Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 lần 1 năm học 2018-2019, trường THPT Châu Văn Liêm - Cần Thơ

398ca8aced7ff9823eeef043f1cb5a35
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 10:05:10 | Được cập nhật: hôm kia lúc 9:56:54 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 479 | Lượt Download: 10 | File size: 0.423525 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 - HÓA 12 NĂM 2018-2019 NỘI DUNG: Chương I, II 30 câu trắc nghiệm: 22 lý thuyết + 8 bài toán Thời lượng: 45 phút Trong đó: (Nhận biết và thông hiểu) (Vận dụng) (Vận dụng cao) 60% (18 câu) 30% (09 câu) 10% (03 câu) Nội dung 1. Este 2. Lipit 3. Glucozơ – Fructozơ 4. Saccarozơ – Mantozơ 5. Tinh bột - Xenlulozơ 6. Tổng hợp TỔNG Nhận biết 1,2 3,4 5 6,7 8,9 9 Thông hiểu 10,11,12 13 14 15 16 17,18 9 Vận dụng 19,20,21 22 23 24 25 26,27 9 Vận dụng cao 28,29 30 3 Tổng 4 3 3 3 3 3 30 ĐỀ GỐC 1 0001: Este etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. 0002: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. 0003: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. 0004: Este ứng với công thức (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi nào sau đây? A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic 0005: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 0006: Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. chỉ có glucozơ. D. chỉ có fructozơ. 0007: Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào sau đây? A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. trisaccarit. 0008: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. 1 0009: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. 0010: Cho 6 gam một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este X là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. 0011: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit axetic và ancol metylic. 0012: Cho các chất sau : C2H5OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOCH3 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần của các chất trên là A. (1)> (2)> (3). B. (3) >(1)> (2). C. (2) > (3) > (1). D. (2) > (1) > (3). 0013: Trong bài thực hành số 1 Hóa học lớp 12, ở cả hai thí nghiệm điều chế etyl axetat và phản ứng xà phòng hóa, trước khi kết thúc thí nghiệm, hóa chất cuối cùng được thêm vào là A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaOH bão hòa. D. dung dịch NaCl bão hòa. 0014: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. 0015: Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng A. saccarozơ có nhóm –CHO trong phân tử. B. saccarozơ có nhóm –OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử. C. saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử. D. saccarozơ đã chuyển hóa thành mantozơ trong môi trường axit. 0016: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic. 0017: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C3H7COOH và C2H5COOCH3 thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 3,36. C. 2,24. D. 7,84. 0018: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. B. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh. C. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. D. Nhỏ iot lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím. 0019: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 5. 2 C. 4. D. 6. 0020: Có bao nhiêu đồng phân là este chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 0021: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với : Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3. 0022: Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82 gam. B. 9,30 gam. C. 10,90 gam. D. 8,92 gam. 0023: Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng không khói  X  Y  Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol. C. mantozơ, etanol. D. xenlulozơ, etanol. 0024: Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: t Cu(OH) / NaOH Z   Kết tủa đỏ gạch. Vậy (Z) không   Dung dịch xanh lam  o 2 thể là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. 0025: Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,338 tấn. B. 0,833 tấn. C. 0,383 tấn. D. 0,668 tấn. 0026: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là A. CH3COOC2H5 ; 0,2 mol. B. CH3COOCH3 ; 0,1 mol. C. HCOOC2H5 ; 0,1 mol. D. HCOOC3H7 ; 0,2 mol. 0027: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO–CH2–COOC2H5. B. C2H5OCO–COOCH3. C. CH3OCO–COOC3H7. D. CH3OCO–CH2–CH2– COOC2H5. 0028: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời : aùnh saùng  C H O + 6O clorophin 6CO2 + 6H2O + 673 kcal  6 12 6 2 3 Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 2 giờ 24 phút 36 giây. C. 2 giờ 36 phút 24 giây. D. 2 giờ 36 phút 14 giây. 0029: Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong nước Svayde. (b) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư. (c) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (e) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (f) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. 0030: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và (m + 0,48) gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Chuyển hóa hoàn toàn hai ancol trong Y thành hai anđehit rồi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 69,12 gam Ag. Đốt cháy hoàn hoàn Z cần dùng 0,52 mol O2. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 50,11%. B. 52,11%. C. 48,11%. D. 54,11%. ĐỀ GỐC 2 0001: Este etyl fomat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. 0002: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là A. CnH2nO2 (n  2). B. CnH2n - 2O2 (n  2). C. CnH2n + 2O2 (n  2). D. CnH2nO (n  2). 0003: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. 0004: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. 0005: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương? A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 4 0006: Độ ngọt của glucozơ, fructozơ, saccarozơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ. B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ. C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ. D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ. 0007: Loại thực phẩm nào sau đây chứa ít saccarozơ nhất? A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính. 0008: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. 0009: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. 0010: Cho 7,4 gam một este Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este Y là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. 0011: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. 0012: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3COOC2H5. B. C4H9OH. C. C6H5OH. D. C3H7COOH. 0013: Trong bài thực hành số 1 Hóa học lớp 12, ở cả hai thí nghiệm điều chế etyl axetat và phản ứng xà phòng hóa, đều không sử dụng hóa chất nào sau đây? A. Dầu ăn. B. H2SO4 đặc. C. dung dịch I2. D. dung dịch NaCl bão hòa. 0014: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. 0015: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là A. đều được lấy từ củ cải đường. B. đều có trong “huyết thanh ngọt”. C. đều tham gia phản ứng tham gia phản ứng thủy phân khi có mặt chất xúc tác là enzim hoặc axit vô cơ. D. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. 0016: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. 5 0017: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y gồm C2H5COOH và CH3COOCH3 thu được CO2 và x gam H2O. Giá trị của x là A. 5,4. B. 3,6. C. 1,8. D. 7,2. 0018: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. B. Dung dịch glucozơ 0,1% gọi là huyết thanh ngọt. C. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. D. Nhỏ iot lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím. 0019: Từ các ancol C4H10O và các axit C3H6O2 có thể có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. 0020: Este thơm C8H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa điều kiện khi xà phòng hóa thu được 2 muối? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 0021: Cho lần lượt các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 0022: Khi xà phòng hóa hoàn toàn a gam một triglixerit X thu được 0,92 gam glixerol, 11,84 gam hỗn hợp Y gồm muối natri của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 11,56 gam. B. 11,65 gam. C. 11,08 gam. D. 11,80 gam. 0023: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2  X  Y  Z  T  PE Các chất X, Y, Z, T là A. tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic, etilen. B. tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen. C. tinh bột, saccarozơ, anđehit, etilen. D. tinh bột, glucozơ, anđehit, etilen. 0024: Cho dãy các chất : glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 0025: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? (biết hiệu suất của cả quá trình là 70%) A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,55 kg. D. 165,6 kg. 0026: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là A. CH3COOC2H5 ; 0,1 mol. B. CH3COOCH3 ; 0,2 mol. C. HCOOC2H5 ; 0,2 mol. D. HCOOC3H7 ; 0,1 mol. 6 0027: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. CTCT của X là : A. CH3COOCH2CH2COOCH3. B. C2H5OOC–COOC2H5. C. HOOC(C2H4)4COOH. D. CH3OOC–COOC3H7. 0028: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. as 6CO2 + 6H2O   C6H12O6 + 6O2 clorophin Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, khối lượng glucozơ tổng hợp được là A. 88,26 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam. 0029: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 0030: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và (m + 0,48) gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Chuyển hóa hoàn toàn hai ancol trong Y thành hai anđehit rồi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 69,12 gam Ag. Đốt cháy hoàn hoàn Z cần dùng 0,52 mol O2. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là A. 49,89%. B. 47,89%. C. 51,89%. D. 45,89%. TTCM Cần Thơ, ngày 01 tháng 10 năm 2018 GIÁO VIÊN SOẠN ĐỀ TRƯƠNG THỊ MINH HẢI NGUYỄN THANH TÙNG 7