Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học

40fed1786545f9e7563face7819ffba7
Gửi bởi: Hà Việt đức 23 tháng 3 2016 lúc 17:31:26 | Được cập nhật: hôm qua lúc 23:37:55 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 2073 | Lượt Download: 42 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vn1CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌCI.PHẦN VÔ CƠ:1. Tínhlượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết  lựơng CO2vào dd Ca(OH)2  hoặc Ba(OH)2:(Đk:nktủa<nCO2)2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết    lượng  CO2vào  dd  chứa  hỗn  hợp NaOH và Ca(OH)2hoặc Ba(OH)2:(Đk:nCO3-<nCO2)3. Tính VCO2cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc  Ba(OH)2thu  được lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nCO2= nktủa+) nCO2=  nOH-–nktủa4. Tính Vdd NaOHcần cho vào dd Al3+để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nOH-= 3nktủa+) nOH-= 4nAl3+–nktủa5. Tính Vdd HCl cần cho vàodd Na[Al(OH)]4(hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nH+= nktủa+) nH+= 4nNa[Al(OH)]4-–3nktủa6.Tính Vdd NaOHcần cho vào dd Zn2+để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nOH-= 2nktủa+) nOH-= 4nZn2+–2nktủa7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4loãng giải phóng H2:msunfat= mh2+ 96nH28. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết  hỗn hợp kim loại  bằng dd HCl giải phóng H2:mclorua= mh2+71nH29. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4loãng:msunfat= mh2+ 80nH2SO410.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:mclorua= mh2+27,5nHCl11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:mclorua= mh2+35,5nHCl12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp cáckim loại bằng H2SO4đặc,nóng giải phóng khí SO2 :mMuối= mkl+96nSO213.Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S:mMuối= mkl+ 96(nSO2+ 3nS+4nH2S)14.Tính số mol HNO3cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:   nHNO3= 4nNO+ 2nNO2+ 10nN2O +12nN2+10nNH4NO3Lưu ý:    +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.+) Giá trị nHNO3không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.+)Chú ý khi tác dụng với Fe3+vì Fe khử Fe3+ về Fe2+  nên số mol HNO3đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ  HNO3 dư bao nhiêu %.15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:nH2SO4= 2nSO216.Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợpcác kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):mmuối= mkl+ 62( 3nNO+ nNO2+ 8nN2O +10nN2)Lưu ý:        +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3thì cộng thêm vào mNH4NO3có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3phải dư.17.Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3dư giải phóng khí NO:mMuối=  24280(mh2+ 24nNO)nkết tủa=nOH-–nCO2nCO3-= nOH-–nCO2So sánh với nBa2+hoặc nCa2+để xem chất nào phản ứng hết
Doc24.vn218.Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4bằng HNO3đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:mMuối=  24280(mh2+ 8nNO2)Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+  :Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2thì công thức là:mMuối=  24280(mh2+ 8nNO2+24nNO)19.Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4bằng H2SO4đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:mMuối=  400160(mh2+ 16nSO2)20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3loãng dư được NO:mFe=   5680(mh2+ 24nNO)21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3loãng dư được NO2:mFe=  5680(mh2+ 8nNO2)22.Tính  VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:nNO=  13[3nAl+ (3x -2y)nFexOynNO2 = 3nAl  + (3x -2y)nFexOy23. Tính pH của dd axit yếu HA:(Với là độ điện li của axit trong dung dịch.)Lưu ý: công thức này đúng khi Cakhông quá nhỏ (Ca> 0,01M)24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:( Dd trên được gọi là dd đệm)25. Tính pH của dd axit yếu BOH:pH = 14 + 12(log Kb+ logCb)26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 :(Tổng hợp NH3từ hỗn hợp gồm N2và H2với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)H% = 2 –2MxMy(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)Lưu ý: % VNH3trong Y được tính:%VNH3=  MyMx–1 Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2và b mol H2với b = ka ( k3 ) thì:MxMy= 1 –H%( 2k +1)27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+với dd kiềm. DùMlà kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH-dùng để Mn+kếttủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :nOH-= 4nMn+= 4nM28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+với dd MO2n-4(hay [M(OH)4]n-4) với dd axit:pH = –12(log Ka+ logCa) hoặc pH = –log( Ca)pH = –(log Ka+ log  CaCm)
Doc24.vn3DùMlà kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+dùng để kết tủa M(OH)nxuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :nH+ = 4nMO2n-4= 4n[M(OH)4]n-429.Tính m gam Fe3O4khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3loãng dư được khí NO là duy nhất:m = 232240 ( mx+ 24nNO)Lưu ý: Khối lượng Fe2O3khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3loãng dư được khí NO là duy nhất:m =  160160( mx+ 24nNO)30. Tính m gam Fe3O4khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4đặc, nóng, dư được khí SO2là duy nhất:m = 232240 ( mx+ 16nSO2)Lưu ý: Khối lượng Fe2O3khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4đặc, nóng, dư được khí SO2là duy nhất:m =  160160( mx+ 16nSO2)II.PHẦN HỮU CƠ:31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2ntừ hỗn hợp X gồm anken CnH2nvà H2(tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:H% = 2 –2 MxMy32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2(tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:H% = 2 –2 MxMy33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđrohoá ankan và phản ứng cracking ankan:Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2được hỗn hợp X gồm H2và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:  A% =  MAMX–134. Xác định công thức phân tử ankan A dựa  vào phản ứng tách của A:Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’hơi hỗn hợp X gồm H2và các hiđrocacbon thì ta có:MA=   V’VMX35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:(1<n < 6)36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:(2< n < 7)37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:(2 <n < 7)38.Tính số đồng phân este đơn chức no:(1 <n < 5)39. Tính số ete đơn chức no:(2 <n < 6)40. Tính số đồng phân xeton đơn chức Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3Số đồng phân axit CnH2nO2= 2n-3Số đồng phân este CnH2nO2= 2n-2Số đồng phân ete CnH2nO = 12(n –1)( n –2)
Doc24.vn4no:(2 <n < 7)41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:(n < 5)42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:số C của ancol no hoặc ankan =  nCO2nH2O–nCO243.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2trong phản ứng cháy:Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Oxcần k mol thì ta có:( x n )44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2và khối lượng H2O:Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính: mancol = 18nH2O–4nCO245. Tính số đi,tri, tetra ..., n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:48.  Tính  khối  luợng  amino  axit  A  (  chứa  n nhóm  NH2và  m  nhóm  COOH  )  khi cho  amino  axit  này  vào  dung  dịch  chứa  a  mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừađủ với b mol NaOH:(NH2)nR(COOH)mLưu ý: ( A):  Amino axit (NH2)nR(COOH)m.+) HCl (1:n) muối có M = MA+ 36,5x.+) NaOH (1:m) muối có M = MA+ 22x.49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:(NH2)nR(COOH)mLưu ý: +) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.+) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHyhoặc CxHyOzdựa vào mối liên quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:A là CxHyhoặc CxHyOzmạch hở,cháy cho nCO2–nH2O= k.nAthì A có số π = k +1Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClucó số πmax= 2x –y –u +t +22.51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:(Phản ứng hiđro hoá)Lưu ý: +  M1làphân  tử  khốihỗn  hợp anken và H2ban đầu.+ M2làphân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:n = (M2–2)M17(M2–M1)Số đồng phân xeton CnH2nO = 12(n –2)( n –3)Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1n =  2k –1 + x3mancol =  mH2O–mCO211Số n peptitmax= xnSố trieste =  n2(n + 1)2Số ete = n(n +1 )2mA= MA(b –a)mmA=  MA(b –a)nn =  (M2 –2)M114(M2–M1)