Đề thi chọn HSG Hóa 9 tỉnh Lào Cai năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 7 tháng 8 2021 lúc 22:06:19 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:41:01 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 489 | Lượt Download: 8 | File size: 0.228352 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÀO CAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2014
Môn: Hóa học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 28/03/2014
(Đề thi gồm có: 02 trang, 06 câu)
Câu 1 (2 điểm)
Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Câu 2 (2 điểm)
Viết phương trình biểu diễn dãy chuyển hóa sau:
A
+P+T
Ca(HCO3)2
CaCO3
Câu 3 (3 điểm)
1. Xác định khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha
thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3%.
2. Hoà tan a gam hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại hoá trị II và III bằng
dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
3. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 10 0C là 15gam còn ở 900C là 50
gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hoà A ở 90 0C xuống 100C thì có bao
nhiêu gam chất A tách ra khỏi dung dịch.
Câu 4 (4 điểm)
Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4
thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu
được 12g muối khan. Mặt khác nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO 2
(đktc) và chất rắn D.
1.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
2.Tính khối lượng chất rắn B và D ?
3.Xác định R ?. Biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
1
Câu 5 (4 điểm)
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784 gam.
Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 9,062 gam
kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 0,6272 lít
khí H2 (đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong B. Biết trong B,
có số mol Fe3O4 bằng
tổng số mol FeO và Fe2O3.
Câu 6 (5 điểm)
1. Hỗn hợp gồm khí:CO2, SO2, C2H4, CH4. Hãy nhận biết sự có mặt của từng
khí trong hỗn hợp.
2. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí A cần 2,5 thể tích khí oxi, sinh ra 8,8
gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A biết A có tỉ khối hơi so với
khí hiđro là 13 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
----------------HẾT--------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÀO CAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Hóa học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Ngày thi: 28/03/2014
(Hướng dẫn chấm gồm có: 07 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Phương trình phản ứng nào không cân bằng hoặc cân bằng sai cho nửa số điểm
theo biểu điểm chấm.
- Phương trình phản ứng nào thiếu điều kiện hoặc điều kiện phản ứng sai thì không
chấm phương trình đó.
- Học sinh làm bằng các cách khác nhau nhưng đúng, lập luận chặt chẽ thì vẫn cho
điểm tương đương theo biểu điểm chấm.
- Bài chấm theo thang 20 điểm. Điểm toàn bài bằng tổng các điểm thành phần, không
làm tròn.
B. Đáp án, biểu điểm
2
Câu
Nội dung
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe, Cu, và Ag không tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nóng chảy: Al2O3 đpnc
4Al + 3O2↑
cryolit
Cho hỗn hợp Fe, Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl
dư. Cu và Ag không tan.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa
Câu 1 (2điểm) nung đến khối lượng khối đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua.
HCl + NaOH NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH 2NaCl + Fe(OH)2↓
0
1
2
2Fe(OH)2 + O2 t Fe2O3 + 2H2O
0
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Fe2O3 + 3CO t 2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag hòa tan vào dung dịch HCl dư có sục khí oxi dư
Cu tan ra, Ag không tan , lọc lấy Ag, dung dịch thu được đem điện
0,25
phân thu được Cu
2Cu + O2 t 2CuO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0,25
dd
CuCl2 df
Cu + Cl2
0
0
3
CaCO3
(A)
CaO + H2O
(A)
Câu 2 (2
điểm)
(B)
(E)
CaCO3 + 2NaCl
(X)
(Q)
NaKCO3 + H2O
(Y)
(R)
0,25
(R)
CaCO3 + NaNO3 + KNO3
0,25
(Z)
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
(P)
0,25
(T)
Câu 3
1. Gọi khối lượng SO3 cần tìm là x (g) khối lượng dung dịch
(3 điểm)
H2SO4 49% là 450 - x(g).
0,25
PTHH: SO3 + H2O H2SO4.
80(g)
x (g)
:
:
Theo bài ta có: 1,225x +
2(1,25điểm)
0,25
0,25
NaHCO3
NaKCO3 + Ca(NO3)2
1(1điểm)
0,25
(F)
NaHCO3 + KOH
(Q)
CaCl2 + H2O
(D)
CO2 + NaOH
(P)
0,25
(C)
CaCl2 + Na2CO3
(E)
(P)
Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl
(C)
0,25
CaO + CO2
98(g )
1,225x( g)
0,25
( 450 x )49 450.83,3
100
100
0,25
Giải phương trình trên ta được khối lượng SO3 cần tìm là: x =
210(g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần tìm là: 450 – 210 = 240
(g)
2. Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương
trình phản ứng:
4
0,25
XCO3 + 2HCl XCl2 + CO2 + H2O
(1)
Y2(CO3)3 + 6HCl 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
(2)
0,25
Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:
nCO2
0,25
0,672
0,03mol
22,4
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta thấy số mol CO2 bằng số
mol H2O.
0,25
n H 2O nCO2 0,03mol
và nHCl = 0,03.2 = 0,06 (mol)
Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam
0,25
Gọi x là khối lượng muối khan ( m XCl 2 m YCl3 )
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
a + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
x = a + 0,33 (gam)
3(0,75điểm)
0,25
3. ở 900C cứ 100g + 50g = 150g dung dịch có chứa 50g chất A.
Vậy 600g dung dịch có
600.50
= 200g chất A
150
Và 600- 200 = 400(g) nước.
Ở 100C cứ 100g nước hòa tan được 15g chất A
400g nước hòa tan được
Câu 4
4 điểm
1(1điểm)
15.400
= 60g chất A
100
Vậy lượng chất A tách ra ( kết tinh) bằng 200 - 60 = 140g
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgCO3 , RCO3 tham gia phản ứng(
đk: x,y > 0).
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (1)
x : x
:
x :
x
(mol)
RCO3 + H2SO4
y : y
Nung B tạo CO2
dụng hết.
RSO4 + CO2
:
0,25
y
:
+ H2O (2)
y
0,25
0,25
0,25
0,25
(mol)
trong hỗn hợp B còn X dư. Vậy H2SO4 tác
Số mol khí CO2 là : n = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Từ (1) và (2) :
5
0,25
0,25
Nồng độ của H2SO4 là :
2(1điểm)
0,25
Từ (1) và (2) :
Theo Định luật BTKL:
Khối lượng của chất rắn B là:
mB = 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2.18- 0,2. 44 = 110,5 (g)
0,25
0,25
Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn D
mD =
3(2điểm)
mB -
= 110,5 - 0,5.44 = 88,5 (g)
0,25
Từ (1) và (2): x + y = 0,2 mol
Ta có :
= 0,2 . 96 = 19,2g > 12g
Vậy có một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan.
Số mol muối MgSO4 là : n = 12 : 120 = 0,1 mol
Theo PT (1) :
0,25
0,25
0,25
Nung B: RSO4 không phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân
Gọi a là số mol của MgCO3 số mol của RCO3 là 2,5 a
( trong hỗn hợp X)
MgCO3
a - 0,1
Câu 5
(4 điểm)
MgO + CO2
:
a - 0,1
RO +
(3)
RCO3
2,5a – 0,1
CO2
(4)
2,5a – 0,1
:
Từ (3) và (4)
= (a- 0,1) + (2,5 a- 0,1) = 0,5 a = 0,2
0,25
0,25
0,25
Ta có :
mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3 R = 137
0,25
Vậy Kim loại R là Bari (Ba).
0,25
Ta có 0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO →
→ 4,784 gam hỗn hợp B + CO 2
CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 ↓ + H2O
0,046 mol
0,046 mol
0,25
0,25
Ta có
=
= 0,046 mol
0,25
6
và
phản ứng =
= 0,046 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
0,25
Đặt
= 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52 (gam)
= x mol,
= y mol trong hỗn hợp B, ta có:
0,25
x + y = 0,04
72x + 160y = 5,52
x = 0,01 mol
y = 0,03 mol
0,25
0,25
%
%
0,25
Ta có:
Hỗn hợp B gồm 4 chất rắn đó là; Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Ta có PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
0,25
Theo phương trình trên ta có:
Theo câu a, có 0,01 mol FeO, 0,03 mol Fe2O3 tổng số mol sắt
ban đầu bằng 0,07 mol.
Mặt khác trong hỗn hợp B có: 0,028 mol Fe, a mol FeO, b mol
Fe2O3, c mol Fe3O4.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt ta có:
a + 2b + 3c = 0,07 - 0,028 = 0,042 mol (1)
Lại có:
(2)
72a + 160b + 232c = 4,784 - (0,028.56) = 3,216 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
a + 2b + 3c = 0,042
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
72a + 160b + 232c = 3,216
Giải hệ ta được: a = 0,012; b = 0,006 ; c = 0,006
Ta có phần trăm khối lượng các chất trong B như sau:
0,25
%
7
%
0,25
%
Câu 6
( 5 điểm)
1(2điểm)
%mFe = 100 - (18,1 + 20 + 29,1) = 32,79%
Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch H2S có kết tủa màu vàng thì
0,25
chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2.
2H2S + SO2 3S + 2H2O
0,25
Hỗn hợp còn lại còn: CO2, C2H4; CH4 và có thể có H2S. Cho hỗn
hợp lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng
0,25
thì chứng tỏ trong hỗn hợp có CO2.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,25
Ca(OH)2 + H2S CaS + 2H2O
Hỗn hợp sau phản ứng gồm C2H4 và CH4, dẫn hỗn hợp đi qua
dung dịch nước Brom nếu thấy dung dịch Brom nhạt màu chứng
0,25
tỏ trong hỗn hợp có C2H4.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Cho phần khí còn lại vào lọ khí Clo( có ánh sáng khuếch tán), nếu
thấy Clo nhạt màu; cho quỳ tím ẩm vào lọ sản phẩm nếu ban đầu
0,25
quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ chứng tỏ trong hỗn hợp có khí
CH4.
CH4 + Cl2
2(3điểm)
=
0,25
CH3Cl + HCl
ánh sáng
0,25
= 0,2 mol
=
0,25
= 0,1 mol
MA = 13.2 = 26(gam)
Khi đốt cháy A cho CO2 và H2O, khí A chứa 2 nguyên tố
C và H, có thể có O. Gọi công thức phân tử khí A là CxHyOz( đk:
x,y,z N*)
0,25
0,25
Gọi số mol A tham gia phản ứng là a( a > 0)
PTPƯ :
CxHyOz
(Mol) a
:
+
O2
(
xCO2 +
).a
:
8
ax
H2O
:
a
0,5
0,25
Theo bài ta có hệ pt
(1)
Mặt khác ta có :
x = y (2)
Thay (2) vào (1) ta có x = 2 ; y = 2 ; z = 0
Vậy công thức phân tử khí A là C2H2
----------------HẾT----------------
9
0,5
0,25
0,25
0,25