Đề thi chọn HSG Hóa 9 huyện Kinh Môn năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:19:11 | Được cập nhật: 21 giờ trước (14:36:40) bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 756 | Lượt Download: 29 | File size: 0.23808 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học 2017 - 2018
(Thời gian làm bài 120 phút)
Đề bài gồm có: 01 trang
Câu 1(2 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn
A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục
khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH
dư thấy tan một phần.
Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2 điểm):
1. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy nhận biết 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng
dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3.
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong
từng thí nghiệm sau:
a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để
lâu trong không khí.
b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3.
Câu 3(2 điểm):
1. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất NaCl, FeCl3, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp
rắn mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết đầy đủ các phương trình
phản ứng xảy ra.
2. Có hỗn hợp các chất sau: Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để
điều chế riêng từng kim loại: Al, Fe từ hỗn hợp trên.
Câu 4(2 điểm): Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng
hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe 2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn
vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
2) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5(2 điểm): Hỗn hợp A có khối lượng 6,1g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan
hoàn toàn A cần 130ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, thu được dung dịch B.
Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đen nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, được 3,2g chất rắn.
Tính khối lượng từng oxit trong A.
Cho: Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Ba = 137 ; S = 32 ; Al = 27 ;
C = 12 ; Cu = 64 ; Fe = 56.
------------- Hết ------------
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu
1
(2 điểm)
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học 2017 - 2018
(Thời gian làm bài 120 phút)
Bài gồm có: 04 trang
Đáp án
+ Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3
BaO + CO2
MgCO3
MgO + CO2
Al2O3
không
Điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Chất rắn
Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O
Ba(OH)2
MgO + H2O
không
Al2O3 + Ba(OH)2
Ba(AlO2)2 + H2O
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O
2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH
không
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ
C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2
(2 điểm)
1. Nhận biết:
+ Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+ Nhỏ từ từ dd NaOH cho tới dư vào các mẫu thử trên.
- Nếu không hiện tượng là K2CO3.
- Nếu xuất hiện khí mùi khai là (NH4)2SO4.
2NaOH + (NH4)2SO4
Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(mùi khai)
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan là dd MgSO4.
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
- Nếu xuất hiện kết tủa keo sau đó tan dần là dd Al2(SO4)3.
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa xanh lơ sau đó hóa nâu trong không khí là
FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
(xanh lơ)
4Fe(OH)2 + O2 2H2O
4Fe(OH)3
(xanh lơ)
(nâu đỏ)
- Nếu xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
(nâu đỏ)
2. Nêu hiện tượng và giải thích:
a. + Ban đầu có kết tủa màu xanh lơ:
2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl
(xanh lơ)
+ Để lâu trong không khí thì kết tủa màu xanh lơ dần chuyển
sang màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
b. + Ban đầu viên Na tan dần đến hết, xuất hiện khí không màu thoát
ra, có kết tủa keo:
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
+ Sau đó kết tủa keo tan dần tạo thành dung dịch:
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3
(2 điểm)
1. Tách hỗn hợp:
+ Cho toàn bộ hỗn hợp trên vào dd NH3 dư, có 2 kết tủa tạo thành:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Còn NaCl không phản ứng.
+ Tách riêng kết tủa và nước lọc A (chứa NaCl và NH4Cl).
+ Cho kết tủa vào NaOH dư, khi đó Al(OH)3 tan hết do phản ứng:
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
+ Lọc lấy chất rắn không tan là Fe(OH)3 cho tác dụng hết với dung
dịch HCl rồi cô cạn, ta được FeCl3 tinh khiết:
Fe(OH)3 + 3HCl
FeCl3 + 3H2O
+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại:
NaAlO2 + CO2 + H2O
Al(OH)3 + NaHCO3
+ Lọc lấy Al(OH)3 cho tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn, ta thu
được AlCl3 tinh khiết:
Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3 + 3H2O
+ Cô cạn dung dịch A, ta thu được NaCl tinh khiết do:
NH4Cl
NH3 + HCl
2. Điều chế từng kim loại Al, Fe:
+ Hòa tan 2 oxit vào NaOH dư, khi đó Al2O3 tan hết do phản ứng:
Al2O3 + NaOH
NaAlO2 + H2O
+ Lọc lấy chất rắn không tan là Fe2O3 đem nung nóng đỏ rồi cho
luồng khí H2 đi qua, ta được Fe tinh khiết:
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại:
NaAlO2 + CO2 + H2O
Al(OH)3 + NaHCO3
+ Lọc lấy Al(OH)3 đem nung ở nhiệt độ cao, ta được Al2O3:
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
+ Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt của criolit, ta thu được Al tinh
khiết:
2Al2O3
4Al + 3O2
1. + Đặt:
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
0.25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125 đ
116.a + 56.bx + 16.by = 25,28
4
(2 điểm)
0,25 đ
+ Các PTHH:
FeCO3
FeO + CO2
amol
amol amol
4FeO + O2
2Fe2O3
amol
Ba(OH)2 + CO2
1mol
1mol
Có thể có: Ba(OH)2 + 2CO2
1mol
2mol
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77
(1)
0,125 đ
(2)
0,125 đ
mol
4FexOy + (3x – 2y)O2
bmol
(*)
2xFe2O3
(3)
0,125 đ
mol
BaCO3 + H2O
1mol
Ba(HCO3)2
(4)
0,125 đ
(5)
0,125 đ
2. + Ta có:
0,125 đ
+ Theo PTHH (2) và (3):
0,125 đ
(2*)
+ Vì:
nên có 2 trường hợp xảy ra:
a. TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (4), tức là:
Ba(OH)2 dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol). Và CO2 hết.
- Theo PTHH (1) và (4):
Hay: a = 0,04 (3*) thay vào (2*) ta được:
bx = 0,24 (4*) thay vào (*) ta được:
by = 0,59 (5*)
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
- Lấy (4*) chia cho (5*) ta được:
Loại.
b. TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (4) và (5):
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + H2O
0,04mol 0,04mol 0,04mol
Ba(OH)2 + 2CO2
Ba(HCO3)2
0,02mol 0,04mol
(4)
(5)
(6*) thay vào (2*) ta được:
bx = 0,2 (7*) thay vào (*) ta được:
by = 0,3 (8*)
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
Lấy (7*) chia cho (8*) ta được:
0,125 đ
Vậy công thức của oxit sắt là: Fe2O3
+ Đặt:
5
(2 điểm)
+ Ta có:
+ Hòa tan A bằng dd H2SO4 loãng ta có PTPƯ:
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
(1)
amol amol
amol
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
bmol 3bmol
bmol
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (3)
cmol c(mol)
c(mol)
+ Theo PTPƯ (3), (4), (5) ta có:
a + 3b + c = 0,13 (mol)
(**)
(*)
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77
+ Trong dd B:
0,125 đ
+ Khi cho dd B tác dụng với dd NaOH dư ta có PTPƯ:
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
(4)
amol
amol
Al2(SO4)3 + 8NaOH
2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (5)
FeSO4 + 2NaOH
Fe(OH)2 + Na2SO4
(6)
cmol
cmol
+ Khi nung kết tủa, ta có PTPƯ:
Cu(OH)2 t CuO + H2O
(7)
amol
amol
4Fe(OH)2 + O2 t 2Fe2O3 + 4H2O
(8)
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0
0
cmol
mol
+ Theo PTPƯ (4), (5), (6), (7), (8):
80.a + 160.c = 3,2(g)
(***)
+ Giải hệ (*), (**), (***) ta được:
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
+ Vậy:
------------- Hết -------------
http://violet.vn/nguyenthienhuongvp77