Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Hóa 9 huyện Bình Xuyên năm 2016-2017

841f5eb80efbcf87c09e74bb3c8b03fa
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:22:41 | Được cập nhật: 5 giờ trước (16:06:59) bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 386 | Lượt Download: 6 | File size: 0.246784 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) 1) Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, N2,CO, giải thích. Mỗi khí điều chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó? 2 ) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam? Câu 2: (2,0 điểm) Cho 2,4 gam kim loại M hóa trị (II) không đổi ở dạng bột được khuấy kỹ vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. - Phần I: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 280ml khí thoát ra (đktc). - Phần II: cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng vừa đủ có V lít khí SO2 thoát ra (đktc) a/ Xác định kim loại M và tính V? b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn A. Câu 3: (2,0 điểm) Cho 21,9 gam hỗn hợp R gồm X 2CO3 và YCO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa a gam muối và V lít khí (đktc) thoát ra. a)Tính a và V? b)Biết tỷ lệ số mol . Xác định công thức 2 muối cacbonat ban đầu. Câu 4: (2,5 điểm) 1)Một hỗn hợp gồm các muối rắn: NaCl; AlCl 3; FeCl2; CuCl2 có thành phần xác định. Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K 2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 5: (1,5 điểm) Hỗn hợp A gồm: Fe3O4; CuO; Al2O3. Để hòa tan hoàn toàn hết 44,3 gam A cần 500ml dung dịch H 3PO4 1M. Nếu lấy 0,7mol hỗn hợp A cho tác dụng với H 2 dư ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được 21,6 gam nước. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.  Hết  Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 1/1 UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 Môn: HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 05 trang) Câu Câu 1 (2,0đ) Nội dung Điểm 1) Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl 2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, N2,CO, giải thích. Mỗi khí điều chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó? Đáp án: - Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn không khí ( = 29) và không tác dụng với không khí. => có thể điều chế (0,5đ) được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2. - Phản ứng điều chế: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 Na2SO3 + H2SO4 (loãng) CaCO3 + 2HCl Na2SO4 + SO2 2NaCl + CO2 H2O2 (xúc tác MnO2) + 8H2O + H2O + H2O H2O + 1/2O2 (0,5đ) 2) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam? Đáp án: a). Tính VNO. Theo bài ra ta có: = 0,12 (mol); = 0,06 (mol) + 2=> số mol H = 0,24 ; số mol NO3 = 0,12 ; số mol SO4 = 0,06 Phương trình phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Bđ: a 0,24 0,12 (mol) (0,25đ) Trang 1/5 - Nhận xét: → bài toán có 2 trường hợp xảy ra: *Trường hợp 1: Cu hết, H+ dư (tức là a < 0,09) → nNO = (mol) (0,25đ) → VNO = 14,933a (lít) *Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09) → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít) b). Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản ứng gồm có: số mol Cu2+ = 0,09 ; số mol NO3- = 0,06 ; số mol SO42- = 0,06 → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam) Câu 2 (2,0đ) a) ; (0,25đ) (0,25đ) ; Theo bài ta có PTHH: M + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2Ag (1) 0,025 0,05 0,05 (mol) (0,5đ) M + Cu(NO3)2 M(NO3)2 + Cu (2) 0,05 0,05 0,05 (mol) */ Phần I: Cho hỗn hợp rắn vào ddHCl dư, thì Ag và Cu không phản ứng, mà vẫn có khí thoát ra, chứng tỏ kim loại M dư. PTHH: M + 2HCl MCl2 + H2 (3) 0,0125 0,0125 (mol) Theo các PTPƯ (1), (2), (3) và bài ta có: (0,5đ) */ Phần II: gồm: 0,025mol Ag; 0,025mol Cu và 0,0125 mol Mg. PTHH: Mg + 2H2SO4(đ) MgSO4 + SO2 + 2H2O (4) 0,0125 0,0125 (mol) Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) 0,025 0,025 (mol) 2Ag + 2H2SO4(đ) Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (6) 0,025 0,0125 (mol) Theo các PTHH (4), (5), (6) ta có: (0,5đ) b/Hỗn hợp rắn A gồm: 0,05 mol Ag; 0,05 mol Cu và 0,025mol Mg ta có: (0,5đ) %mMg = 6,53% Trang 2/5 Câu 3 (2,0đ) a) Gọi x, y lần lượt là số mol của X2CO3 và YCO3 trong 21,9 gam hỗn hợp. PTHH X2CO3 + 2HCl XCl + H2O + CO2 (1) x 2x 2x x x (mol) YCO3 + 2HCl YCl2 + H2O + CO2 (2) y 2y y y y (mol) ddA gồm: XCl và YCl2 Theo các PTHH (1), (2) và bài ta có: +) (I) 0,5đ +) Theo ĐLBTKL ta có: (0,5đ) a = 21,9 + 0,4.36,5 – ( 0,2.18 + 0,2.44) = 24,1 (gam) b) Theo bài ta có: (II) Từ (I) và (II) ta có x = 0,05 (mol); y = 0,15 (mol) Mặt khác ta có: (*) Mà: -0,1X + 0,15Y = 2,1 (**) Từ (*) và (**) ta có: X = 39 (Kali) Y = 40 (Canxi) Vậy 2 muối cần tìm là: K2CO3 và CaCO3. Câu 4 (2,5đ) (1,0đ) 1) Một hỗn hợp gồm các muối rắn: NaCl; AlCl 3; FeCl2; CuCl2 có thành phần xác định. Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Đáp án: HS trình bày tách theo sơ đồ: +) +) +) +) Các PTHH: 2Al + 3FeCl2 2AlCl3 + 3Fe 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu AlCl3 + 3NH3 + H2O Al(OH)3 (0,75đ) + 3NH4Cl Trang 3/5 NH4Cl NH3 + HCl Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Cu + Cl2 CuCl2 (0,75đ) 2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K 2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Đáp án: * Trường hợp 1: dung dịch B: Ba(OH)2 A: BaSO4 B: Ba(OH)2 D: Ba(AlO2)2 E: H2 F: BaCO3 Các phương trình phản ứng: 1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O 2. BaO + H2O → Ba(OH)2 3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2 (0,5đ) * Trường hợp 2: dung dịch B: H2SO4 A: BaSO4 B: H2SO4 D: Al2(SO4)3 E: H2 1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O 2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ 3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2↑ Câu 5 (1,5đ) F: Al(OH)3 (0,5đ) Hỗn hợp A gồm: Fe3O4; CuO; Al2O3. Để hòa tan hoàn toàn hết 44,3 gam A cần 500ml dung dịch H3PO4 1M. Nếu lấy 0,7mol hỗn hợp A cho tác dụng với H 2 dư ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được 21,6 gam nước. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A. Bài giải: PTHH: 3Fe3O4 + 8H3PO4 → 6FePO4 + Fe3(PO4)2 + 12 H2O (1) x 8/3x (mol) Al2O3 + 2H3PO4 → 2AlPO4 + 3 H2O (2) y 2y (mol) 3CuO + 2H3PO4 → Cu3(PO4)2 + 3 H2O (3) z 2/3z (mol) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4 H2O (4) kx 4kx (mol) CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ) kz kz (mol) Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Fe3O4; Al2O3; CuO có trong 44,3 gam A Theo bài ta có: 232x + 102y + 80z = 44,3 (I) Ta có: Theo PTHH (1), (2), (3) và bài ta có: (II) */ Giả sử trong 0,7 mol A có số mol gấp k lần trong 44,3 gam A k(x + y + z) = 0,7 (III) Trang 4/5 Theo PTHH (4), (5) và bài ta có: k (4x + z) = 1,2 (IV) Từ (I), (II), (III), (IV) ta có : x = 0,1 (mol); y = 0,05 (mol); z = 0,2 (mol); k = 0,5 (0,5đ) (0,5đ) %mCuO = 36,12% ( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)  Hết  Trang 5/5