Đề thi chọn HSG Hóa 9 tỉnh Thanh Hóa năm 2012-2013
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:46:11 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 21:40:36 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 187 | Lượt Download: 2 | File size: 0.023236 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Së Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
thanh ho¸
Số báo danh
…………………….
Kú thi häc sinh giái CẤP tØnh
Năm học: 2012-2013
Môn thi: HÓA HỌC
Lớp 9 -THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi này có 10 câu, gồm 02 trang.
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A
nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? Cho biết điện tích hạt
nhân của một số nguyên tố sau : ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS =
16.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Một chất A có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-OH có thể có những tính chất hoá học nào?
Viết các phương trình phản ứng của những tính chất đó.
b. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học
để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu khác
nhau.
c. Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp: Cl2, H2, CO2
Câu 3: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al 2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần
không tan B. Sục CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được
chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G.
Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình hóa học.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
C2H6→C2H5Cl→C2H5OH→CH3CHO→CH3COOH→CH3COONa→CH4→C2H2→CH3CHO
Fe → Fe3O4 → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(NO3)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3.
b. Người ta dùng 200 tấn quặng hematit có hàm lượng Fe 2O3 là 30% để luyện gang. Loại
gang thu được chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản
xuất đạt 90%.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hai nguyên tố A và B có các oxit tương ứng ở thể khí là: AO n; AOm; BOm; BOp. Hỗn hợp
gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6. Hỗn hợp gồm y mol AO n
và x mol AOm có khối lượng mol trung bình là 34,4. Biết tỉ khối hơi của BO m so với BOp là 0,8
và x < y. Xác định các chỉ số n, m, p và tỉ số x : y. Xác định nguyên tố A, B và các oxit của
chúng
Câu 6: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe bằng 500 ml dung dịch HCl
a mol/lit (lấy dư 20%), thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho 11,0 gam hỗn hợp kim loại
ban đầu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 b mol/lit và AgNO3 c mol/lit. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48,0 gam chất rắn (R), cho (R) vào dung dịch HCl dư thấy
bay ra 1,12 lít khí (đktc). Nêu hiện tượng và xác định a, b, c.
Câu 7: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng C nH2n, toàn
bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau khi hấp thụ
xong, nồng độ của NaOH còn lại trong dung dịch là 8,45%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Hỗn hợp khí X gồm A và H2 có tỉ khối so với H2 là 10,75. Đun nóng X với bột Ni làm xúc
tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chứng minh rằng hỗn hợp Y làm mất màu
dung dịch Brom. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X, hỗn hợp Y.
Câu 8: (2,0 điểm)
Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ (từng giọt) dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa KHCO3 và Na2CO3.
b. Cho từ từ (từng giọt) dung dịch hỗn hợp chứa KHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl.
c. Cho hỗn hợp (X) gồm FeS, BaSO 3, CuO, và FeS2 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch HCl
dư. Thu được rắn A, khí B. Cho khí B sục vào dung dịch Br2 dư.
Câu 9: (2,0 điểm):
Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào 200 gam nước (dư), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc) bay ra, đồng thời thấy còn lại 5,4 gam chất rắn không tan. Hãy
xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.Tính nồng độ % của dung dịch A.
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Trong phòng thí nhiệm chỉ có: Bình chứa khí CO 2, dd NaOH và 2 cốc đong (1 cốc 100 ml;
cốc kia 200 ml). Hãy trình bày phương pháp điều chế 200ml dd Na 2CO3 ( không lẫn chất tan nào
khác)
b. Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch HCl, H 2SO4, NaOH có cùng nồng
độ CM. Chỉ dùng phenolphtalein hãy phân biệt 3 dung dịch trên.
-------------HẾT-------------Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cho: Fe = 56; Al =27; P =31; C=12; H=1; O =16; N=14; S =32; Ba =137;
Na =23;K = 39; Cl =35,5; Cr = 52; Mn = 55;