Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bo cau hoi trac nghiem co loi giai chi tiet

Gửi bởi: Cù Văn Thái 26 tháng 8 2019 lúc 0:54:36 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 0:29:29 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 474 | Lượt Download: 2 | File size: 0.998229 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu 1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, hai chức (tất cả đều có mạch hở). Cho 14,0 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 17,25 gam K2CO3. Giá trị của m là A. 23,5 gam. B. 23,75 gam. C. 19,5 gam. D. 28,0 gam. Đáp án A Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây? A. HCHO. B. HCOOH. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Đáp án A Câu 3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C 2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,25 mol O 2, sinh ra 0,15 mol CO2 và 4,50 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là A. 20,00%. B. 48,39%. C. 50,32%. D. 41,94%. Đáp án D Định hướng tư duy giải Câu 4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Đáp án D Các chất đó là: Câu 5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. M ặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là: A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0. C. C2H3COOH và 18,0 D. HCOOH và 11,5. Đáp án B Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Axit hữu cơ X dùng để sản xuất giấm ăn với nồng độ 5%. X là : A. axit oxalic B. axit citric C. axit lactic D. axit axetic Đáp án D Câu 7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX Có nhóm OH X phản ứng với AgNO3/NH3 => Có nhóm CHO ( Vì X có 1 pi nên không có CH≡C-) Hidro hóa X được chát hòa tan Cu(OH)2 => Có nhóm OH và CHO kề nhau Câu 18: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức,có cùng phân tử khối).Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư tạo thành 1,68 lit CO2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,8 lit CO2(dktc). Nếu thực hiện phản ứng este hóa toàn bộ X với hiệu suất 40% thu được m gam este . Giá trị của m là : A. 1,76 B. 1,48 C. 2,20 D. 0,74 Đáp án B Định hướng tư duy giải P1 : nCO2 = naxit = 0,075 mol = nCOOH P2 : nCO2 = 0,125 mol < 2nCOOHaxit chỉ có 1 C HCOOHancol có cùng M là C2H5OH có n = 0,025 mol Xét toàn bộ lượng chất : Phản ứng tạo este tính H% theo ancol 0,02 mol HCOOC2H5 meste = 1,48g Câu 19: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho các phản ứng: 2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O (1) 2CH3COOH + Ca (CH3COO)2Ca + H2 (2) (CH3COO)2Ca + H2SO4 2CH3COOH + CaSO4 (3) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 2CH3COONa + CaCO3 (4) Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ h ỗn h ợp g ồm axit axetic và ancol etylic? A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Đáp án C Định hướng tư duy giải Để tách axit khỏi ancol thì phải chuyển axit thành dạng muối rồi đem bay hơi ancol sẽ còn l ại muối Câu 20: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O 2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là A. 39,2 gam. B. 27,2 gam. C. 33,6 gam. D. 42,0 gam. Đáp án C Định hướng tư duy giải X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2 DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no nH2O = 0,54 + (a + b) (mol) Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 số C trong axit =1 (HCOOH) Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol m = 33,6g Câu 21(Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) : Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH3CH2OH. B. CH3COOH, C. HCOOH. D. CH3OH Đáp án A Câu 22: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá tr ị của m là: A. 2,04 B. 2,55 C. 1,86 D. 2,20 Đáp án A Định hướng tư duy giải Ta có: → từ số mol CO2 suy ra ancol là CH3OH. (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, Câu 23: HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là A. 6,72. B. 8,40. C. 7,84. D. 5,60. Đáp án A Định hướng tư duy giải nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol Ta thấy các chất trong X đều có : +) 1 liên kết p Khi đốt cháy : nCO2 = nH2O = 0,3 +) số C = số OnO(X) = nCO2 = 0,3 mol Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O – nO(X) nO2 = 0,3 mol V = 6,72 lit Câu 24: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit glutamic. B. Axit benzoic. C. Axit lactic. D. Axit oleic. Đáp án D Câu 25: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Axit panmitic có công thức là A. C17H33COOH B. C15H31COOH C. C17H35COOH D. C17H31COOH Đáp án B Câu 26: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là: A. 16,24. B. 12,50. C. 6,48. D. 8,12. Đáp án C Định hướng tư duy giải Ta có: → ancol dư và hiệu suất tính theo axit. Câu 27: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,05. C. 0,20. Đáp án C Định hướng tư duy giải X andehit đơn chức + AgNO3/NH3 tỉ lệ mol 1: 3 X có 1 nhóm C≡C- đầu mạch X: CH≡C – R – CHO phản ứng tạo : 0,1 mol AgC ≡ C – R – COONH4 và 0,2 mol Ag 0,1.(R+194) + 0,2.108= 43,6 R = 26 (C2H2) D. 0,10. X có 4 liên kết π phản ứng được với H2 Ta có : nH2 = 3nπ = 4/80 = 0,2 mol Câu 28: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và m ột ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu đ ược 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH s ản ph ẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm: (a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61% (b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol. (c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. (d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Tổng số phát biểu chính xác là ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án D Định hướng tư duy giải Ta Làm trội Câu 29: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Cho sơ đồ phản ứng: CH4YTCH3COOH (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất T trong s ơ đ ồ trên là A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COONa. Đáp án C Câu 30: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (Y), (T), (Z), (X). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (T), (Y), (X), (Z). D. (Y), (T), (X), (Z). Đáp án A Câu 31: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. Đáp án C Định hướng tư duy giải Cần nhớ: Có 4 loại axit béo quan trọng là: Panmitic: C15H31COOH Oleic: C17H33COOH Stearic: C17H35COOH Linoleic: C17H31COOH Ta có: Câu 32: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 6,84 gam. Đáp án C Định hướng tư duy giải Câu 33: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (s ản phẩm kh ử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO. Đáp án A Định hướng tư duy giải Ta có: Câu 34: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và h ỗn h ợp F ch ứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với: A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8% Đáp án B Định hướng tư duy giải Ta có : Đốt cháy F Cho E vào NaOH Câu 35: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là A. C2H4O2 và C3H4O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. Đáp án B Định hướng tư duy giải B. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 36: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đ ốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là A. CH3CHO và 67,16%. B. HCHO và 32,44%. C. CH3CHO và 49,44%. D. HCHO và 50,56% Đáp án D Định hướng tư duy giải Câu 37: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng A. Na. B. AgNO3/NH3. C. CaCO3. D. NaOH. Đáp án B Câu 38: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HCC-COOH. D. CH3-CH2-COOH Đáp án A Định hướng tư duy giải Tăng giảm khối lượng Câu 39: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm 2018)Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Z Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Đáp án B