Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 9 năm 2020-2021 có đáp án
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 10:18:31 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 12:53:54 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 197 | Lượt Download: 7 | File size: 0.093031 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 5
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 4
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 Hóa 9 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 9 năm 2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 9 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần: 35
Tiết: 70
KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 2020-2021
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu trình bày được:
- Các kiến thức đã học cho HS.
2. Kỹ năng:
Kỹ năng làm bài về rượu etylic và axit axetic..
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác trong kiểm tra thi cử.
4. Năng lực cần đạt:
-Năng lực tính toán hóa học.
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị Giáo viên:Ra đề, đánh máy và photo đề.
Học sinh: Ôn tập kỹ.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp :
9A1 :
9A2 :
9A3 :
9A4:
2.Kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 9
Cấp độ
Tên
chủ đề
Chủ đề 1:
Rượu
etylic ,Axit
axetic
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Nhận biết
TN
TL
TN
TL
-Biết được cấu tạo và
tính chất hóa học của
rượu etylic
(Câu 2,3)
Biết được tính
chất hóa học của
chất béo
(Câu 1,4)
2 câu
1,0
điểm
10%
TCHH của axit,
rượu, chất béo.
(câu 6)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề 3:
Tổng hợp các
chủ đề trên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2câu
1 điểm
10%
2. Nội dung đề kiểm tra và đáp án
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN TL
Vận dụng TCHH
của rượu và axit để
làm BT nhận biết,
tính độ rượu.
(Câu 5,7,8)
1 câu
2 câu
0,5
4 điểm
điểm
40%
5%
2 câu
1 điểm
10%
Chủ đề 2:
Chất béo,
glucozơ
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tổng Tỉ lệ%
Thông hiểu
1 câu
0,5
điểm
5%
3 câu
1,5 đ
15 %
Cộng
5 câu
3,5 điểm
55%
2 câu
1,0 điểm
10%
Xác địnhCTHH
của HC(câu 9)
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
0,5
điểm
5%
3 câu
6,0 đ
60%
Tính số mol
của BT chia
các phần
không bằng
nhau(câu
10)
1
điểm
10%
3 câu
3,5 điểm
35%
1
điểm
10%
10
10 điểm
100%
ĐỀ 1
I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ, sản phẩm cháy chỉ có CO 2 và H2O. Hợp chất hữu cơ
này không phải là:
A. Chất béo
B. Protein
C. Glucozơ
D. Tinh bột
Câu 2: Pha 15 lít rượu etylic 900 vào nước thu được rượu 300 . Thể tích rượu thu được là.
A. 30 lít
B. 40 lít
C. 45 lít
D. 50lít
Câu 3:: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng được với Mg:
A. CH3 – CH2 – OH
B. CH3 – CH2 – CH2 – OH
C. CH3 – CH2 – COOH
D. CH3 – COO – CH3
Câu 4: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một số loại axit béo.
B. glixerol và một loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Câu 5: Hoá chất dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic là:
A. K
B. Quỳ tím
C. Cu
D. Phenolphtalein
Câu 6: Những chất nào sau đây đều phản ứng với Na.
A. CH3COOH, H2O và CH3COOC2H5.
B. C2H5OH, C6H12O6 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, HCl và C2H5OH.
D. CH3COOH, H2O và C2H5OH
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (2đ): Cho Kali vào 300ml cồn 92o
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Từ lượng cồn trên có thể pha được bao nhiêu ml rượu 230?
Câu 8 (2đ): Cho 2,24l etylen(đktc) tác dụng hoàn toàn với nước thu được chất A tác dụng được với
Na. Cho A lên men giấm thu được B, B tác dụng được với Na2CO3.
a) Viết CTCT của A và B
b)Tính lượng B thu được biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%
Câu 9(2đ): Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 g CO 2 và 27 g H2O. Xác định
công thức phân tử của A? Biết tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 23.
Câu 10(1đ): Chia 44,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat thành ba phần. Phần 1 tác
dụng hết với Na, thu được 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M,
đun nóng. Phần 3 có khối lượng bằng phần 2 đem tác dụng hết với NaHCO3, thu được 0,12 mol CO2.
Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất có trong phần 2.
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thành phần chính của xà phòng là:
A. C2H5OH
B. CH3COOC2H5
C. RCOONa
D. Chất béo
Câu 2: Pha 30 lít rượu etylic 500 vào nước thu được rượu 300 . Thể tích rượu thu được là.
A. 30 lít
B. 40 lít
C. 45 lít
D. 50lít
Câu 3: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng được với NaOH:
A. CH3 – CH2 – OH
C. CH3 – CH2 – COOH
B. CH3 – CH2 – CH2 – OH
D. CH3 – COO – C2H5
Câu 4:
A.
Câu 5:
A. Na
Câu 6:
Rượu etylic phản ứng với chất nào trong số các chất sau :
Mg
B. Zn
C. K
D. Fe
Hoá chất dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic là:
B. Quỳ tím
C. Ag
D. Phenolphtalein
Những chất nào sau đây đều phản ứng với K.
A. CH3COOH, H2O và CH3COOC2H5.
B. C2H5OH, C6H12O6 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, C6H12O6 và C2H5OH.
D. CH3COOH, H2O và C2H5OH
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (2đ): Cho Kali vào 400ml cồn 90o
a/Viết các PTHH xảy ra
b/Từ lượng cồn trên có thể pha được bao nhiêu ml rượu 200?
Câu 8 (2đ): Cho 4,48l etylen(đktc) tác dụng hoàn toàn với nước thu được chất A tác dụng được với
Na. Cho A lên men giấm thu được B, B tác dụng được với Na2CO3.
a)Viết CTCT của A và B
b)Tính lượng B thu được biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%
Câu 9(2đ): Đốt cháy 2,3g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 4,4 g CO 2 và 2,7 g H2O. Xác định
công thức phân tử của A? Biết tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 23.
Câu 10(1đ): . Chia 22,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat thành ba phần. Phần 1
tác dụng hết với Na, thu được 0,03 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
0,2M, đun nóng. Phần 3 có khối lượng bằng phần 2 đem tác dụng hết với NaHCO3, thu được 0,06 mol
CO2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất có trong phần 2.
ĐỀ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Công thức cấu tạo chung của chất béo là:
A. R COOC3H5
B. (C3H5 COO)3R
C. (C17H31 COO)3C3H5
D.(RCOO)3C3H5
0
0
Câu 2: Pha 50 lít rượu etylic 40 vào nước thu được rượu 20 . Thể tích rượu thu được là.
A. 30 lít
B. 100 lít
C. 45 lít
D. 50lít
Câu 3: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng được với KOH:
A. CH3 – CH2 – OH
C. CH3 – CH2 – COOH
B. CH3 – CH2 – CH2 – OH
D. CH3 – COO – C2H5
Câu 4: Rượu etylic phản ứng với chất nào trong số các chất sau :
A. Na
B. Zn
C. Cu
Câu 5: Hoá chất dùng để phân biệt rượu etylic và glucozơ là:
A. NaOH
B. Quỳ tím
C. Ag
Câu 6: Những chất nào sau đây đều phản ứng với CH3COOH .
D. Fe
D. dd AgNO 3
A. Mg, NaOH, CaO, CH4, C2H5OH.
B. Mg, NaOH, CaO, Na2CO3, C2H5OH.
C. Na, KOH, CaO, CH4, C2H5OH.
D. Fe, K2CO3, CaO, CH4, C2H5OH.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (2đ): Cho Kali vào 200ml cồn 90o
a/Viết các PTHH xảy ra
b/Từ lượng cồn trên có thể pha được bao nhiêu ml rượu 250?
Câu 8 (2đ): Cho 11,2 lít etylen(đktc) tác dụng hoàn toàn với nước thu được chất A tác dụng được với
Na. Cho A lên men giấm thu được B, B tác dụng được với Na2CO3.
a)Viết CTCT của A và B
b)Tính lượng B thu được biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%
Câu 9(2đ): Đốt cháy 11,5g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 22 g CO2 và 13,5 g H2O. Xác định
công thức phân tử của A? Biết tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 23.
Câu 10(1đ): . Chia 11,2 gam hỗn hợp gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat thành ba phần. Phần 1
tác dụng hết với Na, thu được 0,015 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
0,1M, đun nóng. Phần 3 có khối lượng bằng phần 2 đem tác dụng hết với NaHCO3, thu được 0,03 mol
CO2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất có trong phần 2.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 2020-2021
ĐỀ 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
C
C,D
II/ Phần tự luận ( 7,0 điểm)
Câu
Đáp án
7
a/
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
(2,0 điểm)
2H2O + 2K → 2KOH + H2
4
5
6
A
B
D
Điểm
1
92 .300
=276 (ml )
100
0 276. 100
V C H OH 23 =
=1200(ml )
2 5
23
VC
=
2 H 5 OH
1
a) A là rượu etylic: C2H5OH
B là axit axetic: CH3COOH
0,5
a
xit
⃗
C2H5OH
mengiam CH3COOH + H2O
C2H5OH+ O2 ⃗
2,24
netylen=
=0,1( mol)
22, 4
b)
C2H4 + H2O
8
(2,0 điểm)
0,5
naxit =0,1mol
Vì H = 60% nên
0,1 .60
naxit (thucte )=
=0 , 06 mol→maxit( tt )=0 ,06 . 60=3,6 gam
100
nCO =1 mol
n H O=1,5 mol
2
9
(2,0 điểm)
2
Vậy A có oxi.
23−12−3
=0,5
16
nC :n H :nO =2:6 :1 vậy A có CTHHĐG nhất là (C H O) =23.2
nO =
2
6
n
n=1 CTHH của A: C2H6O
10
(1,0 điểm)
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
t0
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Xét phần 2: Đặt x là số mol C3H5(OH)3
n(NaOH)=0,2 mol ⇒ nCH3COOH + nCH3COOC2H5=0,2 mol
nCO2=nCH3COOH=0,12 mol ⇒ nCH3COOC2H5=0,08 mol
⇒ m2=(92x+60.0,12+88.0,08)=92x+14,24 ⇒ m1=44,8–2(92x+14,24)=16,32-
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
184x
0,04 mol (Choïn)
16,32 184x
0,06
x
92x 14,24 1,5x 0,06
-0,0113 (Loaïi)
* Ta có tỉ lệ:
⇒ Trong phần 2: 0,12 mol CH 3COOH, 0,08 mol CH3COOC2H5, 0,04 mol
C3H5(OH)3
ĐỀ 2
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
C,D
C
B
D
II/ Phần tự luận ( 7,0 điểm)
Câu
Đáp án
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
2H2O + 2K → 2KOH + H2
a/
b/
7
(2,0 điểm)
8
(2,0 điểm)
VC
Điểm
1đ
90 . 400
=360(ml )
100
0 360. 100
V C H OH 20 =
=1800(ml )
2 5
20
=
2 H 5 OH
a) A là rượu etylic: C2H5OH
B là axit axetic: CH3COOH
a
xit
⃗
C2H5OH
mengiam CH3COOH + H2O
C2H5OH+ O2 ⃗
4 , 48
netylen =
=0,2(mol )
22 ,4
b)
0,5
C2H4 + H2O
naxit =0,2mol
naxit (thucte )=
0,2 .70
=0 ,14 mol→maxit( tt )=0 ,14 . 60=8,4 gam
100
nCO =0,1 mol
2
0,5
n H O=0 , 15 mol
2
2,3−1,2−0,3
nO=
=0 ,05
16
Vậy A có oxi.
nC :n H :nO =2:6 :1 vậy A có CTHHĐG nhất là (C H O) =23.2
2
n=1 CTHH của A: C2H6O
0,5
0,5
Vì H = 70% nên
9
(2,0 điểm)
1đ
6
n
0,5
0,5
0,5
0,5
10
(1,0 điểm)
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
t0
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Xét phần 2: Đặt x là số mol C3H5(OH)3
n(NaOH)=0,1 mol ⇒ nCH3COOH + nCH3COOC2H5=0,1 mol
nCO2=nCH3COOH=0,06 mol ⇒ nCH3COOC2H5=0,04 mol
⇒ m2=(92x+60.0,06+88.0,04)=92x+7,12 ⇒ m1=22,4–2(92x+7,12)=8,16184x
0,5
0,5
8,16−184 x
0,03
x=0,02
=
⇒ x=[
92 x+7 ,12 1,5 x+0,03
x=−0,0565
⇒ Trong phần 2: 0,06 mol CH3COOH, 0,04 mol CH3COOC2H5, 0,02mol
C3H5(OH)3-+
ĐỀ 3
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu
1
Đáp án
D
II/ Phần tự luận ( 7,0 điểm)
Câu
7
(2,0 điểm)
2
3
4
5
6
B
C,D
A
D
B
Đáp án
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
2H2O + 2K → 2KOH + H2
Điểm
1
90 . 200
=180 (ml )
100
0 180 . 100
V C H OH 25 =
=720(ml )
2 5
25
VC
8
(2,0 điểm)
=
2 H 5 OH
a) A là rượu etylic: C2H5OH
B là axit axetic: CH3COOH
0,5
a
xit
⃗
C2H5OH
mengiam
C2H5OH+ O2 ⃗ CH3COOH + H2O
11, 2
netylen =
=0,5 (mol )
22 , 4
b)
C2H4 + H2O
naxit =0,5 mol
Vì H = 70% nên
0,5 . 60
naxit (thucte )=
=0,3 mol→maxit (tt )=0,3. 60=18 gam
100
9
(2,0 điểm)
1
nCO =0,5 mol
n H O=0 , 75 mol
2
Vậy A có oxi.
2
nO =
11,5−6−1,5
=0 ,25
16
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
nC :n H :nO =2:6 :1 vậy A có CTHHĐG nhất là (C H O) =23.2
2 6
n
10
(1,0 điểm)
n=1 CTHH của A: C2H6O
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
t0
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Xét phần 2: Đặt x là số mol C3H5(OH)3
n(NaOH)=0,05 mol ⇒ nCH3COOH + nCH3COOC2H5=0,05 mol
nCO2=nCH3COOH=0,03 mol ⇒ nCH3COOC2H5=0,02 mol
⇒ m2=(92x+60.0,03+88.0,02)=92x+3,56 ⇒ m1=11,2–2(92x+3,56)=4,04
184x
4,08−184 x
0,015
x=0,01
=
⇒ x=[
92 x+3,56 1,5 x+0,015
x=−0,02825
0,5
-
⇒ Trong phần 2: 0,03mol CH3COOH, 0,02 mol CH3COOC2H5, 0,01mol
C3H5(OH)3-+
0,5