Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề ôn thi HSG Chương 1 - Đề 1 (Đợt 2)

29b6216a70bec5396e9063360355ebab
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 17:55:32 | Được cập nhật: 17 giờ trước (14:06:56) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 274 | Lượt Download: 6 | File size: 0.139407 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ ÔN TẬP RỐI LOẠN PHÂN BÀO

1. Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ NST kí hiệu : AaBbDdXY nguyên phân bị rối loạn ở cặp NST XY. Hãy viết kí hiệu NST của các tế bào con được tao ra.

2. Ở 1 cơ thể lưỡng bội kí hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thấy có 1 số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào I. Cơ thể này cho những loại giao tử nào?

A a

3. Một tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa giảm phân phát sinh giao tử.

a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Aa không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?

b. Nếu ở kì sau II, ở cả 2 tế bào con nhiễm sắc thể không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?

c. Nếu ở cả 2 lần phân bào cặp NST Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử nào?

d. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào

4. Ở một loài động vật, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Giả thiết trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không phân li một lần. Hãy xác định những loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào nói trên?

5. Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:

a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bao nhiêu?

b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?

A a B b

6. Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.

a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?

b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào

7. Một cở thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử thì xác suất để thu được giao tử mang gen ABbD là bao nhiêu?

8. Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdHh (mỗi gen nằm trên một NST) trải qua nguyên phân, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li. Kí hiệu kiểu gen của hai tế bào con sau nguyên phân này là

9. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

10. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb giảm phân I diễn ra bình thường, không phân li trong giảm phân I . Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

11. Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Xác định bộ NST của hai tế bào con được tạo ra 12. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác xuất để thu được 1 giao tử mang gen AbD là bao nhiêu?

13. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở phép lai (đực) AaBb x (cái) AaBB sinh ra F1. Lẫy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aaBb là bao nhiêu?

14. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai (đực) AaBB x (cái) AaBb sinh ra F1. Lẫy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất thu được 1  cá thể có kiểu gen AaBBb là bao nhiêu?

15. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào AB// ab không phân li trong giảm phân I. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể này có thể tạo ra là

16. Cho phép lai: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 12% tế bào có cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 28% tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường.

Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của tất cả các loại giao tử trong thụ tinh sẽ cho đời con tỉ lệ số loại hợp tử bình thường chiếm bao nhiêu trong các loại hợp tử được tạo ra?

17. Cho phép lai: ♀AaBB × ♂ AaBb. Nếu trong quá trình phát sinh giao tử ở con cái ở một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân II và con đực có một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì số loại tổ hợp tối đa có thể có ở đời con là bao nhiêu?

18. Ở phép lai ♀AabbddEe × ♂AaBbDdEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

ĐÁP ÁN

1: Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ NST kí hiệu : AaBbDdXY nguyên phân bị rối loạn ở cặp NST XY. Hãy viết kí hiệu NST của các tế bào con được tao ra.

HDG

TH 1: cả 2 NST kép đều không phân li:

+ cả 2 NST kép đều về 1 cực tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXYY ; AaBbDdO

+ Mỗi NST kép đi về 1 cực tạo 2 tế bào con: AaBbDdXX ; AaBbDdYY

TH 2: 1 trong 2 NST kép không phân li:

+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con : AaBbDdXXY ; AaBbDdOY

+ NST kép XX không phân li tạo 2 tế bào con: AaBbDdXYY ; AaBbDdOX

2. Ở 1 cơ thể lưỡng bội kí hiệu Aa trong quá trình giảm phân tạo giao tử thấy có 1 số tế bào không hình thành thoi phân bào ở lần phân bào I. Cơ thể này cho những loại giao tử nào?

HDG

Tế bào không hình thành thoi phân bào cho các loại giao tử 2n là Aa và O

Tế bào GP bình thường cho loại giao tử n là A và a

Vậy nhóm tế bào đó cho các loại giao tử là: 2n ( Aa), O, n( A và a)

A a

3. Một tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa giảm phân phát sinh giao tử.

a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Aa không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?

b. Nếu ở kì sau II, ở cả 2 tế bào con nhiễm sắc thể không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào?

c. Nếu ở cả 2 lần phân bào cặp NST Aa đều không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử nào?

d. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào

HDG

a) - Các giao tử được tạo ra: Aa và O

b) - Các giao tử được tạo ra: AA, aa và O

c) - Các giao tử được tạo ra: AAaa và O

d) - Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 2 khả năng: AA hoặc aa

- Các giao tử bình thường: a hoặc A

4. Ở một loài động vật, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Giả thiết trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không phân li một lần. Hãy xác định những loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào nói trên?

HDG

- Khả năng 1: Cặp nhiễm sắc XY không phân li trong lần phân bào I, lần phân bào II bình thường có thể tạo ra 2 loại tinh trùng, một loại có 2 NST giới tính X và Y(XY ) và một loại không có NST giới tính (kí hiệu 0).

- Khả năng 2: Lần phân bào I bình thường trong, ở lần phân bào II các nhiễm sắc thể kép X và Y không phân li, có thể tạo ra 3 loại tinh trùng : loại thứ 1: có hai NST X (XX), loại thứ 2: có hai NST Y (YY) và loại thứ ba không có NST giới tính (kí hiệu 0).

5. Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:

a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bao nhiêu?

b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?

HDG:

- 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho :

190 tinh trùng bình thường mang gen A

190 tinh trùng bình thường mang gen a

- 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho:

+ 10 tinh trùng bình thường mang gen A

+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a

+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a

- Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A: (190 + 10)/400 = ½

- Tỉ lệ giao tử không bình thường mang gen a: 5/400= 1/80

A a B b

6. Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.

a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?

b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào

(Đề thi chọn HSG Nam định 2010 - 2011)

HDG

a) - Các giao tử được tạo ra:

+ Trường hợp 1: ABb và a. + Trường hợp 2: A và aBb.

- Các dạng thể dị bội: (2n + 1): Thể ba nhiễm; (2n – 1): Thể một nhiễm

b)- Các giao tử đột biến được tạo ra có thể là 1 trong 4 khả năng: AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB.

- Các giao tử bình thường: ab hoặc AB hoặc Ab hoặc aB

7. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử thì xác suất để thu được giao tử mang gen ABbD là bao nhiêu?

Bước 1. Xác định tỉ lệ của giao tử cần tính xác suất:

Tỉ lệ giao tử ABbD là:

- Cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử là A và a, trong đó A=1/2.

- Cặp gen Dd giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử là D và d, trong đó D=1/2.

- Cặp gen Bb giảm phân không bình thường, Bb không phân li trong giảm phân I sẽ sinh ra 2 loại giao tử là Bb và O, trong đó Bb=1/2. Có 12% số tế bào giảm phân bị đột biến nên giao tử đột biến Bb có tỉ lệ = 6%.

=> Vậy loại giao tử ABbD có tỉ lệ 1/2.1/2.6%=1,5%.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:

Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử thì xác suất thu được giao tử ABbD là 1,5%.

8. Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdHh (mỗi gen nằm trên một NST) trải qua nguyên phân, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li. Kí hiệu kiểu gen của hai tế bào con sau nguyên phân này là

Hướng dẫn giải

Xét cặp NST Bb:

1 trong 2 NST của Bb không phân ly trong nguyên phân

TH1 : BB không phân li thì tạo ra : BBb và b.

TH2: bb không phân li  Bbb và B.

=>TB sinh ra có thể là BBb và b hoặc Bbb và B.

Các NST khác phân li bình thường nên ta có các kiểu giao tử sau :

AaBBbDdHh và AabDdHh hoặc AaBbbDdHh và AaBDdHh

Bài 9 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

Hướng dẫn giải

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen 

+ Xét cặp Aa bình thường tạo ra hai loại giao tử A;  a

+ Xét cặp Bb rối loạn giảm phân I thì cho ra hai loại giao tử Bb hoặc O 

=> Tế bào có thể tạo ra các loại giao tử  : ABb , a hoặc A , aBb

Bài 10 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb giảm phân I diễn ra bình thường, không phân li trong giảm phân I . Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

Hướng dẫn giải

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen 

+ Xét cặp Aa bình thường tạo ra hai loại giao tử A;  a

+ Xét cặp Bb :

Giảm phân I bình thường nên giảm phân I sẽ tạo ra hai tế bào có bộ NST BB và bb

TB có kiểu gen BB giảm phân II bị rối loạn ở sinh ra hai giao tử  BB ; O.

TB có kiểu gen bb giảm phân II bị rối loạn ở sinh ra hai giao tử  bb ; O.

=>  Các loại giao tử có thể tạo ra là : BB , bb, O .

=> Tế bào có thể tạo ra các loại giao tử  : ABB , a hoặc A , aBB; hoặc Abb , a hoặc A , abb.

Bài 11 : Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Xác định bộ NST của hai tế bào con được tạo ra

Giải: NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa 1 NST, 1 tế bào thiếu 1 NST.  Lần nguyên phân đầu tiên có 2 NST kép không phân ly  tạo ra hai tế bào con có 12 NST (2n – 1 - 1) và 16 NST (2n+ 1 + 1)    trong cơ thể có 2 loại tế bào: 12 NST, 16 NST. 

12: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác xuất để thu được 1 giao tử mang gen AbD là bao nhiêu?

Hướng đẫn giải:

Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử AbD:

- Cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử là A và a, trong đó A=1/2.

- Cặp gen Dd giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử là D và d, trong đó D=1/2.

- Có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường => có 80% số tế bào mang cặp gen Bb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là B và b, trong đó giao tử mang gen b = 80%.1/2=40%.

=> Vậy giao tử AbD có tỉ lệ: 1/2.1/2.40% = 10% =0,1. 

Các loại giao tử còn lại có tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất:

Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác xuất để thu được 1 giao tử có kiểu gen AbD là: =C12.0,1.0,9=0,18.

Bài 13: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở phép lai (đực) AaBb x (cái) AaBB sinh ra F1. Lẫy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aaBb là bao nhiêu?

xét con đực Aa= 42% a : 42%A Bb= 1/2B : 1/2b xét con cái Aa = 1/2 A; 1/2 a BB = 1 ==> aaBb = 42%* (1/2)^3 = 10.5

Bài 14: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai (đực) AaBB x (cái) AaBb sinh ra F1. Lẫy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất thu được 1  cá thể có kiểu gen AaBBb là bao nhiêu?

Ta thấy rằng để tạo ra được KG AaBBb thì ♀AaBb phải cho ra loại giao tử mang cặp gen Bb trong giao tử, tức là ---> [0.06Bb(1/2A : 1/2a)] ♂AaBB cho giao tử bình thường là ---> [(1/2AB : 1/2aB)] Vậy ta có AaBBb = (0.03BbA x 1/2aB) + (0.03Bba x 1/2AB) = 0.03 Ta được [0.03 x (1 - 0.03) x 2C1] = 0.0582 Ở phía trên Thầy cho kết quả là gần bằng 0.03, em nghĩ Thầy đã quên nhân thêm tổ hợp [2C1] rồi đó ạ, tức là [0.03 x (1 - 0.03)] = 0.0291 Hoặc ta cũng có thể làm như sau <> Xét Aa x Aa ---> 1/2Aa (1) <> Xét Bb x BB ---> [0.06Bb x 1B] = 0.06BBb (2) Từ (1) và (2) ta được kết quả >> AaBBb = [0.06BBb x 1/2Aa] = 0.03 ---> [0.03 x (1 - 0.03) x 2C1], ta vẫn nhận được kết quả như trên. 15. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào AB// ab không phân li trong giảm phân I. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể này có thể tạo ra là

Cơ thể có kiểu gen :   

=> giảm phân + Nhóm tế bào bình thường  có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử : AB, ab , Ab , aB

+ Nhóm tế  bào không phân li trong giảm phân II tạo ra các loại giao tử

+ Không có hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I :   ,  , O

+ Có hiện tượng hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I  :  ;  ; 

Tổng cộng  số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là : 4 + 3 + 4 = 11    

16. Cho phép lai: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 12% tế bào có cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 28% tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường.

Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của tất cả các loại giao tử trong thụ tinh sẽ cho đời con tỉ lệ số loại hợp tử bình thường chiếm bao nhiêu trong các loại hợp tử được tạo ra?

17. Cho phép lai: ♀AaBB × ♂ AaBb. Nếu trong quá trình phát sinh giao tử ở con cái ở một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân II và con đực có một số tế bào có cặp Bb không phân li trong giảm phân I thì số loại tổ hợp tối đa có thể có ở đời con là bao nhiêu?

18. Ở phép lai ♀AabbddEe × ♂AaBbDdEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

Xét cơ thể đực : có 10 % tế bào không phân li trong giảm phân I =>   giao tử đột biến 10 %  và 90% giao tử bình thường 

Xét cơ thể cái có : 2% số tế bào không phân li  trong giảm phân I => tạo ra 2% giao tử đột biến  và 98 % giao tử bình thường 

Tỉ lệ hợp tử bình thường được tạo ra là : 0,9 x 0,98 = 0,882

Tỉ lệ hợp tử đột biến là : 1 - 0,882 = 0,112 = 11,2 %