Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG Hóa 9 cấp tỉnh

e90929fd162101bfe9dd9bca1b1bf4d4
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:47:53 | Được cập nhật: hôm qua lúc 8:53:39 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 108 | Lượt Download: 1 | File size: 0.121116 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

MÔN: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2 điểm)

1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột : BaCO3, MgCO3, Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.( Cho H2O vào , Cho H2SO4 vào)

Câu 2: (1,75 điểm)

1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? ( polyme (C2H3Cl)n . Polyvinyl clorua PVC )

2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên. ( CH4 → C2H2→ C2H2Cl→ PVC )

Câu 3: (2,5 điểm)

1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R. ( Mr= 28a , M= 56 . Fe)

2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y­ . 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. CTPT ( C2H4 và C4H8 )

Câu 4: (1,75 điểm)

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. ( KL : Mg ) . %MgO= 16% , %MgCO3 = 84% )

Câu 5: (2 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết :40 < MA< 74.

( CTPT của A là : C2H4O2)

Thầy chúc em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Cơ hội chỉ đến cho những người đã chuẩn bị trước

.

---------------- Hết ---------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

Thời gian làm bài: 150 phút

II. Đáp án và thang điểm

Câu 1:(2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm

1.

2.

Ptpư: CaCO3(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(l)

Để thu được CO2 tinh khiết (do có lẫn hidro clorua, hơi nước) ta cho hỗn hợp khí và hơi qua bình đựng dung dịch NaHCO3 dư, hidro clorua bị giữ lại. Tiếp tục cho hỗn hợp còn lại đi qua bình đựng H2SO4 đặc hoặc P2O5, hơi nước bị hấp thụ. Ta thu được CO2 tinh khiết.

HCl(k) + NaHCO3(dd) NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước. PoahOinhe aCl KHÓA NGÀY 1

- Cho nước vào 3 mẫu chất bột trên.

+ Mẫu nào tan ra, mẫu đó là Na­2CO3. (MgCO3, BaCO3 là chất không tan)

- Cho dung dịch H2SO4 loãng vào 2 mẫu còn lại

+ Mẫu nào tan ra đồng thời có khí bay ra, mẫu đó là MgCO3

MgCO3(r) + H2SO4(dd) MgSO4(dd) + CO2(k) + H2O(l)

+ Mẫu có khí thoát ra và tạo chất rắn không tan, mẫu đó là BaCO3

BaCO3(r) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + CO2(k) + H2O(l)

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,75đ

Câu 2:(1,75 điểm) 1. 1 điểm 2. 0,75 điểm
1.

Đặt CTTQ của X : CxHyClz %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 %

Ta có tỷ lệ x : y : z = = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1

Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n

CTCT X: (-CH2 - CH- )n Polyvinyl clorua (PVC)

Cl

0,25đ

0,25đ

0,25đ

2.

Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ thí nghiệm...

2CH4 CH CH + 3H2

CH CH + HCl CH2 = CH-Cl

nCH2 = CH-Cl (-CH2 - CH- )n

Cl (PVC)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3:(2,5 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,5 điểm

1.

2.

R + aHCl RCla + H2 (1)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: mR + m dd HCl = m dd A + m

m = 7 + 200 - 206,75 = 0,25 gam n = 0,125 mol

Từ (1): nR = 2/a.n = (2. 0,125)/a = 0,25/a mol

MR = 7a/0,25 = 28a

a 1 2 3

M 28 56 84 chọn a = 2, M = 56 . Vậy kim loại R là Sắt (Fe)

Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: ( x < n < y)

CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)

Từ (1): n = n = 40/160 = 0,25mol

Ta có = 9,1/0,25= 36,4 14n = 36,4 n = 2,6.

Suy ra trong X có một chất là C2H4. Vậy CxH2xC2H4 chiếm từ 65% đến 75%. Chất còn lại CyH2y­ có y > 2,6 chiếm từ 25% đến 35%.

Đặt a là %V của CyH2y

(1 – a) là %V của C2H4­

Ta có: 14ya + 28(1-a) = 36,4 a =

Mà: 0,25 a 0,35 0,25 0,35 3,7 < y < 4,4.

Chọn y = 4. Vậy CyH2yC4H8

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 4:(1,75 điểm)

RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1)

RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2)

Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.

x, y là số mol RO và RCO3

Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)

Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)

Từ (2): y = 0,01a (III)

Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.

Vậy R là Mg (24)

%m = = 16% %m = 84%

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

Câu 5:(2 điểm)

A + O2 CO2 + H2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)

Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m +m + m = m + m

0,5đ

mà : m = m + 8,6 m + m = 10 + 8,6 = 18,6 gam.

Từ (2,3): n = + 2.0,5.0,2 = 0,3 mol m = 0,3.12 = 3,6 gam

m = 18,6 - 0,3.44 = 5,4 gam m = = 0,6 gam

Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m + m = m + m

m = 18,6 - = 9 gam

m = 9 -(3,6 + 0,6) = 4,8 gam.

Vậy A chứa C,H,O và có công thức CxHyOz

Ta có tỉ lệ x: y: z = = 1 : 2 : 1

Công thức A có dạng (CH2O)n. vì 40 < MA< 74

40 < 30n < 74 1,33 < n < 2,47. Chọn n = 2.

Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ