Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 năm học 2020 - 2021
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho dãy số 613; 614; 615; 616; ….; 618; 619. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 620 |
B. 612 |
C. 617 |
D. 616 |
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 682; 468; 593; 891 là số:
A. 682 |
B. 468 |
C. 891 |
D. 593 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 120km + 235km bằng:
A. 300km |
B. 355km |
C. 315km |
D. 320km |
Câu 4: Một ngày có mấy giờ?
A. 10 giờ |
B. 12 giờ |
C. 24 giờ |
D. 16 giờ |
Câu 5: Kết quả của phép tính 24 : 3 bằng:
A. 5 |
B. 6 |
C. 7 |
D. 8 |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
123 + 325 |
954 – 223 |
92 - 47 |
26 + 39 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 345 = 252 |
b, X + 112 = 956 |
Bài 3 (2 điểm): Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài của các cạnh của hình tứ giác đó là AB = 20cm, BC = 17cm, CD = 33cm và AD = 25cm
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 124kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 20kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cách đọc “Hai trăm hai mươi bảy” ứng với số:
A. 247 |
B. 237 |
C. 227 |
D. 217 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1m7cm = … là:
A. 71 |
B. 170 |
C. 17 |
D. 107 |
Câu 3: Kết quả của phép nhân 4 x 3 bằng:
A. 12 |
B. 21 |
C. 28 |
D. 16 |
Câu 4: Số liền trước của số 478 là số:
A. 481 |
B. 480 |
C. 477 |
D. 479 |
Câu 5: Chu vi của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt bằng 13cm, 17cm và 15cm là:
A. 45cm |
B. 42cm |
C. 46cm |
D. 47cm |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
724 + 122 |
659 - 423 |
28 + 46 |
81 – 69 |
Bài 2 (1 điểm): Ghi lại cách đọc các số sau: 367, 847, 178, 142
Bài 3 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
4 x 5 + 34 = …. |
28 : 4 + 4 x 3 = …. |
Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE có các độ dài được ghi trên hình vẽ dưới đây:
Bài 5 (2 điểm): Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất đựng 42 lít dầu, thùng thứ hai đựng được nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của số 368 là số:
A. 369 |
B. 368 |
C.367 |
D. 370 |
Câu 2: Đồ vật nào dưới đây có độ dài bằng 30cm?
A. Thước kẻ |
B. Tòa nhà |
C. Cây dừa |
D. Con đường |
Câu 3: Kết quả của phép tính 682 + 113 bằng:
A. 796 |
B. 795 |
C. 797 |
D. 798 |
Câu 4: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có các độ dài lần lượt là AB = 5cm, BC = 13cm, CD = 8cm bằng:
A. 31cm |
B. 30cm |
C. 26cm |
D. 27cm |
Câu 5: Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
A. 4 hình |
B. 7 hình |
C. 6 hình |
D. 5 hình |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
220 + 537 |
826 - 205 |
47 + 34 |
82 - 39 |
Bài 2 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
676 – 424 + 112 = …. |
4 x 7 + 20 : 4 + 2 x 6 = … |
Bài 3 (1 điểm): Tìm X, biết:
X – 404 = 2 x 7 |
X + 120 = 987 - 426 |
Bài 4 (2 điểm): Cô giáo mua 20 quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh xuất sắc. Mỗi bạn được 4 quyển vở. Hỏi có bao nhiêu bạn được danh hiệu học sinh xuất sắc?
Bài 5 (2 điểm): Đoạn dây thứ nhất dài 30dm, đoạn dây thứ hai ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả hai đoạn dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 4
Bài 1 (2 điểm):
a, Đọc các số: 648, 578, 162, 932
b, Sắp xếp các số 682, 578, 526, 925 theo thứ tự giảm dần
Bài 2 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
786 – 124 + 310 – 200 = … |
3 x 4 + 2 x 6 – 24 = … |
Bài 3 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
142 + 241 … 387 |
987 – 402 … 580 |
16cm + 15cm….31cm |
Bài 4 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 421 = 973 |
b, X – 413 = 112 |
c, X – 4 x 4 = 810 |
d, X + 3 x 4 = 536 |
Bài 5 (2 điểm): Tinh chu vi của hình tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là 18cm, 1dm và 17cm.
Bài 6 (2 điểm): Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 40kg gạo. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 20kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 5
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
278 + 121 |
689 – 423 |
17 + 64 |
82 - 59 |
Bài 2 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm = …. cm |
16cm + 47cm = ….cm |
1m = …. cm |
53kg – 27kg = ….kg |
Bài 3 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
242 + 154 … 387 |
625 - 403 … 225 |
27cm + 45cm….98cm – 26cm |
Bài 4 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 521 = 247 |
b, 876 – X = 342 |
c, X + 5 x 5 = 48 + 17 |
d, X – 2 x 9 = 92 - 54 |
Bài 5 (2 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE biết độ dài các đoạn thẳng lần lượt là AB = 17cm, BC = 18cm, CD = 13cm và DE = 20cm
Bài 6 (2 điểm): Nhà bác An nuôi một đàn bò gồm 24 con. Sau đó bác An đã bán đi 6 con bò. Hỏi nhà bác An còn lại bao nhiêu con bò?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 671 được đọc là:
A. Sáu bảy một |
B. Sáu trăm bảy mươi một |
C. Sáu trăm và bảy mươi mốt |
D. Sáu trăm bảy mươi mốt |
Câu 2: Kết quả của phép tính 245 + 124 bằng:
A. 360 |
B. 367 |
C. 369 |
D. 368 |
Câu 3: Số thích hợp đề điền vào chỗ chấm 1m5cm = …cm là:
A. 15 |
B. 105 |
C. 5 |
D. 100 |
Câu 4: Hoa đi học vào lúc 8 giờ 15 phút. Hỏi Hoa đi học vào buổi nào?
A. Buổi chiều |
B. Buổi tối |
C. Buổi sáng |
D. Buổi trưa |
Câu 5: Hình dưới đây có:
A. 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác |
B. 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác |
C. 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác |
D. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác |
II. Phần tự luận (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
17cm + 24cm = …cm |
34dm + 16dm = …dm |
24kg – 17kg = ….kg |
Bài 2 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
234 … 267 |
123 + 435 … 555 |
984 – 362 … 111 + 511 |
Bài 3 (2 điểm ) Tính chu vi của hình tứ giác với số đo được cho ở hình vẽ dưới đây:
Bài 4 (2 điểm): Hoa có 18 quyển vở. Hoa được mẹ mua cho thêm 27 quyển vở nữa. Hỏi Hoa có tổng cộng bao nhiêu quyển vở?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 7
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
77 + 14 |
856 – 422 |
62 – 48 |
234 + 765 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 421 = 788 |
b, 949 – X = 435 |
c, X + 2 x 7 = 865 |
d, X – 421 = 3 x 2 |
Bài 3 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
241 + 354 – 525 = …. |
995 – 461 + 103 = …. |
27cm + 39cm = … |
72cm – 47cm = …. |
Bài 4 (2 điểm)
a, Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác, bao nhiêu hình tam giác?
b, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 15cm, BC = 17cm và CD = 1dm
Bài 5 (2 điểm): Trong đợt thi đua, lớp 3A được 36 điểm tốt. Lớp 3B có số điểm tốt nhiều hơn số hoa điểm tốt của lớp 3A là 15 điểm. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu hoa điểm tốt?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 8 (Đề nâng cao)
Bài 1 (2 điểm):
a, Từ các số 4, 0, 7, hãy lập tất cả các số có 3 chữ số (các chữ số không giống nhau) và sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần
b, Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục 3 đơn vị
Bài 2 (2 điểm): Tính nhanh:
a, 21 + 27 + 28 + 13 + 12 + 19 + 10
b, 46 + 54 – 46 – 54
Bài 3 (2 điểm): Hoa và Lan được cô giáo chia cho 20 quyển vở. Hoa được cô giáo chia cho nhiều hơn Lan và số vở của Hoa nhỏ hơn 13 quyển vở và lớn hơn 11 quyển vở. Hỏi cô giáo chia cho mỗi bạn bao nhiêu quyển vở?
Bài 4 (3 điểm): Minh, Dũng và Hùng có một số viên bi. Minh có một tá viên bi. Dũng có ít hơn Minh 4 viên bi và nhiều hơn Hùng 3 viên bi. Hỏi cả ba bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài 5 (1 điểm): Kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vẽ để được 3 hình tam giác và 1 hình tứ giác
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 9 (Đề nâng cao)
Bài 1 (3 điểm):
a, Viết tiếp 3 số vào các dãy số dưới đây:
0, 4, 8, 12, …., …., ….
1, 6, 11, 16, …., …., ….
35, 30, 25, 20, …., …., …..
b, Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
11 + …. = 25 |
87 - …. = 49 |
35 + 54 = …. |
Bài 2 (2 điểm):
a, Tìm X, biết:
X – 70 = 122 + 2 x 3 |
X – 428 = 2 x 5 |
b, Tam giác ABC có chu vi bằng 30dm. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là 17dm. Hỏi cạnh AC dài bao nhiêu đề-xe-mét?
Bài 3 (2 điểm): Hùng có 30 viên bi gồm hai màu vàng và đỏ. Hùng cho Minh 12 viên bi vàng thì Hùng còn lại 3 viên bi vàng. Tính số viên bi đỏ mà Hùng có?
Bài 4 (3 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 15cm, độ dài đoạn BC lớn hơn đoạn AB 7cm, độ dài đoạn CD bé hơn đoạn AB 3cm.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 10 (Đề nâng cao)
Bài 1 (3 điểm):
a, Từ các số 6, 7, 0 hãy lập các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên và tính tổng và hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất vừa tìm được
b, Điền dấu + , - thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng:
14 … 15 …. 26 = 3 |
38 …. 17 …. 24 = 45 |
Bài 2 (2 điểm):
a, Tìm X, biết:
782 < X + 472 < 784 |
226 < 987 – X < 228 |
b, Tính nhanh:
10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
Bài 3 (2 điểm): Có hai bình đựng nước, bình thứ nhất chứa 23 lít nước. Nếu đổ từ bình thứ hai vào bình thứ nhất 3 lít nước thì hai bình có số lít nước bằng nhua. Hỏi cả hai bình chứa tổng cộng bao nhiêu lít nước?
Bài 4 (3 điểm):
a, Tính chu vi tam giác ABC biết độ dài cạnh AB bằng 15cm, cạnh BC bằng 17cm và cạnh CA bằng 20cm
b, Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác và bao nhiêu hình tam giác?
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
C |
B |
C |
D |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
123 + 325 = 448 |
954 – 223 = 731 |
92 - 47 = 45 |
26 + 39 = 65 |
Bài 2:
a, X – 345 = 252
X = 252 + 345
X = 597
b, X + 112 = 956
X = 956 – 112
X = 844
Bài 3:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
20 + 17 + 33 + 25 = 95 (cm)
Đáp số: 95cm
Bài 4 (2 điểm):
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
124 + 20 = 144 (kg)
Cả ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
124 + 144 = 268 (kg)
Đáp số: 268 kg
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
D |
A |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
724 + 122 = 846 |
659 - 423 = 236 |
28 + 46 = 74 |
81 – 69 = 12 |
Bài 2:
367: Ba trăm sáu mươi bảy
847: Tám trăm bốn mươi bảy
178: Một trăm bảy mươi tám
142: Một trăm bốn mươi hai
Bài 3:
4 x 5 + 34 = 54 |
28 : 4 + 4 x 3 = 19 |
Bài 3
Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 +2 + 5 = 13 (cm)
Đáp số: 13cm
Bài 4:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
42 + 16 = 58 (lít dầu)
Cả hai thùng chứa số lít dầu là:
42 + 58 = 100 (lít dầu)
Đáp số: 100 lít dầu
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
A |
B |
D |
C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
220 + 537 = 757 |
826 - 205 = 621 |
47 + 34 = 81 |
82 - 39 = 43 |
Bài 2:
676 – 424 + 112 = 364 |
4 x 7 + 20 : 4 + 2 x 6 = 45 |
Bài 3:
X – 404 = 2 x 7
X – 404 = 14
X = 14 + 404
X = 418
X + 120 = 987 – 426
X + 120 = 561
X = 561 – 120
X = 441
Bài 4:
Số bạn học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc là:
20 : 4 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Bài 5:
Đoạn dây thứ hai dài số đề-xi-mét là:
30 – 8 = 22 (dm)
Cả hai đoạn dây dài số đề-xi-mét là:
30 + 22 = 52 (dm)
Đáp số: 52dm
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 4
Bài 1:
a, 648: Sáu trăm bốn mươi tám
578: Năm trăm bảy mươi tám
162: Mộ trăm sáu mươi hai
932: Chín trăm ba mươi hai
b, 925, 682, 578, 526
Bài 2::
786 – 124 + 310 – 200 = 772 |
3 x 4 + 2 x 6 – 24 = 0 |
Bài 3:
142 + 241 < 387 |
987 – 402 > 580 |
16cm + 15cm = 31cm |
Bài 4:
a, X + 421 = 973
X = 973 – 421
X = 552
b, X – 413 = 112
X = 112 + 413
X = 525
c, X – 4 x 4 = 810
X – 16 = 810
X = 810 + 16
X = 826
d, X + 3 x 4 = 536
X + 12 = 536
X = 536 – 12
X = 524
Bài 5:
Đổi 1dm = 10cm
Chu vi của hình tam giác là:
18 + 10 + 17 = 45 (cm)
Đáp số: 45cm
Bài 6:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
40 + 20 = 60 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
40 + 60 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 5
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
278 + 121 = 399 |
689 – 423 = 266 |
17 + 64 = 81 |
82 – 59 = 23 |
Bài 2:
1dm = 10 cm |
16cm + 47cm = 63cm |
1m = 100 cm |
53kg – 27kg = 26kg |
Bài 3:,
242 + 154 > 387 |
625 - 403 < 225 |
27cm + 45cm = 98cm – 26cm |
Bài 4:
a, X – 521 = 247
X = 247 + 521
X = 768
b, 876 – X = 342
X = 876 – 342
X = 534
c, X + 5 x 5 = 48 + 17
X + 25 = 65
X = 65 – 25
X = 40
d, X – 2 x 9 = 92 – 54
X – 18 = 38
X = 38 + 18 = 56
Bài 5:
Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là:
17 + 18 + 13 + 20 = 68 (cm)
Đáp số: 68cm
Bài 6:
Nhà bác An còn lại số con bò là:
24 – 6 = 18 (con)
Đáp số: 18 con bò
-----------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
C |
B |
C |
C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
17cm + 24cm = 41cm |
34dm + 16dm = 50dm |
24kg – 17kg = 7kg |
Bài 2:
234 < 267 |
123 + 435 > 555 |
984 – 362 = 111 + 511 |
Bài 3:
Chu vi của hình tứ giác là:
3 + 2 + 4 + 6 = 15 (cm)
Đáp số: 15cm
Bài 4 (2 điểm):
Hoa có tổng cộng số quyển vở là:
18 + 27 = 45 (quyển vở)
Đáp số: 45 quyển vở
---------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 7
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
77 + 14 = 91 |
856 – 422 = 434 |
62 – 48 = 14 |
234 + 765 = 999 |
Bài 2:
a, X + 421 = 788
X = 788 – 421
X = 367
b, 949 – X = 435
X = 949 – 435
X = 514
c, X + 2 x 7 = 865
X + 14 = 865
X = 865 – 14
X = 851
d, X – 421 = 3 x 2
X – 421 = 6
X = 6 + 421
X = 427
Bài 3:
241 + 354 – 525 = 70 |
995 – 461 + 103 = 637 |
27cm + 39cm = 66cm |
72cm – 47cm = 25cm |
Bài 4:
a, Hình vẽ có 3 hình tứ giác và 4 hình tam giác
b, Đổi 1dm = 10cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
15 + 17 + 10 = 42 (cm)
Đáp số: 42cm
Bài 5 (2 điểm):
Lớp 2B có số hoa điểm tốt là:
36 + 15 = 41 (hoa điểm tốt)
Đáp số: 41 hoa điểm tốt
--------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 8 (Đề nâng cao)
Bài 1:
a, Các số có ba chữ số được lập từ ba chữ số trên là: 470, 407, 740, 704
Sắp xếp: 407, 470, 704, 740
b, Vì 3 = 9 – 6 = 8 – 5 = 7 – 4 = 6 – 3 = 5 – 2 = 4 – 1 = 3 – 0 nên các số có hai chữ số thỏa mãn đề bài là: 30, 41, 52, 63, 74, 85 và 96
Bài 2
a, 21 + 27 + 28 + 13 + 12 + 19 + 10
= (21 + 19) + (27 + 13) + (28 + 12) + 10
= 40 + 40 + 40 + 10
= 130
b, 46 + 54 – 46 – 54
= (46 - 46) + (54 - 54)
= 0 + 0 = 0
Bài 3:
Số vở của Hoa nhỏ hơn 13 quyển vở nhưng lớn hơn 11 quyển vở nên số vở của Hoa là 12 quyển vở
Số vở của Lan là:
20 – 12 = 8 (quyển vở)
Đáp số: Hoa 12 quyển vở, Lan 8 quyển vở
Bài 4:
Vì 1 tá bằng 12 nên Minh có 12 viên bi
Số viên bi Dũng có là:
12 – 4 = 8 (viên bi)
Số viên bi Hùng có là:
8 – 3 = 5 (viên bi)
Số viên bi cả ba bạn có là:
12 + 8 + 5 = 25 (viên bi)
Đáp số: 25 viên bi
Bài 5:
-------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 9 (Đề nâng cao)
Bài 1:
a, 0, 4, 8, 12, 16, 20, 24 (số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị)
1, 6, 11, 16, 21, 26, 31 (số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị)
35, 30, 25, 20, 15, 10, 5 (số liền sau kém số liền trước 5 đơn vị)
b,
11 + 14 = 25 |
87 - 38 = 49 |
35 + 54 = 89 |
Bài 2
a,
X – 70 = 122 + 2 x 3
X – 70 = 122 + 6
X – 70 = 128
X = 128 + 70
X = 198
X – 428 = 2 x 5
X – 428 = 10
X = 10 + 428
X = 438
b, Cạnh AC dài số xăng-ti-mét là:
30 – 17 = 13 (dm)
Đáp số: 13dm
Bài 3:
Hùng có số viên bi vàng là:
12 + 3 = 15 (viên bi)
Hùng có số viên bi đỏ là:
30 – 15 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi đỏ
Bài 4:
Đoạn BC có độ dài là:
15 + 7 = 22 (cm)
Đoạn CD có độ dài là:
15 – 3 = 12 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
15 + 22 + 12 = 49 (cm)
Đáp số: 49cm
-------------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 – Đề số 10 (Đề nâng cao)
Bài 1:
a, Các số có hai chữ số khác nhau được lập từ 3 chữ số trên là: 60, 70, 67, 76
Tổng: 76 + 60 = 136
Hiệu: 76 – 60 = 16
b,
14 + 15 - 26 = 3 |
38 - 17 + 24 = 45 |
Bài
a, Vì 782 < X + 472 < 784 nên X + 472 = 785
X = 785 – 472
X = 313
Vì 226 < 987 – X < 228 nên 987 – X = 227
X = 987 – 227
X = 760
b, 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
= (10 - 9) + (8 - 7) + (6 - 5) + (4 - 3) + (2 - 1)
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1
= 5
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
= (2 + 8) + (4 + 6) + 10 + (12 + 18) + (14 + 16)
= 10 + 10 + 10 + 30 + 30
= 30 + 30 + 30
= 90
Bài 3:
Bình thứ hai còn lại số lít nước sau khi đổ 3 lít nước vào bình thứ nhất là:
23 + 3 = 26 (lít)
Ban đầu bình thứ hai có số lít nước là:
26 + 3 = 29 (lít)
Cả hai bình chứa số lít nước là:
23 + 29 = 52 (lít)
Đáp số: 52 lít nước
Bài 4:
a, Chu vi hình tam giác ABC là:
15 + 17 + 20 = 52 (cm)
Đáp số: 52cm
b, Hình vẽ có 4 hình tứ giác và 5 hình tam giác