Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đáp án đề kiểm tra 1 Tiết môn Sinh học lớp 12 gồm 8 mã đề

5fde0ac2d269fdcaa94ae2a8a94edae2
Gửi bởi: Võ Hoàng 25 tháng 11 2018 lúc 20:59:47 | Được cập nhật: 17 tháng 5 lúc 6:25:35 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 554 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ MINH HỌA CẤU TRÚC NĂM 2019 TS. PHAN KHẮC NGHỆ ĐỀ XUẤT Dựa vào đề minh họa để xác định trọng tâm kiến thức, từ đó đưa ra kế hoạch ôn tập hiệu quả. Câu 81. Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được Đáp án C. Câu 82: Hệ tuần hoàn kép là hệ tuần hoàn có vòng tuần hoàn. Hệ tuần hoàn kép gắn liền với việc tim thất có ngăn. Trong các nhóm động vật thì chỉ có lớp động vật bậc cao là lưỡng cư, bò sát, chim, thú có hệ tuần hoàn kép. Trong các loài trên, ếch đồng thuộc lưỡng cư Đáp án C. Câu 83. Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nucleotit làm nguyên liệu. Câu 84. Trong các dạng đột biến trên: Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST Đáp án Câu 85. Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì bố mẹ phải có kiểu gen Aa aa hoặc Aa Aa Chỉ có đúng Câu 86. Tần số alen là: Đáp án Câu 87. Số dòng thuần 2n (với là số cặp gen dị hợp) Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có cặp gen dị hợp nên có thể thu được tối đa 23 dòng thuần. Đáp án Câu 88. Đáp án A. Câu 89. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Trong các đặc điểm trên, đúng sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn. sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 90. Đáp án C. sai. Các quần thể khác nhau của cùng loài thường có kích thước khác nhau sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. sai. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. Câu 91. Số lượng cá thể của quần thể là: 15.600 9000 cá thể Đáp án Câu 92. Đáp án D. Sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường. Sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. Sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định. Câu 93. thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sang nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục (vì chỉ có diệp lục là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH. Đáp án A. Câu 94. Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch: Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn máu chảy nhanh (và ngược lại). Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất động mạch chủ, rồi giảm dần các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất mao mạch; sau đó lại tăng dần các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ. 0, 480,16 0, 42Đáp án B. Câu 95. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactozo thì gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế Đáp án sai. Vì khi môi trường có lactozo thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. sai. Vì khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. sai. Vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ. Câu 96. Đáp án sai. Vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN. sai. Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST. sai. Vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST. Câu 97. Phép lai A: AaBbDd aabbDd (Aa aa)(Bb bb)(Dd Dd) Đời con có tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(3:1) 3:3:3:3:1:1:1:1 sai. Phép lai B: AabbDd aabbDd (Aa aa)(bb bb) )(Dd Dd) Đời con có tỉ lệ kiểu hình (1:1).1.(3:1) 3:3:1:1 đúng Phép lai C: AabbDd aaBbDd (Aa aa)(bb Bb)(Dd Dd) Đời con có tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(3:1) 3:3:3:3:1:1:1:1 sai. Phép lai D: AaBbdd AAbbDd (Aa AA)(Bb bb)(dd Dd) Đời con có tỉ lệ kiểu hình 1.(1:1)(1:1) 1:1:1:1 sai. Câu 98. cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng cừu đực và không sừng cừu cái. Gen thuộc NST thường Cừu đực không sừng (hh) cừu cái có sừng (HH) Hh: (cừu đực có sừng cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 cừu có sừng: cừu không sừng) Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng: Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH F1: Hh HH F2: 1HH 1Hh Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng Giới cái: 50% có sừng 50% không sừng Tính chung: có sừng không sừng. Đáp án Câu 99. Đáp án C. Muốn tạo ra giống mới thì phải có biến dị di truyền. Nuôi cấy mô tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, do đó không tạo ra biến dị di truyền, nên không tạo ra được giống mới. Câu 100. Đáp án C. A, Sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường đã có sẵn trong quần thể. Đúng. Sai. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm thích nghi Câu 101. Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển. Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ. Trong các ví dụ trên: A, B, là dạng cách li trước hợp tử Đáp án Câu 102: Đáp án C. và là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài. là ví dụ về quan hệ ức chế cảm nhiễm giữa loài. Câu 103. Tỉ lệ sinh sản số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu. Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 1,25×1000 1250 cá thể- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có: Số lượng cá thể vào cuối năm thứ là: 1250 1250.x 1250.3% 1350 11% Đáp án đúng Câu 104. Đáp án D. Sai. Vì quần xã vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau. Sai. quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất. Sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian, diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. diễn thế thứ sinh thì ngược lại. Câu 105. gen 3332 Tổng số Nu của gen là: 1960 Nu 2Agen 2Ggen 1960 (1) Gen có 2276 liên kết hidro 2Agen 2Ggen 2276 (2) Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: gen Tgen 664 Nu; Ggen Xgen =316 Nu Xét các phá biểu của đề bài: đúng. Sai. A2 T1 Agen A1 664 129 535 Nu Sai. Nếu gen nhân đôi lần thì môi trường cung cấp số nucleotit loại là: 664.(21 1) 664 Nu Sai. X2 Xgen 147 316 147 169. Mà A2 535 X2 A2 Câu 106. Các phát biểu I, III, IV đúng. II Sai. Vì hoán vị gen vẫn xảy ra cả nguyên phân. Câu107. Phép lai P: ♀XdXd ♂XDY (×).( XdXd XDY) Xét các phát biểu của đề bài: Sai. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: (×) Đời con có kiểu gen, kiểu hình XdXd XDY Đời con có kiểu gen, kiểu hình (100% cái trội 100% đực lặn) P: ♀XdXd ♂XDY cho đời con có 3×2 kiểu gen, 3×2 kiểu hình. Đúng. Nếu chỉ có hoán vị gen quá trình giảm phân của cơ thể cái thì: (×) Đời con có kiểu gen, kiểu hình XdXd XDY Đời con có kiểu gen, kiểu hình (100% cái trội 100% đực lặn) P: ♀XdXd ♂XDY cho đời con có 7×2 14 kiểu gen, 3×2 kiểu hình. Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen cả đực và cái thì (×) Đời con có 10 kiểu gen, kiểu hình XdXd XDY Đời con có kiểu gen, kiểu hình (100% cái trội 100% đực lặn) P: ♀XdXd ♂XDY cho đời con có 10×2 20 kiểu gen, 4×2 kiểu hình. Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen quá trình giảm phân của cơ thể đực thì: (×) Đời con có kiểu gen, kiểu hình aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAb aBAbXdXd XDY Đời con có kiểu gen, kiểu hình (100% cái trội 100% đực lặn) P: ♀XdXd ♂XDY cho đời con có 7×2 14 kiểu gen, 3×2 kiểu hình. Câu 108. Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA 0,48Aa 0,16aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể thế hệ xuất phát là: 0,36 0,48/2 0,6; 0,6 0,4 Quần thể cân bằng nên thế hệ 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA 0,48Aa 0,16aa. Xét các phát biểu của đề bài: đúng. tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA 0,48Aa hay 3/7AA 4/7Aa cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7. II đúng. Tần số tương đối của alen giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 hay Vì quần thể ngẫy phối nên giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ III sai. Vì giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen tần số alen giai đoạn mới nảy mầm F4. Tần số alen giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: AA Aa aa Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA 4/9Aa Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA 28/81Aa 4/81aa Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA 4/11Aa Câu 109. Các phát biểu I, II, IV đúng. Đáp án III Sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Câu 110. Có phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV Đáp án Xét các phát biểu của quần thể: Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 160.10 1600 cá thể II Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau năm, quần thể có số cá thể là: 1600 1600.(12% 9%) 1648 cá thể 2250 cá thể. III Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau năm số lượng cá thể là: 1600 1600×(15% 10%) 1680 Sau năm số lượng cá thể là: 1680 1680×(15% 10%) 1764 cá thể Sau năm, mật độ cá thể của quần thể là: 1764 160 11,02 cá thể/ha. IV Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể 1600 cá thể Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử. Câu 111. Các phát biểu I, II, IV đúng Đáp án III Sai. Vì khi đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm sẽ dẫn đến phá hoại môi trường, làm các sinh vật sống đó chết đi, khó cải tạo được môi trường. Câu 112. Có phát biểu đúng. Đáp án D. Sơ đồ lưới thức ăn: Cây dẻ Sóc Diều hâu Trăn Chim gõ kiến Cây thông Xén tóc Thằn lằn aBAb aBAb 27 0, 21 0, 7 2247 49 0, 21 3.0, 11 257 2049 227Dựa vào lưới thức ăn ta thấy: đúng. Vì chim gõ kiến là nguồn thức ăn của diều hâu nên khi chim gõ kiến bị tiêu diệt thì diều hâu thiếu thức ăn nên sẽ giảm số lượng. II đúng. Vì diều hâu sử dụng sóc làm thức ăn nên khi diều hâu bị tiêu diệt thì sóc sẽ tăng số lượng. Câu 113. Đáp án D. Cả phát biểu trên đều đúng. đúng. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. loại kiểu gen. II đúng. Số kiểu gen của thể đột biến quy định kiểu hình trội về tính trạng n×(2n+1) (2 1) 21 loại kiểu gen. III. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng 2n-1 23-1 36 loại kiểu gen. IV đúng. Quần thể có tối đa số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tính trạng 60 kiểu gen. Câu 114. Đáp án D. Cả phát biểu trên đều đúng. đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội (aaaaBBbb aaBb) thì có số loại KG 4. II đúng. Tứ bội lai với nhau (aaaaBBbb aaaaBBbb) thì có số loại kiểu gen 5. Số sơ đồ lai (5+1)/2 15. III đúng. Lưỡng bội lai với nhau (aaBb aaBb) thì có số loại kiểu gen 3. Số sơ đồ lai (3+1)/2 6. IV đúng. Số sơ đồ lai sơ đồ lai. (Thể tam bội không có khả năng sinh sản). Câu 115. Xác định thứ tự trội lặn. Từ kết quả của phép lai suy ra tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Từ kết quả của phép lai suy ra vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng. Quy ước: (A1 >> A2 >> A3 >> A4 >> A5) A1 quy định tím; A2 quy định đỏ; A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng. Số sơ đồ lai khi đời con có kiểu hình hoa vàng 50 sơ đồ lai. Công thức giải nhanh này được Thầy Nghệ trình bày trong khóa nâng cao) Đáp án C. Câu 116. Có phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). Đáp án A. Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng. F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. Tính trạng di truyền liên kết giới tính. F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. Kiểu gen của F1 là XABXab XABY. F2 có loại kiểu gen. (I) đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen 16%. (II) đúng. Lấy ngẫu nhiên cá thể cái F2, xác suất thuần chủng 0,42 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. bài toán này, đực XABY có tỉ lệ 21%). (III) sai. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ 0,08 XAb 0,5Y 0,04 4%. (IV) đúng. 1nC m-1nC ×2 ×(2+2n+m) 2-13C ×2 ×(2+2×3+2) %504%4% %5021%Câu 117. Có phát biểu đúng, đó là và II. Đáp án Cho phép lai (P) thu được F1. Bài toán trở về dạng ()() phép lai thứ nhất giữa cặp gen dị hợp, phép lai thứ giữa kiểu gen có cặp gen dị hợp. I. Đúng. Vì số loại kiểu gen đồng hợp 22 23 32 loại kiểu gen. II. F1 có tối đa kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên Đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen 8. III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về cặp gen Sai. Số loại kiểu gen dị hợp về cặp gen đều nằm cặp NST thứ nhất kiểu gen. Số loại kiểu gen dị hợp về cặp gen đều nằm cặp NST thứ nhất 12 kiểu gen. Số loại kiểu gen dị hợp về cặp gen nằm cặp NST thứ nhất, cặp gen dị hợp nằm cặp thứ 48 kiểu gen. Số loại kiểu gen dị hợp về cặp gen 2+12+48 62 kiểu gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen Sai. Số loại kiểu gen tối đa 360 loại kiểu gen. Câu 118. Có phát biểu đúng. Đáp án D. Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra con cái với tần số 25%. Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST và có hoán vị gen cái với tần số 25% thì có phát biểu (I, II và IV) đúng. Nếu cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng. Trường hợp 1: Có hoán vị gen cái với tần số 25%: ♂×♀. Vì Cơ thể dị hợp tử đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5ab; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,125 giao tử ab. Kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ 0,5×0,125 0,0625 1/16. Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có 0,125 Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có 0,5 Vì chỉ có hoán vị gen giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có kiểu gen là Câu 119. Có phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án D. Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số 0,2 0,8/2 0,6. đúng. Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra KG; Kiểu genDd tự thụ phấn sinh ra KG mới; Kiểu gen dd tự thụ phấn sinh ra kiểu gen mới. Tổng 16 KG. II sai. Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4Dd và 0,4dd sinh ra. Do đó F3, kiểu gen dd có tỉ lệ 0,4×(7/16)2 0,4×7/16 161/640. Kiểu hình trội về tính trạng do kiểu gen 0,2Dd 0,4Dd sinh ra. Do đó F4, A-B-D- 0,2×(17/32)(17/32) 0,4×(17/32)(17/32) 867/5120. IV đúng. Câu 120. Cả phát biểu trên đều đúng. Đáp án B. mnpqMNpQabABmnpqMNpQabAB abABabAB mnpqMNpQmnpqMNpQ 2222C 3332C 2222C 3232C 2122C 3132C 2122 22 212233 abAB aBAb aBAb abAB abAB abAB abAb AbAB abAB abAb abAB abAb abab AbAB abABGiải thích: Gọi a, là gen quy định bệnh A, bệnh B. (I) đúng. Vì có người nam và người nữ số 5. Người nữ số không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số phải có alen và b. Mặt khác người số là con của người số có kiểu gen XABY nên người số phải có kiểu gen XABXab. (II) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ 1/2 0,35 0,175 17,5%. (III) đúng. Người nữ số không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số phải có alen và b. Mặt khác người số là con của người số có kiểu gen XABY nên người số phải có kiểu gen XABXab. Người số có kiểu gen XABXab người số có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ 0,35XABXAB 0,35XABXab 0,15XABXAb 0,15XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh 0,35 0,35 1/2 0,06125 6,125%. IV đúng. Con đầu lòng bị bệnh Kiểu gen của cặp vợ chông đó là XABXab XABY Xác suất đứa thứ bị bệnh là 0,35 1/2 0,175 17,5%.