Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đáp án chi tiết đề thi minh họa THPT Quốc gia môn sinh học năm 2019

2b1666730ab1543fb6b5ed68e96e562e
Gửi bởi: Võ Hoàng 8 tháng 12 2018 lúc 22:27:57 | Được cập nhật: hôm kia lúc 12:34:59 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 674 | Lượt Download: 10 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng. Câu 83: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 85: Một phân tử ADN vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại của phân tử này là A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 87: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có loại kiểu gen? A. AA Aa. B. AA aa. C. Aa Aa. D. Aa aa. Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ A. AA AA. B. Aa aa. C. Aa Aa. D. AA aa. Câu 90: Cho biết alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có loại kiểu hình? A. Dd Dd. B. DD dd. C. dd dd. D. DD DD. Câu 91: Một quần thể thực vật giao phấn đang trạng thái cân bằng di truyền, xét gen có hai alen là và a, trong đó tần số alen là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48. Câu 92: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.2 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 95: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh. Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa→Châu chấu→Rắn →Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 97: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong NST. Câu 100: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A T)/(G X) của gen. B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 101: Một loài thực vật, cho cây (P) đều dị hợp tử về cặp gen cùng nằm trên cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 102: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 103: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?3 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 104: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 105: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho alen của gen cùng nằm trên NST. D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. Câu 106: Trong quá trình giảm phân cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb. Câu 107: đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có loại kiểu gen và loại kiểu hình. B. Đời con có thể có loại kiểu gen và loại kiểu hình. C. Đời con có thể có loại kiểu gen và loại kiểu hình. D. Đời con có thể có loại kiểu gen và loại kiểu hình. Câu 108: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ cây thân cao, lá nguyên cây thân cao, lá xẻ cây thân thấp, lá nguyên cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên Fa giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ Fa đồng hợp tử về cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên Fa và cây thân cao, lá nguyên F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra động vật mà không xảy ra thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 110: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?4 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 111: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. B. Có loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 113: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường trong đó có tế bào xảy ra hoán vị giữa alen và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra A. tối đa loại giao tử. B. loại giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/8. C. loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. loại giao tử với tỉ lệ 1. Câu 114: Một loài thực vật có bộ NST 2n 24. Giả sử có thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số đều tăng lên. III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số đều không có khả năng nhân đôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 115: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của có thể là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: ruồi giấm, alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen; alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt; alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so DdBAab ABab5 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! với alen quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về trong cặp gen F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75%. Câu 117: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về cặp gen F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do cặp gen A, và B, phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả loại alen trội và quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ cây thân cao, hoa vàng cây thân thấp, hoa vàng cây thân cao, hoa trắng cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây có thể là II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về cặp gen. III. F1 có tối đa loại kiểu gen. IV. F1 có loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen thế hệ là 24/35 AA 4/35 Aa 7/35 aa. II. Tần số alen thế hệ là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình F1 là 27 cây hoa đỏ cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông người. Mỗi bệnh do trong alen của gen nằm vùng không tương đồng trên NST giới tính quy định, gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? DAB ABX Yab ab AdBbaD6 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! I. Người số và người số có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của người. III. Xác suất sinh con bị cả bệnh của cặp là 2/25. IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp là 1/2. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.7 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện Ban chuyên môn Tuyensinh247.com 81 91 101 111 82 92 102 112 83 93 103 113 84 94 104 114 85 95 105 115 86 96 106 116 87 97 107 117 88 98 108 118 89 99 109 119 90 100 110 120 Câu 81. Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp thực vật thải ra khí CO2 vì sẽ tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong Chọn Câu 82. Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí Chọn Câu 83. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử protein Chọn Câu 84. Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã Chọn Câu 85. Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A %G =50% Chọn Câu 86. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB Chọn Câu 87. Cơ thể đồng hợp là aabbdd Chọn Câu 88. Phép lai cho đời con có loại kiểu gen là AA aa Aa Chọn Câu 89. Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1:1 là Aa aa8 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! Chọn Câu 90. Phép lai Dd Dd 3D-:1dd: có loại kiểu hình Chọn Câu 91. Tần số alen 0,4 tần số alen 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 0,36 Chọn Câu 92. Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu Chọn Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn Câu 94. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn đại Cổ sinh. Chọn Câu 95. Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh. Chọn Câu 96. Sinh vật tiêu thụ bậc trong chuỗi thức ăn là Nhái. Chọn Câu 97. A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm. B- đúng C- đúng D- đúng Chọn Câu 98. đúng sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. C- đúng D- đúng Chọn Câu 99.9 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội. Chọn Câu 100. đúng đúng C- đúng sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến. Chọn Câu 101. Cây dị hợp cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa kiểu gen trong trường hợp dị hợp chéo lai với cây dị hợp đều: Chọn Câu 102. Phát biểu đúng là: B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen C: Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi D: Sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi Chọn Câu 103. Phát biểu đúng là C, sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư sai Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống Chọn Câu 104. Phát biểu đúng là sai sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn sai, năng lượng không được sử dụng lại sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ Chọn Câu 105. Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen Chọn Câu 106. Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu gen AAaBbb :1 :1 :1Ab AB Ab AB aB ABaB ab ab aB ab Ab10 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD tốt nhất! Chọn Câu 107. Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ cây hoa đỏ sẽ có trường hợp sau AA AA AA (1 kiểu gen, kiểu hình) Aa AA AA :Aa (2 kiểu gen, kiểu hình) Aa Aa 1AA :2Aa 1aa(3 kiểu gen, kiểu hình) Chọn Câu 108. Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ Quy ước gen A-: thân cao; thân thấp B- lá nguyên; b- lá xẻ Có trường hợp có thể xảy ra: HVG với f=50% PLĐL F1: AaBb aabb 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb Xét các phát biểu sai, cây thân thấp là nguyên Fa giảm phân bình thường: aaBb aB:ab B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb cây thân cao, lá xẻ: A-bb 3/16 sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb đúng, thân cao lá nguyên F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb Chọn Câu 109. Phát biểu đúng là sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra cả động vật và thực vật sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN Chọn Câu 110. Phát biểu đúng là (SGK trang 163) sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Chọn Câu 111.