Đề thi chọn HSG Hóa 9 cấp huyện năm 2009-2010
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:47:21 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 10:04:36 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 297 | Lượt Download: 4 | File size: 0.063283 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
……………….
KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Hóa Học
Lớp 9 – THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 4 câu, gồm 01 trang.
Câu 1(5,5 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
FeFeCl3FeCl2Fe(OH)2Fe(OH)3Fe2O3Fe3O4FeSO4
2. Có một hỗn hợp bột các oxit: K 2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng
từng kim loại ra khỏi hỗn hợp các oxit trên.
3. Dùng dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối
a) Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.
b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
bao nhiêu?
Câu 2(5,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ công thức có dạng C xHyOz (x 2) tác dụng được với NaOH. Hãy xác
định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các bình khí sau: H 2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết
phương trình hóa học xảy ra.
3. Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch của A tạo nên
hợp chất C màu trắng, không tan trong nước.Khi nung chất C với cát và than ở nhiệt độ cao thu
được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết các phương
trình hóa học.
Câu 3(4,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp trong
bảng tuần hoàn. Hòa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 dư, thu được khí Y. Cho toàn
bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong
X.
b) Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO 3 vào một bình kín chứa 5,6 lít không khí (đktc).
Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần
% theo số mol của các chất trong Z.
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được
sau khi nung. Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy
khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A và
viết công thức cấu tạo có thể có của A.
2. A là rượu đa chức có công thức R(OH) n (với R là gốc hidrocabon). Cho 12,8 gam dung dịch
rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Xác
định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A là 92 đvC.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (5,5 điểm).
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)
FeFeCl3FeCl2Fe(OH)2Fe(OH)3Fe2O3Fe3O4FeSO4
Các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa.
3Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3Fe2O3 + H2 2Fe3O4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
2. Có một hỗn hợp bột các oxit: K 2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng
từng kim loại ra khỏi hỗn hợp các oxit trên.
Hòa tan hỗn hợp oxit vào nước dư.
K2O + H2O 2KOH
BaO + H2O Ba(OH)2
Lọc phần chất rắn không tan đem điện phân nỏng chảy có mặt xúc tác criolit thu được nhôm.
2Al2O3 đpnc, criolit
4Al + 3O2
Xử lí nước lọc bằng khí CO2 dư.
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
2KOH + CO2 K2CO3 + H2O
Lọc kết tủa hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được. Đem
chất rắn sau khi cô cạn điện phân nóng chảy thu được Ba.
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
BaCl2 đpnc
Ba + Cl2
Dung dịch thu được sau khi lọc kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung
dịch thu được. Đem chất rắn sau khi cô cạn điện phân nóng chảy thu được K.
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2
2KCl đpnc
2K + Cl2
3. Dùng dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối
a) Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.
Các phản ứng có thể xảy ra:
CuSO4 + Mg MgSO4 + Cu (1)
FeSO4 + Mg MgSO4 + Fe (2)
- TN1: Sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối chứng tỏ Mg phản ứng hết, FeSO 4 chưa phản
ứng, CuSO4 còn dư, chỉ sảy ra phản ứng (1)
=> c < a
- TN2: Sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối chứng tỏ Mg phản ứng hết, CuSO 4 phản ứng
hết, FeSO4 chưa phản ứng xảy ra phản ứng (1) hoặc còn dư xảy ra 2 phản ứng
=>a + b > 2c a
- TN3: Sau phản ứng thu được 1 dung dịch muối chứng tỏ CuSO 4 và FeSO4 phản ứng hết, Mg
phản ứng hết hoặc còn dư, xảy ra 2 phản ứng.
=> 3c a + b
b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
bao nhiêu?
Theo (1) nMg = nCu = nCuSO4 = 0,2 mol => mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Theo (2) nFe = nMg (dư) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol => mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
mChất rắn = 12,8 + 11,2 = 24 gam
Câu 2(5,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ công thức có dạng C xHyOz (x 2) tác dụng được với NaOH. Hãy xác
định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.
- Hợp chất tác dụng được với NaOH do đó hợp chất phải có dạng RCOOH hoặc RCOOR'
+ Dạng RCOOH ta có: CH3COOH, HCOOH, HOOC – COOH
2CH3COOH + 2NaOH 2CH3COONa + H2O
2HCOOH + 2NaOH 2HCOONa + H2O
HOOC – COOH + 2NaOH NaOOC – COONa + H2O
+ Dạng RCOOR' có: HCOOCH3
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các bình khí sau: H 2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết
phương trình hóa học xảy ra.
Dẫn 1 ít khí ở các bình đi qua dung dịch nước vôi trong.
- Các bình làm vẩn đục nước vôi trong là CO2 và SO2 (nhóm I)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (*)
SO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Các bình không có hiện tượng gì là H2, CH4, C2H4 (nhóm II).
Dẫn một ít khí ở các bình của nhóm I qua dung dịch brom.
- Bình làm nhạt màu dung dịch brom là SO2
SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
- Bình không có hiện tượng gì là CO2.
Dẫn một ít khí ở các bình của nhóm II đi qua dung dịch Brom.
- Bình làm nhạt màu dung dịch Brom là C2H4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các bình không có hiện tượng gì là H2 và CH4 (nhóm III)
Đốt cháy một ít khí ở các bình của nhóm III sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi
trong.
2H2 + O2 2H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong thí khí cháy là CH4 (Phản ứng *)
- Sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong thì khí cháy là H2.
3. Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch của A tạo nên
hợp chất C màu trắng, không tan trong nước. Khi nung chất C với cát và than ở nhiệt độ cao thu
được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết các phương
trình hóa học.
- Theo đề ra ta có: A là H3PO4 ; B là CaO ; C là Ca3(PO4)2.
- Các PTHH:
3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O
Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Câu 3(4,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp trong
bảng tuần hoàn. Hòa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 dư, thu được khí Y. Cho toàn
bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong
X.
Gọi công thức hóa học của các muối cacbonat lần lượt là ACO3 và BCO3
Các PTHH xảy ra:
ACO3 + 2HNO3 A(NO3)2 + H2O + CO2 (1)
BCO3 + 2HNO3 B(NO3)2 + H2O + CO2 (2)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3)
7 ,88
=0 ,04
Theo (3): nCO2 = nBaCO3 = 197
mol
Theo (1) và (2): nhh 2 muối cacbonat = nCO2 = 0,04 mol
3,6
=90
=> Mhh 2 muối cacbonat = 0,04
gam , ta có: A + 60 < M < B + 60 A < 30 < B
=> A là Mg (M = 24), B là Ca (M = 40).
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3 trong 3,6 gam hỗn hợp. Ta có:
84x + 100y = 3,6 (I)
x + y = 0,04 (II)
Kết hợp (I) và (II) ta có: x = 0,025; y = 0,015
0,015.84.100
=35 %
3,6
%MgCO3 =
%CaCO3 = 100 – 35 = 65%
b) Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO 3 vào một bình kín chứa 5,6 lít không khí (đktc).
Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần
% theo số mol của các chất trong Z.
Các PTHH: MgCO3 MgO + CO2 (4)
CaCO3 CaO + CO2 (5)
4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (6)
5,6
6 ,96
=0 ,05
=0,06
Ta có: nO2 = 22,4.5
mol; nFeCO3 = 116
mol
1
Theo (6) nO2 = 4 nFeCO3 = 0,015 mol => O2 còn dư, FeCO3 đã bị phân hủy hết.
Hỗn hợp khí Z gồm: CO2 , O2 và N2. Trong đó:
Theo (4): nCO2 = nMgCO3 = 2.x = 0,05 mol
Theo (5): nCO2 = nCaCO3 = 2.y = 0,03 mol
Theo (6): nCO2 = nFeCO3 = 0,06 mol
nCO2 = 0,05 + 0,03 + 0,06 = 0,14 mol; nO2 (dư) = 0,05 – 0,015 = 0,035 mol
5,6.5
=1,25
22,4
nN2 =
mol
0,14 .100
0,035.100
=9,8%
=2,5 %
=> %CO2 = 0,14 +0,035+1,25
; %O2 = 0 ,14 +0 ,035+1,25
%N2 = 100 – (9,8 + 2,5) = 87,7%
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được
sau khi nung. Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.
Các PTHH: MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O (7)
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O (8)
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (9)
Theo (4) và (5) ta có: nMgO = nMgCO3 = 0,05 mol; nCaO = nCaCO3 = 0,03 mol
1
Theo (6) ta có: nFe2O3 = 2 nFeCO3 = 0,03 mol
Theo các phản ứng (7), (8) và (9) ta có: nHNO3 = 2.0,05 + 2.0,03 + 6.0,03 = 0,34 mol
0 ,34
=0 ,17
2
VHNO3 (tối thiểu) =
lít = 170 ml
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy
khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A và
viết công thức cấu tạo có thể có của A.
10 ,8
=0,6
Ta có: m bình 1 tăng = mH2O = 10,08 gam => nH2O = 18
mol => nH = 0,6.2 = 1,2 mol
=> mH = 1.1,2 = 1,2 gam
Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong ta có phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
17 ,6
=0,4
Khối lượng bình 2 tăng = khối lượng CO2 => nCO2 = 44
mol => nC = 0,4 mol
=> mC = 0,4.12 = 4,8 gam
mO = mA – (mH + mC) = 9,2 – (1,2 + 4,8) = 3,2 gam => nO = 3,2/16 = 0,2 mol
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz. ta có:
x:y:z = 0,4:1,2:0,2 x:y:z = 2:6:1
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O
- Các công thức cấu tạo của A: CH3 – CH2 – OH ; CH3 – O – CH3
2. A là rượu đa chức có công thức R(OH) n (với R là gốc hidrocabon). Cho 12,8 gam dung dịch
rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Xác
định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A là 92 đvC.
Các PTHH: 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (2)
2R(OH)n + 2nNa 2R(ONa)n + nH2 (3)
12,8.71,875
=9,2
Ta có: mR(OH)n = 100
gam => mH2O = 12,8 – 9,2 = 3,6 gam
3,6
1
=0,2
nH2O = 18
mol . Theo (2) nH2 = 2 nH2O = 0,1 mol
5,6
2
0,3
−0,1=0,25−0,1=0,15
nH2 (3) = 22,4
mol, nR(OH)n = n nH2 (3) = n mol
9,2
=92
0,3/n
MA =
=> n = 3. => R + 51 = 92 => R = 41 CxHy = 41 12x + y = 41
Ta có: x = 1 => y = 29 loại
x = 2 => y = 17 loại
x = 3 => y = 5 vậy R là (C3H5)
Công thức phân tử của A là C3H5(OH)3