Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 12 HKI năm học 2018-2019, trường THPT Châu Văn Liêm - Cần Thơ.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 10:06:33 | Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 9:05:30 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 190 | Lượt Download: 0 | File size: 0.454979 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THPT CHÂU VĂN LIÊM
GV: TRẦN LÊ YẾN PHƯỢNG
LỚP DẠY: 12A7 ; 12A9 ; 12BP ; 12D3
MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn Sinh học 12 - HK1 - Năm học 2018-2019
BÀI: 5, 6, 8, 9, 10.
Phần I. Trắc nghiệm ( 8,0 điểm)
CHỦ ĐỀ
B5: NST
VÀ ĐỘT
BIẾN
CẤU
TRÚC
NST
NỘI DUNG
TỪNG PHẦN
MỨC ĐỘ
NHẬN BIẾT
MỨC ĐỘ
THÔNG HIỂU
- Xác định cơ chế giúp bộ
I. HÌNH THÁI - Sắp xếp đúng các
NST 2n ổn định qua các thế
VÀ CẤU TRÚC cấu trúc siêu hiển vi
hệ loài (C.7).
SIÊU HIỂN VI của NST theo mức độ - Xác định hoạt động quan
CỦA NST.
xoắn tăng dần (C.1)
trọng nhất của NST trong
phân bào (C.8)
Chỉ ra đúng ứng
II. ĐỘT BIẾN dụng của ĐB mất
CẤU
TRÚC đoạn. (C.6)
NST
20% tổng số điểm = 2 điểm
(8 câu TN)
25% hàng = 0,5đ
(2 câu TN)
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
- Xác định xác suất
thụ tinh, tỉ lệ các loại
giao tử, số lượng hợp
tử…(C.2)
Xác định đúng
trình tự đột biến
đảo đoạn NST ở
các nòi từ 1 nòi
gốc (C.4)
- Xác định cơ chế mất đoạn
và lặp đoạn (C.5).
- Phân biệt các dạng ĐB
(C.3)
50% hàng = 1,0 điểm
(4 câu TN)
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
CAO
12,5% hàng = 0,25đ
(1 câu TN)
12,5% hàng =
0,25đ (1 câu TN)
1
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
TỪNG PHẦN
I. ĐỘT BIẾN
LỆCH BỘI
MỨC ĐỘ
NHẬN BIẾT
- Giải thích hiện tượng tạo
dòng tế bào bị ĐB trong cơ
Nhận diện bệnh do thể .(C.9)
đột biến số lượng - Xác định được hội chứng ở
NST. (C.14)
người do đột biến lệch bội
xảy ra ờ cặp NST khác nhau
(C.13)
B6: ĐỘT
BIẾN SỐ
LƯỢNG
NST
II. ĐỘT BIẾN
ĐA BỘI.
MỨC ĐỘ
THÔNG HIỂU
Nhận diện được khái
niệm thể tứ bội
(C.16)
-Xác định đúng về bản chất
của thể đa bội (C.12)
- Xác định KG của cây sau
khi gây đột biến đa bội bằng
consixin (C.15)
Câu tự luận (1đ):
- Nêu điểm khác biệt cơ bản
giữa ĐB lệch bội và đa bội
(0,5đ).
- Giải thích tại sao con lai
khác loài bị bất thụ (0,5đ).
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
CAO
Câu tự luận (1đ):
Viết đúng 2 sơ đồ lai
hình thành hợp tử
người bị Hội chứng
Claiphenter.
- Xác định cơ chế
hình thành các
thể lệch bội kép.
(C.10).
Xác định tỉ lệ KH
của phép lai
(C.11)
2
40% tổng số điểm = 4 điểm
(8 câu TN + 3 câu TL)
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
TỪNG PHẦN
12,5% hàng = 0,5đ
(2 câu TN)
50% hàng = 2 điểm
(4 câu TN + 2 câu TL LT)
25% hàng = 1,0đ
(1 câu TL bài tập)
12,5% hàng = 0,5đ
(2 câu TN)
MỨC ĐỘ
NHẬN BIẾT
MỨC ĐỘ
THÔNG HIỂU
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
CAO
II. HÌNH
Mô tả được thế nào là
THÀNH HỌC
giao tử thuần khiết
THUYẾT KHOA
(C.19)
HỌC
B8: QUI III. CƠ SỞ TBH
LUẬT CỦA QUI
Xác định cơ sở TBH của ĐL
PHÂN LY LUẬT PHÂN
phân li (C.18)
CỦA
LY
MENDEN
TỔNG HỢP
BÀI BÀI TẬP
10% tổng số điểm = 1 điểm 25% hàng = 0,25 điểm
(1 câu TN)
(4 câu TN)
25% hàng = 0,25 điểm
(1 câu TN)
Xác định nhận
định đúng về đặc
Xác định kiểu gen
của bố mẹ từ KH đời điểm di truyền
trong QL phân ly
con. (C.17)
của
Menden
(C.20)
25% hàng = 0,25 điểm 25% hàng = 0,25đ
(1 câu TN)
(1 câu TN)
3
I. THÍ NGHIỆM
- Chỉ ra nội dung định
VÀ NỘI DUNG
luật PLĐL (C.25).
ĐỊNH LUẬT
B9: QL
PHÂN LY
ĐỘC LẬP
CỦA
MENDEN
III. Ý NGHĨA
CỦA CÁC QL
MENDEN.
- Nhận diện các đặc
điểm đúng của QL
PLĐL (C.24).
- Xác định điều kiện cơ bản
đảm bảo di truyền độc lập
của các cặp tính trạng (C.26)
- Xác định vai trò quan trọng
của ĐL PLĐL trong thực
tiễn (C.27).
- Xác định tỉ lệ
kiểu gen của P để
không xuất hiện 1
tính trang lặn ở
- Xác định tỉ lệ KH từ
đời con (C.21)
phép lai (C.22, C.23)
- Xác định kiểu
gen của bố mẹ KG
P từ KH ở đời
con(C.28)
TỔNG HỢP BÀI
BÀI TẬP
20% tổng số điểm = 2 điểm 25% hàng = 0,5 điểm
(2 câu TN)
(8 câu TN)
25% hàng = 0,5 điểm
(2 câu TN)
25% hàng = 0,5 điểm
(2 câu TN)
25% hàng = 0,5đ
(2 câu TN)
4
B10:
TƯƠNG
TÁC
GEN
I. TƯƠNG TÁC
GEN.
Nhận diện đúng các
kiểu TTG qua tỉ lệ
KH đời con (C.29)
II. TÁC ĐỘNG
ĐA HIỆU CỦA
GEN.
Xác định hậu quả khi gen đa
hiệu bị ĐB (C.31)
10% tổng số điểm = 1 điểm 25% hàng = 0,25 điểm
(1 câu TN)
(4 câu TN)
100% tổng bài kiểm tra
= 10 điểm
(32 câu TN + 3 câu TL)
Xác định KG của cá
thể theo tác động
cộng gộp (C.32)
Xác định TLKH
của đời con trong
phép lai phân tích
cơ thể dị hợp 2 cặp
gen
theo tương tác bổ
sung ( C.30)
20% tổng bài ktra
= 2 điểm
(8 câu TN)
25% hàng = 0,25 điểm
(1 câu TN)
40% tổng bài ktra
= 4 điểm
(12 câu TN + 2 câu TL)
25% hàng = 0,25 điểm 25% hàng = 0,25đ
(1 câu TN)
(1 câu TN)
20% tổng bài ktra
= 2 điểm
(4 câu TN +
1 câu TL)
20% tổng bài
ktra
= 2 điểm
(8 câu TN)
Phần II. Tự luận (2,0 điểm).
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
1. Nêu điểm khác biệt
Thay đổi số lượng NST xảy ra ở 1
cơ bản nhất trong khái Thể lệch bội hay 1 số cặp NST tương đồng
niệm của thể lệch bội
trong bộ NST.
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
0,25 điểm
HIỂU
Nhận diện được những
5
và đa bội. (0,5đ)
Thể đa bội
2. Giải thích nguyên
nhân tại sao con lai
khác loài thường bất
thụ? (0,5đ)
3. Viết 2 sơ đồ lai hình
thành hợp tử của người
mắc HC Claiphenter
(1đ)
Thay đổi số lượng NST xảy ra ở
tất cả các cặp NST tương đồng
trong bộ NST.
- Con lai khác loài mang 2 bộ NST đơn bội của 2
loài bố mẹ khác nhau.
- Bộ NST của con lai không có cặp tương đồng
nên không giảm phân tạo giao tử.
Sơ đồ
lai 1
Sơ đồ
lai 2
P: (bố) 44+XY x (mẹ) 44+
XX
GP: (22 +O) (22+XY)
(22+X)
F1:
44 + XXY
P: (bố) 44+XY x (mẹ) 44+
XX
GP: (22+X) (22+Y) (22+XX)
(22+O)
F1:
44 + XXY
Tổ trưởng chuyên môn
Trần Thị Đoan Hậu
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
đặc điểm khác biệt cơ bản
nhất của 2 dạng thể ĐB
này.
HIỂU
Giải thích được hiện
tượng giảm phân tạo giao
tử khi NST ở trạng thái
cặp tương đồng.
VẬN DỤNG
Xác định được:
- Kiểu hợp tử của người
bình thường, người bị HC
Claiphenter.
- Giao tử đột biến ở
bố/mẹ tạo hợp tử đột biến.
Giáo viên ra đề
Trần Lê Yến Phượng
6
TRƯỜNG THPT CHÂU VĂN LIÊM
GV: TRẦN LÊ YẾN PHƯỢNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN SINH HỌC 12 - HK1
LỚP DẠY: 12A7 ; 12A9 ; 12BP ; 12D3
NĂM HỌC 2018 -2019
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST.
Mức độ BIẾT.
Câu 1: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trình tự:
A. Phân tử ADN → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Phân tử ADN → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
C. nuclêôxôm → phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
D. Phân tử ADN → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
Câu 6: Dạng đột biến được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
là
A. đột biến gen.
B. mất đoạn nhỏ
C. chuyển đoạn nhỏ.
D. đột biến lệch bội.
Mức độ HIỂU.
Câu 3: Trong giảm phân của 1 tế bào, có một số gen từ NST thường chuyển sang NST giới tính. Đây là hiện tượng
A. đột biến gen.
B. đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C. đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
D. đột biến lặp đoạn NST.
Câu 5: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. hoán vị gen.
Câu 7: Cơ chế đảm bảo bộ NST 2n của loài giao phối được ổn định qua các thế hệ là
A. nguyên phân
B. nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
C. nguyên phân, giảm phân.
D. giảm phân, thụ tinh
7
Câu 8: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong quá trình nguyên phân là
A. sự nhân đôi của NST
B. sự phân li của NST về 2 cực của tế bào.
C. sự đóng xoắn cực đại vào kì giữa.
D. sự tổ hợp của các NST.
Mức độ VẬN DỤNG.
Câu 2: Ở gà, 2n = 78. Các tinh trùng được sinh ra có tổng số NST là 624.105 ; tỉ lệ thụ tinh là 1/1000.
Số hợp tử được hình thành, biết 1 tinh trùng x 1 trứng → 1 hợp tử.
A. 800
B. 1000
C. 1200
D. 1600
Mức độ VẬN DỤNG CAO.
Câu 4: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tư sau:
Nòi 1: A B C D E F G H I; Nòi 2: H E F B A G C D I; Nòi 3: A B F E D C G H I; Nòi 4: A B F E H G C D I.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh
các nòi trên là : A. 1 → 2 → 4 → 3.
B. 1 → 3 → 2 → 4.
C. 1 → 3 → 4 → 2.
D. 1 → 4 → 2 → 3
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST.
Mức độ BIẾT.
Câu 14: Cho các bệnh sau đây:
1. Ung thư máu
2. Hội chứng Tơcnơ 3. Bạch tạng
4. Hội chứng Đao
5. Siêu nữ
6. Máu khó đông
7. Hồng cầu hình liềm
8. Mù màu
9. Claiphenter
Bệnh do đột biến số lượng NST gây ra là:
A. 1, 3, 5, 7
B. 2, 4, 5, 9
C. 1, 2, 4, 6, 7
D. 2, 4, 5, 8, 9
Câu 16: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể bốn kép.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Mức độ HIỂU.
Câu 9: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở một số tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới
A. trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
8
B. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 13: Trong tế bào sinh dưỡng của một người có 45A + XXY NST. Biết rằng trong 45 NST thường, có 3 NST 21. Đó
là bộ NST của người
A. nữ vừa bị h/chứng Đao vừa bị h/chứng siêu nữ.
B. nam vừa bị h/chứng Đao vừa bị h/chứng Claiphentơ.
C. nữ vừa bị h/chứng Đao vừa bị h/chứng Tơcnơ.
D. nam vừa bị h/chứng Đao vừa bị h/chứng Tơcno
Câu 12: Quần thể cây (4n) được hình thành từ QT cây (2n) có thể xem như loài mới. Vì cây (4n)
A. có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội
B. có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội
C. có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội
D. khi giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ
Câu 15: Ở thực vật, cho các cây lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa. Sau khi xử lí bằng tác nhân consixin để gây đột biến
đa bội, ta có thể thu được các dạng cây có kiểu gen:
A. AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
B. AAAA, AAaa, aaaa.
C. AA, Aa, aa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
D. AA, Aa, aa, AAAA, AAaa, aaaa
Mức độ VẬN DỤNG.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao
có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp.
B. 11 cao: 1 thấp.
C. 3 cao: 1 thấp.
D. 5 cao: 1 thấp.
Mức độ VẬN DỤNG CAO.
Câu 10: Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) có thể phát triển thành
A. thể 3 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép
B. thể 3 nhiễm hoặc thể 4 nhiễm
C. thể bốn nhiễm hoặc thể đa nhiễm
D. thể 3 nhiễm kép ( 2n +1+1 )hoặc thể 4 nhiễm (2n +2)
BÀI 8: QUY LUẬT CỦA MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY.
Mức độ BIẾT.
Câu 19: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
9
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Mức độ HIỂU.
Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly của Menden là:
A. sự phân ly và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
C. F1 có alen lặn bị alen trội lấn át
B. F1 tạo 2 loại giao tử A, a
D. F1 chỉ có 1 kiểu gen ; F2 có tỉ lệ k/g là 1 : 2 : 1
Mức độ VẬN DỤNG.
Câu 17: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có
nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO.
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Mức độ VẬN DỤNG CAO.
Câu 20: Cho các nhận định về quy luật phân ly của ông Menden:
- Kiểu hình phân ly đời F2 là 3 trội : 1 lặn.
- tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
- Tính trạng trội hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- sự phân ly của gen là do sự phân ly của NST.
- Phép lai phân tích là lai giữa các cá thể F1 với nhau.
- thế hệ P phải thuần chủng.
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và giới tính.
- Trong mỗi cặp nhân tố di truyền của con, có 50% gen từ bố và 50% gen từ mẹ.
- Trong mỗi cặp nhân tố di truyền của con, tỉ lệ gen bố mẹ khác nhau tuỳ tổ hợp gen của con.
Số nhận định đúng là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
10
BÀI 9: QUY LUẬT CỦA MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP.
Mức độ BIẾT.
Câu 24: Xét các kết luận từ thí nghiệm trong quy luật di truyền phân li độc lập của Menden:
1. Bố mẹ thuần chủng.
2. Phép lai khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản.
3. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
4. Tính trạng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn.
5. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
6. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phân ly độc lập.
7. Tính trạng trội hoàn toàn .
Các kết luận đúng là:
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 2, 5, 7
C. 1, 3, 6, 7
D. 1, 3, 4, 6
Câu 25: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về……. cặp tính trạng
tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này……… vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Đáp án thích hợp điền vào chỗ trống nội dung định luật trên là:
A. cùng loài ; hai hay nhiều ; không phụ thuộc
B. thuần chủng ; hai ; phụ thuộc
C. cùng loài ; hai ; phụ thuộc
D. thuần chủng ; hai ; không phụ thuộc
Mức độ HIỂU.
Câu 26: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. nhiều cặp gen phải nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. mỗi cặp gen phải nằm trên mỗi cặp NST tương đồng khác nhau.
C. nhiều cặp gen phải nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
D. mỗi cặp gen phải nằm trên một NST của cặp tương đồng.
Câu 27: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. tạo ra biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng.
11
C. thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng.
D. phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Mức độ VẬN DỤNG.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai
cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Kết quả phân li kiểu hình của phép lai P: AaBB x
AaBb là
A. 3 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn .
B. 3 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ trơn.
C. 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ trơn.
D. 3 hạt vàng, nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn.
Câu 23: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A và B trội hoàn toàn. Kết quả phân li kiểu hình ờ
đời con của phép lai P: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn) x aabb ( hạt xanh, vỏ nhăn) là
A. 9 hạt vàng, vỏ trơn: 3 hạt vàng, vỏ nhăn: 3 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
B. 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
C. 3 hạt vàng, vỏ trơn: 3 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
D. 3 hạt vàng, vỏ trơn: 3 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
Mức độ VẬN DỤNG CAO.
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai
cặp gen này di truyền PLĐL với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là
A. AaBb x AaBb
B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. Aabb x aaBb
Câu 28: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập.
Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình là
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
12
BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
Mức độ BIẾT.
Câu 29: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả
tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di
truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. trội không hoàn
toàn.
Mức độ HIỂU.
Câu 31: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Mức độ VẬN DỤNG.
Câu 32: Ở Ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen : A, a, B, b, D, d có tác động cộng gộp. Mỗi gen trội có mặt trong
kiểu gen làm cây lùn đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là
A. 60cm
B. 120cm
C. 90cm
D. 140cm
Mức độ VẬN DỤNG CAO.
Câu 30: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ
lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng.
B. 1 đỏ: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 5 trắng.
D. 3 đỏ: 1 trắng.
TỰ LUẬN( 2 điểm).
1. Nêu điểm khác biệt cơ bản nhất trong khái niệm của thể lệch bội và đa bội. (0,5đ)
2. Giải thích nguyên nhân tại sao con lai khác loài thường bất thụ? (0,5đ)
3. Viết 2 sơ đồ lai hình thành hợp tử của người mắc HC Claiphenter (1đ)
13
Tổ trưởng chuyên môn
Trần Thị Đoan Hậu
Giáo viên ra đề
Trần Lê Yến Phượng
14