Bài tập hóa hữu cơ
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:32:24 | Được cập nhật: 2 giờ trước (17:58:57) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 646 | Lượt Download: 17 | File size: 2.032789 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài giảng Hóa học và vấn đề môi trường
- Tài liệu Hóa học khối 12
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- Đề kiểm tra cuối học kì I- SGD Thái Bình- Năm học 2020- 2021
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 12 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021..
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- LUYỆN TẬP HÓA HỌC 12 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
[email protected] – copyright © 2009
Tài liệu dành cho:
♣ Học sinh chuyên Hóa.
♣ Sinh viên các trường Đại học.
♣ Giáo viên Hóa học.
08 µ 2009
L
ời nói đầu
Hóa học hữu cơ là một trong những bộ môn rất quan trọng trong lĩnh
vực Hóa học nói riêng và phạm trù Khoa học tự nhiên nói chung. Tuy nhiên
hiện nay, các tài liệu tham khảo về bài tập hóa học hữu cơ là không nhiều. Vì
vậy việc tổng hợp các tư liệu để có một tài liệu tham khảo bổ ích và dễ tiếp
thu hơn là việc rất cần thiết.
Bài tập Hóa học hữu cơ là một tài liệu được biên soạn dựa trên việc
tổng hợp lại từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau theo từng chuyên đề để học
sinh, sinh viên dễ nắm bắt. Tài liệu gồm hai phần: Phần bài tập theo từng
chuyên đề và phần hướng dẫn giải. Các bài tập trong từng chuyên đề được
tuyển chọn kĩ lưỡng nhằm mục đích đảm bảo cho các dạng bài tập không
trùng lặp và học sinh, sinh viên có thể tiếp cận nhiều hướng ra đề khác nhau
từ cùng một dữ liệu kiến thức.
Bài tập Hóa học hữu cơ bao gồm hai tập:
- Tập 1: Gồm bảy chuyên đề tương ứng với nội dung thuộc phần đại cương
hóa học hữu cơ và phần kiến thức hóa hữu cơ từ bài alkane đến cetone
(theo chương trình hóa học phổ thông).
- Tập 2: Gồm các phần từ acid carboxylic đến các hợp chất dị vòng. Ngoài
ra còn minh họa thêm một số bài tập nâng cao tổng hợp các chuyên đề.
Vì là tài liệu tổng hợp lại các bài tập nằm trong các giáo trình, sách tham khảo bài tập
hữu cơ, các đề thi học sinh giỏi nên đáp án cho từng bài không thay đổi theo đáp án của
từng tài liệu tham khảo. Vì vậy Bài tập Hóa học hữu cơ không phải là một tài liệu do một
nhóm tác giả biên soạn mà chỉ là tài liệu tổng hợp có chọn lựa từ các nguồn tư liệu sẵn
có. (Tổng hợp từ nguồn Internet – copyright © [email protected]).
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Part: 1
HIỆU ỨNG HÓA HỌC
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Sắp xếp các nhóm nguyên tử sau theo chiều tăng dần hiệu ứng tương ứng, biết trong câu a thì R
nối trực tiếp với S.
a. Hiệu ứng –I của:
(1) –SR
(2) –SO2R
(3) –SOR
b. Hiệu ứng –C của:
(1) R2NCO–
(2) R2NC(=NR) –
(3) (R)2NC(=+NR2) –
c. Hiệu ứng +C của:
(1) RCO–N(R)–
(2) RC(=NR) –N(R)–
(3) RCH2–N(R) –
Bài 2: Dựa vào hiện tượng cộng hưởng, viết công thức giới hạn (nếu có) của các chất sau đây:
a. CH2=CH–CH2–Cl.
c. C6H5–CN.
b. p-NO2–C6H4–NH2.
d. C6H5–CH3.
Bài 3: Giải thích tại sao những vị trí o- hay p- của hợp chất C6H5CH2Cl tương đối giàu điện tử trong khi
đó tại các vị trí o- hay p- của C6H5CCl3 thì thiếu điện tử.
Bài 4: Dựa vào hiệu ứng điện tử, hãy so sánh tính acid của các chất sau đây:
a. C6H5OH (1), p-CH3OC6H4OH (2), p-NO2C6H4OH (3), p-CH3COC6H4OH (4), p-CH3C6H4OH (5).
b. CH3CH2COOH (1), ClCH2COOH (2), ClC2H4COOH (3), IC2H4COOH (4), ICH2COOH (5).
Bài 5: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần tính base:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Bài 6: So sánh tính acid của các hợp chất sau: (1) (CH3)3C–COOH ; (2) CH3CH=CHCH2COOH ;
(3) CH3CH2CH=CHCOOH ; (4) (CH3)2CH–COOH ; (5) CH2=CHCH2CH2COOH.
Bài 7: So sánh tính base của các hợp chất sau:
(1)
(2)
Copyright © 2009 [email protected]
(3)
(4)
(5)
1
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 8: Người ta nhận thấy rằng alcohol tert–butylic tác dụng ngay lập tức với acid HCl đậm đặc để tạo
thành tert–butylchloride bền vững trong khi alcohol n–butylic trong cùng điều kiện phản ứng rất chậm.
Bài 9: Xác định hiệu ứng của các nhóm thế sau khi liên kết với gốc phenyl: –Cl, –C(CH3)3, –CHO, –NO2,
–C≡N, –CH2CH3, –N+(CH3)3.
Bài 10: Dựa vào hiện tượng cộng hưởng, viết công thức giới hạn (nếu có) của các chất sau đây:
a. Aniline.
c. Vinyl Bromide.
b. Buta–1,3–diene.
d. Acrolein.
Bài 11: So sánh độ bền của các ion sau:
a. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH(CH3)2, (3) ⊕C(CH3)3.
b. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH2–O–CH3, (3) ⊕CH2–NH–CH3.
c. (1) ⊕C(CH3)3, (2) ⊕CH2C6H5, (3) ⊕CH(C6H5)2.
Bài 12: Xác định base liên hợp của các acid sau theo quan điểm của BrÖnsted: H2O, C6H5NH3(+),
C2H5OH, H3O(+).
Bài 13: So sánh độ dài liên kết C–Cl trong CH3CH2Cl và CH2=CH–Cl. Giải thích.
Bài 14: Giải thích sự tăng dần nhiệt độ sôi của các alcohol sau:
Alcohol
Nhiệt độ sôi (oC)
CH3OH
C2H5OH
C3H7OH
C4H9OH
65
78,5
97,2
138
Bài 15: Cho ba giá trị nhiệt độ sôi: 240oC, 273oC, 285oC. Gán ba giá trị trên vào ba đồng phân o-, m-, pcủa benzenediol cho phù hợp. Giải thích ngắn gọn.
Bài 16: Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi trong dãy các chất sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
115oC
117oC
256oC
187oC
Bài 17: So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau
a. (1) HO(CH2)4OH, (2) HO(CH2)3CHO, (3) C3H7CHO.
b. (1) C6H5NH3Cl, (2) C6H5NH2, (3) C2H5NH2.
Bài 18: Acid fumaric và acid maleic có các hằng số phân li nấc 1 (k1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặp
hằng số phân li tương ứng của hai acid này và giải thích.
Bài 19: So sánh nhiệt độ nóng chảy và trị số pKa của 2 acid sau:
(1) acid iso-Crotonic
Copyright © 2009 [email protected]
(2) acid Crotonic
2
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 20: Xác định tâm base mạnh nhất trong các alkaloid sau:
Nicotine
Vindoline
************************************************
Part: 1
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần hiệu ứng điện tử:
a. (1) < (3) < (2).
b. (2) < (3) < (1).
c. (1) < (2) < (3).
Bài 2: Viết công thức giới hạn:
a. Chất (a) không có công thức giới hạn.
b. Công thức giới hạn của (b)
c. Công thức giới hạn của (c)
d. Công thức giới hạn của (d)
Copyright © 2009 [email protected]
3
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 3: Giải thích:
-
Ở hợp chất C6H5CH2Cl có hiệu ứng siêu liên hợp dương +H của nhóm –CH2Cl với vòng
benzene làm cho những vị trí o- hay p- của vòng trở nên giàu điện tử.
-
Trong khi đó nhóm –CCl3 hút điện tử mạnh (hiệu ứng siêu liên hợp âm –H) nên những vị trí ohay p- của C6H5CCl3 thì thiếu điện tử.
Bài 4: So sánh:
a. (3) > (4) > (1) > (5) > (2).
b. (2) > (5) > (3) > (4) > (1).
Bài 5: Chiều giảm dần tính base: (3) > (1) > (4) > (5) > (2).
Bài 6: Chiều tăng dần tính acid: (1) < (4) < (3) < (5) < (2).
Bài 7: Chiều giảm dần tính base: (3) > (4) > (5) > (1) > (2).
Bài 8: Xét 2 phản ứng sau:
+
H
(1) (CH3)3C–OH + HCl
→ (CH3)3C–Cl + H2O có vận tốc phản ứng là v1
+
H
→ CH3CH2CH2CH2–Cl + H2O có vận tốc phản ứng là v2
(2) CH3CH2CH2CH2–OH + HCl
Cơ chế phản ứng dù là SN1 hay SN2 đều trải qua giai đoạn tạo carbocation. Carbocation càng bền thì phản
ứng xảy ra càng ưu tiên. Sở dĩ v1 >> v2 là do carbocation (CH3)3C⊕ bền hơn CH3CH2CH2CH2⊕ nhiều.
Điều này giải thích dựa vào +I của (CH3)3C⊕ lớn hơn nhiều so với +I của CH3CH2CH2CH2⊕.
Bài 9: Khi liên kết với gốc phenyl thì:
-
–CHO, –NO2, –C≡N gây hiệu ứng –I, –C
-
–Cl gây hiệu ứng –I, +C
-
–N+(CH3)3 gây hiệu ứng –I
-
–C(CH3)3 gây hiệu ứng +I
-
–CH2CH3 gây hiệu ứng +I, +H
Bài 10: Công thức giới hạn:
a. Aniline
b. Buta–1,3–diene:
+
c. Vinyl Bromide:
–
d. Acrolein:
+
CH2–CH=CH–CH2–
CH2–CH=Br+
CH2–CH=CH–O–
Bài 11: So sánh độ bền:
a. (3) > (2) > (1).
b. (3) > (2) > (1).
c. (3) > (2) > (1).
Copyright © 2009 [email protected]
4
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 12: Xét bảng:
acid
H2O
C6H5NH3(+)
C2H5OH
H3O(+)
base liên hợp
OH–
C6H5NH2
C2H5O–
H2O
Bài 13: Độ dài liên kết C–Cl trong CH2=CH–Cl ngắn hơn trong CH3–CH2–Cl vì:
-
CH3–CH2→Cl có hiệu ứng –I.
Ngoài hiệu ứng –I còn có thêm hiệu ứng +C làm giảm độ dài liên kết C–Cl
-
(làm độ dài liên kết C–Cl ngắn hơn liên kết C–Cl bình thường đồng thời làm liên kết C=C dài
hơn độ dài liên kết C=C bình thường).
Bài 14: Do cả 4 alcohol đều tạo có thể tạo được liên kết hydro liên phân tử nhưng do khối lượng phân tử
của các alcohol tăng dần nên nhiệt độ sôi cũng tăng dần.
Bài 15: Ta có ba đồng phân o-, m-, p- của benzenediol
(1) 240oC
(2) 273oC
(3) 285oC
(1) có liên kết hydro nội phân tử nên nhiệt độ sôi là bé nhất.
(2), (3) đều có liên kết hydro liên phân tử nhưng liên kết hydro của (3) bền hơn của (2) do ít bị cản trở về
mặt không gian.
Bài 16:
-
Ta có nhiệt độ sôi của (1) < (2) là do hai chất này không tạo được liên kết hydro nên nhiệt độ sôi
phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
-
Lại có, nhiêt độ sôi của (4) < (3) là do mặc dù cả hai chất đều có liên kết hydro liên phân tử
nhưng liên kết hydro của (3) dạng polymer còn của (4) dạng dimer.
Bài 17: Khả năng tan trong nước của:
a. (1) > (2) > (3).
b. (1) > (3) > (2).
Bài 18: Xét các chuyển hóa:
HOOC
HOOC
H
H
COOH
F Axit fumaric
- H+
H
F
OH ...O
COO-
- H+
H
M Axit maleic
Copyright © 2009 [email protected]
O
H
H
OOC
- H+
COO-
H
F
-
.... O
- H+
,,
COO-
OOC
....
OH
H
,
OH ... O
O
-
H
H
H
H
M,
M,,
5
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
k1(M) > k1(F) là do M có khả năng tạo liên kết hydro nội phân tử, liên kết O–H của M trong quá
trình phân li thứ nhất phân cực hơn so với F và base liên hợp M' cũng bền hơn F'.
-
k2(M) < k2(F) là do liên kết hydro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường protone hơn so với
F'. Ngoài ra, base liên hợp M'' lại kém bền hơn (do năng lượng tương tác giữa các nhóm –COO–
lớn hơn) base liên hợp F''.
Bài 19: So sánh
-
Nhiệt độ nóng chảy của (2) > (1).
-
Tính acid của (1) > (2).
Bài 20: Xác định tâm base mạnh nhất
Nicotine
-
Vindoline
Alkaloid là các base tự nhiên, tính base tập trung tại dị tố N cho nên nguyên tử N càng giàu
electron thì tính base càng mạnh.
-
Với Vindoline thì N(b) trong nhân indole có tham gia quá trình cộng hưởng nên nghèo electron
hơn N(a) nên tâm base mạnh nhất của vindoline là N(a).
-
Với Nicotine thì tính base của N(a) và N(b) gần bằng nhau tuy nhiên N(a) tham gia vào quá
trình cộng hưởng cho nên tâm base mạnh nhất của Nicotine là N(b).
************************************************
Part 2
ĐỒNG PHÂN
Copyright © 2009 [email protected]
6
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của các chất sau:
a.
C5H10 (chứa một vòng).
c.
C6H14.
b.
C5H11OH.
d.
C4H9Cl.
Bài 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học, gọi tên các đồng phân đó theo danh pháp Z, E.
a.
(CH3)2CH–CH=CH2
f.
Cao su thiên nhiên
b.
CH3–CH=CH–CH3
g.
Nhựa Gutta–percha
c.
CH3–CH=CH–F
h.
CH3–CH=C=C=C=CH–CH3
d.
C2H5–C(CH3)=CH–CH3
i.
1,2–dimethylcyclopropane
e.
CH3–CH=C=CH–CH3
Bài 3: Dựa theo giá trị momen lưỡng cực của các đồng phân hình học, hãy cho biết trong các chất A, B
sau đây đồng phân nào là cis, đồng phân nào là trans
a.
FHC=CHF
µA = 0 D
µB = 2,42 D
b.
CH3–CH=CH–Br
µA = 1,57 D
µB = 1,69 D
c.
p–NO2–C6H4–CH=CH–C6H4
µA = 3,11 D
µB = 4,52 D
Bài 4: Những chất sau đây có thể tồn tại bao nhiêu đồng phân lập thể.
a.
1–phenylethanol.
b.
2–chlorobut–2–ene.
c.
1,2–dibromopentane.
d.
Alanine.
Bài 5: Trình bày công thức chiếu Fischer và xác định cấu hình tuyệt đối của các đồng phân có cấu tạo sau
(a)
(b)
(c)
Bài 6: Viết công thức chiếu Newman dạng bền của:
a.
(CH3)2CHCH2CH3.
Copyright © 2009 [email protected]
7
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
b.
CH3CH=CH2.
c.
CH3CHO.
Bài 7: Chất A là một acid hữu cơ có nối đôi C=C và không quang hoạt. Tuy nhiên A có đông phân hình
học và có công thức phân tử là C5H8O2. Khi hydro hóa A thu được sản phẩm B có tính quang hoạt. Xác
định hai chất A, B và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 8: Viết các công thức hỗ biến của:
a.
CH3COCH2CH3.
b.
CH3COCH2COCH3.
c.
C6H5NHCONHC6H5.
Bài 9: Hãy ghi dấu * vào bên cạnh nguyên tử carbon bất đối và xác định cấu hình tuyệt đối của Serine,
Adrenaline, Menthone.
Serine
Adrenaline (Corticoid)
Menthone
Bài 10: Viết công thức dạng hỗ biến và cho biết loại hỗ biến trong hai trường hợp sau:
a.
b.
Cyclohexanone.
(CH3)2CH–N=O.
Bài 11: Xác định cấu hình của A, B (dạng cis, trans) và viết cấu dạng ghế tương ứng
H
H
HH
HH
A
B
Bài 12: Cho các phản ứng sau:
pyridine
(1) C6H5CH2CH(CH3)OH + ClSO2C6H4CH3-p →
(E) +
[ α ]D = +33o
H
(2) (E) + CH3COOK → TsOK + (F)
+
Cl –
(Ts là kí hiệu viết tắt của –SO4C6H4CH3-p)
(3) (F) + KOH → CH3COOK + C6H5CH2CH(CH3)OH
[ α ]D = –32,2o
a.
Xác định cấu trúc của (E) và (F) và cho biết phản ứng (2) thuộc loại phản ứng gì.
b.
Cho biết phản ứng thủy phân các ester loại như (F) trong môi trường kiềm với sự hiện diện của
H2O18 như sau: RCOOR’ + H2O18
Copyright © 2009 [email protected]
−
OH
→ RCOO18H + R’OH
←
8
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Dựa vào các kết quả trên, hãy giải thích sự thay đổi dấu năng suất quay cực [ α ]D của alcohol ban đầu
và sản phẩm.
Bài 13: Viết tất cả các đồng phân của phức chất [Co(bipy)2Cl2]+ với bipy là:
N
N
Bài 14: Quang phổ hấp thụ điện tử của formaldehyde có ba cực đại ở 295 nm, 185 nm và 155 nm. Nếu
cho formaldehyde tác dụng với H2 có xúc tác Pt thì ba cực đại này còn không. Giải thích.
Bài 15: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C3H4BrCl, có đồng phân
quang học và chỉ có một carbon phi đối xứng trong phân tử.
Bài 16: Styryllactone được phân lập từ thực vật. Viết công thức cấu dạng các cặp đồng phân đối quang và gọi
tên styryllactone theo danh pháp IUPAC.
6
O
5
7
3
9
8
HO
4
1
O
O
2
Bài 17: Khung carbon của các hợp chất terpene
được tạo thành từ các phân tử isoprene kết nối với
nhau theo quy tắc “đầu – đuôi”. Ví dụ, nếu tạm quy
ước: (đầu) CH2=C(CH3)–CH=CH2 (đuôi) thì phân
tử α –mycrene được kết hợp từ 2 đơn vị isoprene.
Dựa vào quy tắc trên hãy cho biết trong các chất sau
α –mycrene
đây, chất nào là terpene và chỉ ra đơn vị isoprene trong khung terpene đó.
Bài 18: Viết công thức Fischer của các chất C và D trong dãy chuyển hóa sau:
Bài 19: Viết công thức chiếu Fischer các đồng phân lập thể của acid 2–bromo–3–methylsuccinic và chỉ ra
các cặp đồng phân đối quang và các cặp đồng phân không đối quang trong các đồng phân lập thể đó.
Copyright © 2009 [email protected]
9
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 20: Có ba hợp chất: A, B và C
a.
Hãy so sánh tính acid của A và B.
b.
Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
c.
Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
Part 2
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo:
a. Độ bất bão hòa ∆ =
5 × 2 + 2 − 10
= 1 , theo đề C5H10 có chứa một vòng ( ∆ = 1 ) nên là cycloalkane.
2
C5H10 (có 1 vòng) có 5 đồng phân cấu tạo phù hợp:
b. C5H11OH có độ bất bão hòa ∆ =
5 × 2 + 2 − 12
= 0 nên là alcohol no đơn chức. Có 8 đồng phân.
2
c. C6H14 có ∆ = 0 , có 5 đồng phân.
d. C4H9Cl có ∆ = 0 , có 4 đồng phân.
Bài 2: Các chất có đồng phân hình học là b, c, d, f , g, h, i
-
Với b, c, d chỉ có 2 đồng phân hình học.
-
f (cis–polyisoprene) có đồng phân là g (trans–polyisoprene) và ngược lại.
-
h có đồng phân hình học vì có số lẻ liên kết C=C liền nhau như một hệ cố định.
-
i có hai đồng phân hình học do vòng cyclopropane phẳng (mặt cố định).
Bài 3: Xét bảng
Copyright © 2009 [email protected]
10
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Câu
Đồng phân
Cis
trans
a
b
c
B
A
B
A
B
A
Bài 4:
a. (A) có 1 C* nên có 21 = 2 đồng phân quang học, (A) không có đồng phân hình học. Vậy (A) có 2
đồng phân lập thể.
b. (B) có 2 đồng phân lập thể là 2 đồng phân hình học.
c. (C) có 2 đồng phân lập thể là 2 đồng phân quang học.
d. (D) có 2 đồng phân lập thể là 2 đồng phân quang học.
Bài 5: Cấu hình tuyệt đối
(a) (2S)(3S)–dichlorobutane.
(b) Acid (2R)(3R)–2,3–dihydroxy–2,3–dimethylbutane–4–al–1–oic.
(c) (2R)(3S)–2–bromo–3–chlorobutane.
(a)
(b)
(c)
Bài 6: Viết công thức chiếu Newman
a. (A) có 2 dạng bền:
b. (B) có 1 dạng bền:
c. (C) có 1 dạng bền:
Copyright © 2009 [email protected]
11
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 7:
A là CH3CH=C(CH3)–COOH.
B là CH3CH2CH(CH3)–COOH.
Bài 8: Công thức hỗ biến
a. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto CH3COCH2CH3 là các dạng enol
CH3C(OH)=CH–CH3 ; CH2=C(OH)–C2H5
b. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto CH3COCH2COCH3 là các dạng enol
CH3C(OH)=CH–C(=O)–CH3 ; CH2=C(OH)–CH2–C(=O)–CH3
c. Hỗ biến ceto–enol của dạng ceto C6H5NHCONHC6H5 là dạng enol
C6H5–N=C(OH)–NH–C6H5
Bài 9: Ghi dấu * vào bên cạnh nguyên tử carbon bất đối và xác định cấu hình tuyệt đối:
*
*
S
R
*
R
Bài 10: Công thức dạng hỗ biến
a. Cyclohexanone. Hỗ biến ceto–enol
b. (CH3)2CH–N=O. Hỗ biến nitro-axi
Bài 11: Xác định cấu hình của A, B (dạng cis, trans) và viết cấu dạng ghế tương ứng
Copyright © 2009 [email protected]
12
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
A là cis–decalin
-
-
Cấu dạng ghế của (A), (B)
B là trans–decalin
(A)
(B)
Bài 12:
a. Giả sử alcohol ban đầu có [ α ]D = +33o ở cấu hình R => (E) cũng có cấu hình R vì phản ứng
không xảy ra tại C* mà tại O, trong khi đó (F) có cấu hình S tại phản ứng xảy ra tại C*.
-
Giả sử cấu trúc ban đầu của alcohol là:
-
Cấu trúc của (E) là:
-
Phản ứng (2) là phản ứng SN2 => sản phẩm alcohol của phản ứng (3) có cấu hình nghịch với
Cấu trúc của (F) là:
cấu hình alcohol ban đầu.
b. Phản ứng (1) và (3) không làm nghịch cấu hình, ngược lại phản ứng (2) có sự nghịch đảo cấu hình
do phản ứng xảy ra theo cơ chế SN2
Bài 13: Quy ước biểu diễn bipy bằng một cung lồi.
a. Đồng phân cis, trans:
Cl
Cl
Cl
Co
Cis
Co
Cl
Trans
b. Đồng phân quang học:
Copyright © 2009 [email protected]
8
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Cl
Cl
Cl
Co
Co
Cl
Bài 14: Ba cực đại hấp thụ 295 nm, 185 nm và 155 nm tương ứng với sự chuyển dời điện tử mức năng
lượng: n → π* , n → σ* , π → π* . Khi tác dụng với H2/Pt tạo ra nhóm OH nên liên kết π không còn, do vậy
ba cực đại không còn.
Bài 15: Đồng phân quang học:
Bài 16:
-
Tên: 8–hydroxy–7–phenyl–2,6–dioxabicyclo[3.3.1]nonane–3–one
-
Công thức cấu dạng:
O O
4
3
2
H5C 6
O
7
HO
6
O
4
3
5
8
9
9
7
O
8
C6H5
OH
H5C 6
7
HO
5
6
O
5
6
8
9
9
7
O
O
1
3
2
O
O
6
1
4
2
O
5
O
1
4
3
2
1
8
C6H5
OH
Bài 17: Acoron và acid abietic là terpene
Bài 18: Công thức Fischer của các hợp chất C, D
Copyright © 2009 [email protected]
13
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 19: Ta có 4 đồng phân lập thể
(I)
(II)
(III)
(IV)
Bài 20: So sánh, giải thích
a.
Tính acid được đánh giá bởi sự dễ dàng phân li protone của nhóm –OH. Khả năng này thuận lợi
khi có các hiệu ứng kéo electron (–I hoặc –C) nằm kề nhóm –OH. Ở A vừa có hiệu ứng liên hợp (–C)
và hiệu ứng cảm ứng (–I) ; ở B chỉ có hiệu ứng (–I). Tính acid của (A) > (B).
b.
Liên kết hydro làm tăng điểm sôi. Chất C có liên kết hydro nội phân tử, B có liên kết hydro liên
phân tử nên nhiệt độ sôi của (C) bé hơn nhiệt độ sôi của (B). (C) có độ tan trong dung môi không
phân cực lớn hơn (B).
c.
(A), (B) đều có 2 tâm bất đối, hai nhóm thế có thể nằm ở 2 phía khác nhau của vòng
cyclohexene và chúng có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể. (C) có 4 tâm bất đối có 16 đồng phân.
Copyright © 2009 [email protected]
14
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Part 3
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG
(- )
O
O
OEt
C
C
N
N
O
HN
O
OEt
N
OEt
N
O
O
N
N
N
N
+
N
-H
N
N CH3
N
+
+H
+ CO2 + HN
O2 S
O2 S
O
N CH3
O2 S N
N
N CH3
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Cho biết các phản ứng sau xảy ra theo cơ chế gì. Viết cơ chế phản ứng.
a. CH3–MgCl + C2H5COCH3 →
H
g. 2C2H5OH
→
b. CH3CH2Cl + KCN →
h. Pyridine + C2H5I →
c. CH3Cl + H2N–CH3 →
+
+
H
→
i. C6H5OH + HCHO
−
OH
→
d. CH3CH2Cl + H2O
e. C6H5ONa + CH3I →
−
OH
→
j. C6H5CHO + CH3CHO
o
t
→
k. CH3CH2CH(–OSO3H)CH3 + H2O
f. C6H5OH + CH3OH →
l. CH3COOC2H5 + OH– →
Bài 2: Xác định các chất còn lại trong các sơ đồ sau và nêu cơ chế tạo ra chúng
a. Hoàn thành sơ đồ sau:
b. Hoàn thành sơ đồ sau:
c. Hoàn thành sơ đồ sau:
Bài 3: Cho biết sản phẩm tạo thành trong các phản ứng sau, nêu cơ chế phản ứng
o
600 C
→
a. CH3–CH=CH2 + Cl2
1:1
CCl4
→
b. CH2=CH2 + Br2
1:1
CCl4
c. H2C=CH–CH=CH2 + Br2
→
1:1
o
t C
d. C6H5CH3 + Cl2 →
1:1,Fe,xt
Copyright © 2009 [email protected]
15
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 4: So sánh khả năng phản ứng của các cặp chất sau:
a. Theo SN1: CH3CH2CH2Cl (1) ; CH2=CH2CH2Cl (2).
b. Theo SN2: CH2=CHCl (1) ; CH3CH2Cl (2).
c. Theo SN1: p-NO2C6H4CH2Cl (1) ; p-CH3OC6H4CH2Cl (2) ; CH3CH2CH2Cl (3).
Bài 5: Dùng mũi tên cong chỉ rõ cơ chế chuyển 7-dehydrocholesterole (I) thành vitamine D3 (II) và cho biết
cấu dạng bền của nó. Biết trong công thức dưới đây: R là: -CH(CH3)-(CH2)3-CH(CH3)2
R
R
(II)
(I)
HO
HO
Bài 6: Cho sơ đồ phản ứng:
CH 3C=O
C 2H 5
1.
C 6H 5MgBr
H
(A)
2 . H 2O
HBr ñaë
c
B
C
C 3H 7
a. Viết cơ chế phản ứng và công thức cấu tạo các sản phẩm.
b. Gọi tên cấu hình của B, C theo danh pháp R, S.
Bài 7: Hãy giải thích sự tạo thành nhanh chóng 2,4,6-Br3C6H2NH2 (D) khi cho p-H2N-C6H4-SO3H (A)
hoặc p-H2N-C6H4-COOH (B) tương tác với dung dịch nước Br2.
Bài 8: Hãy chỉ ra cơ chế phản ứng và sản phẩm cuối của phản ứng cộng Br2 (1:1) với những chất sau:
a. Acid maleic (1).
b. Acid fumaric (2).
c. But-2-ine (3).
H 3C − C ≡ C − CH3
(1)
(2)
(3)
Bài 9: Xét phản ứng thế: RCl + OH − → ROH + Cl − có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[RCl] hoặc
v = k[RCl][OH − ]
a. Cho một ví dụ cụ thể về RCl trong mỗi trường hợp, giải thích.
b. Sự dung môi giải của tert–Butyl bromide trong acid acetic xảy ra theo cơ chế như sau:
(CH 3 )3 CBr → (CH 3 )3 C + + Br −
+
(1)
−
(CH 3 )3 C + CH 3COO → (CH 3 )3 COCOCH 3 (2)
Hãy giải thích tại sao, khi tăng hàm lượng Sodiumacetate (CH3COONa) thì không làm tăng tốc độ
phản ứng.
Copyright © 2009 [email protected]
17
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 10: Hợp chất 2,2,4-trimethylpentane (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp
xúc tác từ C4H8 (X) với C4H10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: thứ nhất, khi có xúc
tác acid vô cơ, X tạo thành Z và Q ; thứ hai, hydro hoá Q và Z.
a. Viết các phương trình phản ứng để minh họa và tên các hợp chất X, Y, Z, Q theo danh pháp IUPAC.
b. Ozone phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có acetone và formaldehyde, trình bày cơ chế.
Bài 11: Giải thích:
a. Tại sao phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ether.
CH3CH2CH2ONa +
(CH3)3C–Br →
(CH3)3C–OCH2CH2CH3
b. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì.
c. Hãy đề nghị phương pháp tổng hợp tert-butyl propyl ether tốt hơn.
Bài 12: Xử lí α - halogen cetone với base mạnh tạo thành các sản phẩm chuyển vị. Sự chuyển vị này gọi
là phản ứng Favorski: α - chlorocyclohexanone sẽ chuyển vị thành methylcyclopentanecacbocylate khi có
mặt CH3ONa trong ether. Hãy xác định cơ chế của phản ứng này.
LiAlH 4
H2
→ A (1) ; But − 2 − ine
→ A (2) . Trong đó
Bài 13: Cho các phản ứng sau: But − 2 − ine
Pd / CaCO3
A, B là 2 đồng phân lập thể. Khi chế hóa riêng biệt A và B bằng acid mạnh thì chúng đều chịu sự chuyển
hóa sau: Đồng phân hóa vị trí, đồng phân hóa không gian.
a. Xác định A, B và các sản phẩm chuyển hóa nêu trên.
b. Viết cơ chế cho quá trình chuyển hóa trên.
Bài 14: Khi đun nóng 2–methylcyclohexane–1,3–dione với but–3–ene–2–one trong dung dịch kiềm
người ta thu được một hợp chất hữu cơ (sản phẩm chính) có công thức C11H14O2. Hãy viết công thức cấu
tạo của sản phẩm này và giải thích quá trình tạo ra nó.
Bài 15: Có một phản ứng chuyển hóa theo phương trình sau:
a. Giải thích cơ chế.
b. Nếu thay chất ban đầu là p–xylene thì sản phẩm nào tạo thành.
Copyright © 2009 [email protected]
18
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Part 3
HƯỚNG DẪN GIẢI
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1:
AN
(CH3)2C(–C2H5)OMgCl
a. CH3–MgCl + C2H5COCH3 →
2
SN
→ CH3CH2CN + Cl–
b. CH3CH2Cl + KCN
2
SN
→ CH3HNCH3 + HCl
c. CH3Cl + H2N–CH3
2
SN
→ CH3CH2OH + HCl
d. CH3CH2Cl + H2O
2
SN
e. C6H5ONa + CH3I
→ + NaI
SE
→ CH3C6H4OH (o-, p-) + H2O
f. C6H5OH + CH3OH
2
SN
→ C2H5OC2H5 + H2O
g. 2C2H5OH
2
SN
→ [pyridine(N+)– C2H5]I–
h. Pyridine + C2H5I
SE
→ (o-, p-) CH2OHC6H4OH
i. C6H5OH + HCHO
AN
C6H5CH=CHCHO + H2O
j. C6H5CHO + CH3CHO →
1
SN
→ CH3CH2CH(OH)CH3 + …
k. CH3CH2CH(–OSO3H)CH3 + H2O
2
SN
l. CH3COOC2H5 + OH–
→ CH3COO– + C2H5OH
Bài 2:
Copyright © 2009 [email protected]
19
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 3:
600o C
a. CH3–CH=CH2 + Cl2
→ Cl − CH 2 − CH = CH 2 + HCl
SR
CCl4
→ Br–CH2–CH2–Br
b. CH2=CH2 + Br2
AE
CCl 4
→(1) + (2) ;
c. H2C=CH–CH=CH2 + Br2
AE
(1) ClCH2CH(Cl)CH=CH2 ; (2) ClCH2CH=CHCH2Cl
o
t C,1:1,Fe,xt
p − CH3C6 H 4Cl + HCl
d. C6H5CH3 + Cl2 →
SE
Bài 4:
a. (2) > (1)
Bài 5:
.
b. (2) > (1)
c. (2) > (3) > (1)
R
H
R
H2C
as
HO
HO
to
R
HO
HO
CÊudạng
d¹ ngbền
bÒn: S-trans
Cấu
R
Bài 6:
a. Cơ chế AN. Công thức của B và C
b. B: (2R)(3S)–2–phenyl–3–ethylhexane–2–ol, C: (2R)(3S)–2–phenyl–2–bromo–3–ethylhexane
Bài 7: Trong nước (A), (B) tồn tại dạng ion lưỡng cực:
-
p-H2N-C6H4-SO3H (A)
-
p-H2N-C6H4-COOH (B)
p-+H3N-C6H4-SO3– (A’)
p-+H3N-C6H4-COO– (B’)
Mất nhóm SO3– trong A’ hoặc COO– trong B’ là do: Br2 → Br+ + Br–
Copyright © 2009 [email protected]
20
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Sau đó tác nhân electronphile (Br+) sẽ tấn công vào nguyên tử carbon của nhân thơm để thế nhóm SO3–
trong A’ hoặc COO– trong B’. Sau đó xảy ra quá trình tách H+ để tạo thành nhóm –NH2. Nhóm NH2 với
hiệu ứng –C sẽ định hướng nhóm thế tiếp theo vào vị trí ortho- theo sơ đồ sau:
Bài 8: Cơ chế cộng Bromine vào nối đôi C=C xảy ra theo cơ chế cộng hợp electronphile AE, gồm 2 bước:
Trường hợp a, b xảy ra theo cơ chế AE nêu trên.
a. Phản ứng tạo thành hỗn hợp raxemic gồm 2 acid: acid (2R)(3R)–2,3–dibromobutanedioic và acid
(2S)(3S)–2,3–dibromobutanedioic
b. Cả 4 cách tấn công đều cho 1 sản phẩm duy nhất là acid (2R)(3S)–2,3–dibromobutanedioic
c. Cũng tương tự cơ chế AE nhưng sản phẩm là: (E)–2,3–dibromobut–2–ene.
Bài 9: a. Ta có:
-
v = k[RCl] → phản ứng thế đơn phân tử SN1, trường hợp thuận lợi là halogenide bậc III như
(CH3)3CCl.
-
v = k[RCl][OH–] → phản ứng thế lưỡng phân tử SN2, trường hợp thuận lợi là halogenide bậc I như
CH3CH2CH2Cl
b. Phản ứng theo SN1 , mà giai đoạn (1) là giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng và biểu thức
tốc độ phản ứng không phụ thuộc [CH3COO–] nên tăng nồng độ CH3COONa không làm thay đổi
tốc độ phản ứng.
Copyright © 2009 [email protected]
21
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 10:
a. Sản phẩm phản ứng
CH3
CH2
C
H 3C
CH3
t p
C
H
+
H 3C
CH3
CH3
2-Metylpropan (Y)
2-Metylpropen (X)
CH3 H
CH3
C
C
C
H
H
(A)
CH3
o,
CH3
Phản ứng qua 2 bước:
Bước thứ nhất gồm tương tác giữa hai phân tử trong môi trường acid:
C
CH3
C
C
H3C
CH3
2 H3C
CH3 H
H+
CH2
C
CH2
CH3 H
H3C
2,4,4-trimetyl pent-1-en
CH3 H
CH3
C
C
C
CH3
2,4,4-trimetyl pent-2-en
CH3
Bước thứ hai hydro hoá Q và Z
H3C
CH3 H
CH3
C
C
C
CH2
+
H2
CH3 H
H3C
CH3
C
C
C
CH3 H
H
o
Ni , t
CH3 H
CH3
C
C
C
CH3 H
CH3
+
H3C
CH3
H2
CH3
b. Cơ chế phản ứng
(0,75 ®Óm).
R1
C
O
O
CH2
O3
R1
O
O
O
C CH2
R1
O
Zn/H3O
+
C
R1
CH3
CH3
CH3
C
CH2
O + O
CH2
CH3
Z
O
O
O
O
R2
C
H
C
CH3
CH3
O3
R2
C
C
CH3
R2
CH3
O
C
CH3
CH3
H
H
Zn/H3O
Q
R2HC
Copyright © 2009 [email protected]
C
O
+
O + CH3COCH3
22
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 11:
a. Phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ether.
CH3CH2CH2ONa + (CH3)3C–Br → (CH3)3C–OCH2CH2CH3
Natri propoxide
tert-butyl bromide
tert-butyl propyl ether.
Do phản ứng thế SN2 không thực hiện với alkyl halogenide bậc ba
b. Ion Alcoholate là một base mạnh, đó là tác nhân nucleophile nên phản ứng tách chiếm ưu thế nên
sản phẩm chính của phản ứng này là sản phẩm tách E2
c. Phương pháp tổng hợp hiệu quả là dùng phân tử phản ứng SN2 có nhóm alkyl ít cản trở hơn và
alcoholate cản trở nhiều hơn:
Bài 12:
O
O
O
O
Cl CH3O
Cl
OCH3
CH3O
CH3OH
O
OCH3
O
OCH3
H2O
OH
Bài 13:
a. Giải thích cấu hình A, B
-
Do phản ứng cộng LiAlH4 là phản ứng cộng trans nên A là trans–But–2–ene.
-
Do phản ứng cộng H2 xúc tác Pd/CaCO3 là phản ứng cộng cis nên B là cis–But–2–ene.
b. Cơ chế chuyển hóa A
B
Copyright © 2009 [email protected]
23
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
Đồng phân hóa vị trí
-
Đồng phân hóa không gian
Hai cation trung gian hình thành khi protone hóa A và B là đồng nhất nên có thể chuyển hóa A
thành B và ngược lại.
(B)
cation trung gian
(A)
Bài 14: Khi đun nóng 2–methylcyclohexane–1,3–dione với but–3–ene–2–one trong dung dịch kiềm
người ta thu được một hợp chất hữu cơ (sản phẩm chính) có công thức C11H14O2.
Bài 15: Cơ chế phản ứng
a. Phản ứng xảy ra qua 4 bước
-
Bước 1: Tạo carbocation
− H 2O
→ (CH3 )3C − O + H 2 ←
→ (CH 3 )3C+
(CH3 )3C − OH + H + ←
Copyright © 2009 [email protected]
24
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
Bước 2: Tạo isobutene và isobutane
Và
-
Bước 3: Tạo carbocation trung gian
-
Bước 4: Tạo sản phẩm
b. Nếu thay bằng p-xylene thì phản ứng theo cơ chế SE thông thường vì sự lấy ion hydride từ nhóm
methyl là không thể được. Sản phẩm là:
Copyright © 2009 [email protected]
25
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Part 4
ALKANE, CYCLOALKANE
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Tính nhiệt phản ứng ∆H cho các phản ứng sau đây:
a. (CH3)3CH + F2 → (CH3)3CF + HF.
c. (CH3)3CH + Br2 → (CH3)3CBr + HBr.
b. (CH3)3CH + Cl2 → (CH3)3CCl + HCl.
d. (CH3)3CH + I2 → (CH3)3CI + HI.
Cho biết các giá trị năng lượng phân ly liên kết (Kcal/mol):
(CH3)3CH =
93,60
(CH3)3CF
=
110,64
HF
=
135,84
F2
=
37,20
(CH3)3CCl
=
81,36
HCl
=
103,68
Cl2
=
58,32
(CH3)3CBr
=
67,44
HBr
=
87,60
Br2
=
46,32
(CH3)3CI
=
52,32
HI
=
71,29
I2
=
36,14
Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
o
P
t
→
a. CH3CH2CH2CH2CH3 + O2
( red )
d. CH3CH2I + HI
→
→
b. CH3CH2CH2CH2CH3 + HNO3
Zn / HCl
e. CH3CH2C(=O)CH3 →
→
c. (CH3)2CH–Cl + Na
hν
→
f. CH3CH2CH(CH3)2 + Br2
Bài 3: Cho biết sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp khí CH3I và HI. Trình bày cơ chế và tính toán
giá trị ∆H cho từng giai đoạn. Biết các giá trị phân ly liên kết (Kcal/mol): I–I = 36,24 ; CH3–H = 105,26 ;
H–I = 71,29 ; CH3–I = 57,17.
Bài 4: Viết quá trình phản ứng Br hóa các chất sau vơi sự có mặt của benzoylperoxide
a. Isopropylbenzene.
b. p–chlorotoluene.
Bài 5: Cho isopentane tác dụng với Cl2 (ánh sáng h ν ) thu được 4 sản phẩm với thành phần tỉ lệ như sau:
1–chloro–2–methylbutane (30%), 1–chloro–3–methylbutane (15%), 2–chloro–3–methylbutane (33%) và
2–chloro–2–methylbutane (22%).
a. Cho biết sản phẩm nào dễ hình thành hơn, giải thích.
b. Tính khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử hydro gắn với carbon bậc I, II, III.
Bài 6: Viết cơ chế phản ứng của 2–methylpropane và CCl4 được thực hiện ở 130 ÷ 140o C với sự có mặt
của tert-butylperoxide.
Copyright © 2009 [email protected]
26
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 7: Từ cyclopropane, hãy điều chế 2,3–dimethylbutane.
Bài 8: Khả năng phản ứng tương đối của các hydro bậc I, II, III đối với phản ứng chloridize (phản ứng Cl
hóa) là 1: 3,8 : 5 tương ứng.
a. Tính lượng tương đối của monochlorobutane nhận được khi Cl hóa n–butane
b. Tính phần trăm của các sản phẩm khác nhau.
c. Tính phần trăm các sản phẩm monochlorated (được Cl hóa một lần) khi Cl hóa 2–methylbutane.
Bài 9: Người ta chuyển hóa 100 g CH4 thành CH3Cl với hiệu suất là 40%. Sau đó cho toàn bộ lượng
CH3Cl vừa tạo thành tác dụng với Na để thu ethane (Hiệu suất 50%). Sau đó người ta Br hóa ethane, sau
khi phản ứng kết thúc thấy thu được 60% bromoethane. Tính lượng bromoethane sau phản ứng Br hóa.
Bài 10: Từ isoamyl chloride, hãy viết sơ đồ điều chế 2,3,4,5–tetramethylhexane.
Bài 11: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
a. 2,6–dimethylspiro[4,5]decane.
b. 1,4–dimethylspiro[2,2]pentane.
c. Spiro[4,4]nonane.
d. Spiro[3,4]oct–1–ene.
e. Bicyclo[3.2.1]octane.
f. 2,3–dimethyl–9–isopropylbicyclo[5.3.0]decane.
Bài 12: Từ hợp chất có 3 nguyên tử Carbon, viết phương trình tổng hợp bicyclo[4.1.0]heptane.
Bài 13: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết trong mỗi phản ứng, chất nào là chất
trung gian hoạt động. Gọi tên loại phản ứng:
a. CH2=CH2 + CH2N2 →
Cu − Zn
→
b. CH3CH=CH2 + CH2I2
Bài 14: Viết công thức cấu trúc các sản phẩm của các phản ứng sau:
(CH 3 )3 COK
A + B.
a. 2–methylcyclopent–1–ene + CHCl3 →
(CH 3 )3 COK
C + D.
b. 1– methylcyclopent–1–ene + CHClBr2 →
Bài 15: Cho n–butane phản ứng với Cl2 theo tỷ lệ 1 : 1 có chiếu sáng thu được hỗn hợp A và hỗn hợp khí
B. Để hấp thụ hết khí HCl trong B cần vừa đủ 1,6 l dung dịch NaOH 1,25M.
a. Viết phương trình phản ứng thế của n–butane với Cl2 (1 : 1) và nêu cơ chế phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp A.
c. Sản phẩm chính trong phản ứng thế ở trên chiếm 72,72% khối lượng hỗn hợp A. Tính khối lượng
của sản phẩm chính và phụ.
d. Hãy cho biết nguyên tử H ở nguyên tử carbon bậc II tham gia phản ứng thế với Cl2 dễ hơn nguyên
tử H ở nguyên tử carbon bậc I bao nhiêu lần.
Bài 16: Hai cycloalkane A và B đều có tỷ khối hơi so với methane bằng 5,25. Khi Cl hóa (1 : 1, askt) thì
A cho 4 chất còn B chỉ cho 1 chất. Xác định A, B và viết cấu dạng bền nhất sản phẩm Cl hóa từ B.
Copyright © 2009 [email protected]
26
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 17: Phản ứng giữa spiropentane với Cl2 có chiếu sáng là một phương pháp để điều chế
Chlorospiropentane (một sản phẩm monochlorated):
a. Giải thích tại sao phản ứng trên thường được sử dụng để điều chế chlorospiropentane.
b. Nếu có sản phẩm dichlorated (sản phẩm Cl hóa 2 lần) tạo thành. Hãy nêu phương pháp tách hai
sản phẩm đó.
c. Trình bày cơ chế phản ứng Cl hóa trên.
Bài 18: Cho sơ đồ sau:
a. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên.
b. Ở giai đoạn chuyển B2 thành B3, trong điều kiện có rất ít Br2, ngoài B3 người ta còn thu được một
lượng nhỏ alkane B4 khác. Hãy xác định B4 và giải thích sự tạo thành B4.
Bài 19: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Trong sơ đồ trên: Các chất A, A1, B, B1, B2…D2 đều là các hợp chất hữu cơ.
Bài 20: Từ cyclopropane và các chất vô cơ thích hợp, viết các phương trình phản ứng để điều chế các
chất sau:
a. Diphenyl.
b. Teflon (CF2–CF2)n.
************************************************
Copyright © 2009 [email protected]
27
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Part 4
HƯỚNG DẪN GIẢI
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Tính nhiệt phản ứng ∆H (Kcal/mol):
a. (CH3)3CH + F2 → (CH3)3CF + HF
∆H = –115 (Kcal/mol)
b. (CH3)3CH + Cl2 → (CH3)3CCl + HCl
∆H = –33 (Kcal/mol)
c. (CH3)3CH + Br2 → (CH3)3CBr + HBr
∆H = –15,12 (Kcal/mol)
d. (CH3)3CH + I2 → (CH3)3CI + HI
∆H = 6,24 (Kcal/mol)
Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
a. CO2 + H2O.
b. CH3CH2CH(CH3)NO2, CH3CH2CH2CH2NO2, CH3CH2CH2NO2, CH3CH2NO2, CH3NO2.
c. (CH3)2CH–CH(CH3)2.
d. CH3–CH3.
e. CH3CH2CH2CH3.
f. CH3–CH2–[(Br)C(CH3)]–CH3.
o
•
•
t
→ CH 3 + I
Bài 3: Cơ chế từng giai đoạn và hiệu ứng nhiệt phản ứng: CH3 I
•
•
1. CH 3 + HI
→ CH 4 + I ; ∆H = 71, 29 − 105, 0 = − 33, 71 (Kcal / mol)
•
•
2. I + CH3 I
→ I2 + CH3 ; ∆H = 57, 00 − 36, 00 = 21, 00 (Kcal / mol)
→ I2 + CH4 ; ∆H = –12,71 (Kcal / mol)
ð Cộng (1) và (2) ta được phản ứng: CH3I + HI
Bài 4:
a. Ta có các quá trình
•
(C6 H 5 COO)2
C6 H 5CH(CH 3 ) 2
→ C6 H 5 C(CH3 ) 2 + C6 H 5COOH
SR
•
•
C6 H 5 C(CH3 ) 2 + Br2
→ C6 H 5CBr(CH 3 ) 2 + Br
•
•
C6 H 5CH(CH 3 ) 2 + Br
→ C6 H 5 C(CH 3 ) 2
•
+ HBr
•
C6 H 5 C(CH3 ) 2 + Br2
→ C6 H 5CBr(CH 3 ) 2 + Br...
b. Cơ chế tương tự câu a.
Bài 5:
a. 2–chloro–2–methylbutane dễ tạo thành nhất vì trong phản ứng thế gốc SR, gốc tự do càng bền thì
•
sản phẩm càng ưu tiên, mà gốc (CH 3 ) 2 C CH 2CH 3 có electron tự do nằm trên carbon bậc III nên
•
•
bền nhất. Vì vậy sự kết hợp của gốc Cl với gốc (CH 3 ) 2 C CH 2CH 3 là dễ xảy ra nhất.
b. Khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử hydro gắn với carbon bậc I : bậc II : bậc III
tương ứng tỷ lệ: 1 : 3,3 : 4,4.
Copyright © 2009 [email protected]
28
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 6: Phản ứng được thực hiện theo cơ chế gốc tự do:
→ 2 Me3CO•
(Me3CO)2
Me3CO• + Me3CH → Me3COH + Me3C•
Me3C•
+ CCl 4
→ Me3CCl + CCl3•
CCl3•
+ Me3CH → CHCl3
+ Me3C•
Quá trình phát triển dây chuyền cho đến khi các gốc tự do gặp nhau => xảy ra sự ngắt mạch.
Bài 7: Điều chế
HBr
Ca / NaOH
HBr
Na
Cyclopropane
→ CH 3CH3CH 2 Br
→ CH 3CH = CH 2
→ CH 3CHBrCH 3
→ sản phẩm.
Bài 8:
a. Có 6 nguyên tử H để hình thành 1–chlorobutane (A) và 4 H để hình thành 2–chlorobutane (B). Tỷ
lệ nguyên tử của H (I) : H (II) là 3 : 2. Lượng tương đối của sản phẩm là:
(A) = 3 × 1 = 3 và (B) = 2 × 3,8 = 7,6
b. Phần trăm (A) và (B) là:
3
× 100% ≈ 28%
10,6
7,6
×100% ≈ 72%
%B=
10,6
%A=
c. Có 4 sản phẩm monochlorated khác nhau:
1–chloro–2–methylbutane (C)
2–chloro–3–methylbutane (E)
2–chloro–2–methylbutane (D)
1–chloro–3–methylbutane (F)
Ta có lượng tương đối và % các sản phẩm là:
Lượng tương đối
Phần trăm
(C)
6 × 1=6
6
×100% ≈ 28%
21, 6
(D)
1 × 5=5
5
×100% ≈ 23%
21, 6
(E)
2 × 3,8 = 7,6
7, 6
×100% ≈ 35%
21, 6
(F)
3 × 1=3
3
×100% ≈ 14%
21, 6
Chất
Bài 9: Đáp số: 40,9 g
Bài 10: Điều chế:
Copyright © 2009 [email protected]
29
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 11: Viết công thức cấu tạo:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
Bài 12:
LiAlH 4
1.KCN
HBr
Br(CH 2 )3 Br
→ HOOC(CH 2 )3 COOH
→ HO(CH 2 )5 OH
→ Br(CH 2 )5 Br
2.H O +
3
−
C2 H5 OH
C2 H5O
→ HOOC(CH 2 )5 COOH
→ C 2 H 5OOC(CH 2 )5 COOC2 H 5 →
Claisen Condensation
H+
1.KCN
2.H3O+
Bài 13:
-
(a) cyclopropane ; (b) methylcyclopropane.
-
Chất trung gian hoạt động của phản ứng:
(a) là carbene :CH2.
(b) là carbenoid ICH2ZnI (tiền chất của carbene :CH2).
-
Loại phản ứng này là: Phản ứng cộng hợp đóng vòng.
Bài 14:
a.
:CCl2 cộng hợp cis vào C = C, nhưng kết quả là vòng ba cạnh có thể ở vị trí cis hoặc trans với
nhóm CH3 để tạo (A) hoặc (B):
(A)
Copyright © 2009 [email protected]
(B)
30
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Anion ClBr2C: được tạo thành sẽ mất Br– cho carbene ClBrC: ; carbene này cộng vào C = C và
b.
Cl hoặc Br sẽ ở vị trí cis so với nhóm CH3 để được (C) hoặc (D):
(C)
(D)
Bài 15:
a. Phương trình phản ứng:
CH3–CH2–CH(Cl)–CH3 (X) + HCl
CH3–CH2–CH2–CH3 + Cl2
askt
CH3–CH2–CH2–CH2Cl (Y) + HCl
Cơ chế phản ứng là cơ chế thế gốc tự do SR: sản phẩm chính là (X), sản phẩm phụ là (Y).
b. m A = 1,6 ×1,25 × 92,5=185
c. Khối lượng mỗi sản phẩm:
mX =
185 × 72, 72
= 134,532g ; m Y = 185 − 134,532 = 50, 468g
100
d. Gọi khả năng phản ứng thế bởi Cl2 của một nguyên tử H liên kết với nguyên tử carbon bậc II là a,
bậc I là b ta có:
4a
a
× 100 = 72, 72 ⇒ 109,12a = 436,32b ⇒ = 3, 998 ≈ 4
4a + 6b
b
Bài 16:
a. MA = MB = 16.5,25 = 84 g/mol ⇒ A và B là đồng phân của nhau (vì đều là cycloalkane). Gọi
CTPT của A, B là CxHy ( x ≥ 3 ; 6 ≤ y ≤ 2x ) ⇒ 12x + y = 84 ⇒ CTPT cửa A, B là C6H12.
-
Khi mono-Cl hóa B thu được một hợp chất duy nhất ⇒ B là cyclohexane.
-
Khi mono-Cl hóa A thu được 4 hợp chất ⇒ Vì vậy A có thể là methylcyclopentane hoặc
A là iso-propylcyclopropane.
b. Cấu dạng (ghế) bền nhất của sản phẩm mono-Cl hóa từ B là e–chlorocyclohexane.
Copyright © 2009 [email protected]
31
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 17:
a. Do cấu trúc của spiropentane là đối xứng, các nguyên tử H trên nhóm methylene đều như nhau,
do đó phản ứng mono-Cl hóa có thể xảy ra trên bất cứ nhóm methylene nào.
b. Tách bằng phương pháp chưng cất phân đoạn vì sản phẩm mono-Cl hóa có nhiệt độ sôi thấp hơn
sản phẩm di-Cl hóa.
c. Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế gốc tự do SR.
Bài 18:
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
o
t
(1) C4H10
→ CH3CH=CH2 + CH4
o
Ni / t
→ CH3CH2CH3
(2) CH3CH=CH2 + H2
askt
CH3–CHBr–CH3 + HBr
(3) CH3CH2CH3 + Br2 →
Ether khan
→ (CH3)2CH–MgBr
(4) CH3–CHBr–CH3 + Mg
(5) (CH3)2CH–MgBr + C2H5Br → (CH3)2CHCH2CH3 + MgBr2
o
xt,t
→ CH2=CCH3–CH=CH2 + 2H2
(6) (CH3)2CHCH2CH3
o
xt,t
(7) n CH2=CCH3–CH=CH2
→ (–CH2–CCH3=CH–CH2–)n
o
1500 C
(8) 2CH 4
→ HC ≡ CH + 3H 2
lanh nhanh
o
Ni / t
→ CH3 − CH3
(9) HC ≡ CH + 2H 2
askt
CH3CH2Br + HBr
(10) CH3–CH3 + Br2 →
o
Carbon ,600 C
→ C6H6
(11) 3HC ≡ CH
H 2SO 4
→ C6H5–CH(CH3)2
(12) C6H6 + CH2=CH–CH3
o
Fe,t
→ p-BrC6H4–CH(CH3)2 + HBr
(13) C6H5–CH(CH3)2 + Br2
askt
(14) p-BrC6H4–CH(CH3)2 + Br2 →
p-BrC6H4–CBr(CH3)2 + HBr
H 2SO 4 ÐÐ
→ p-O2NC6H4–CH(CH3)2 + H2O
(15) C6H5–CH(CH3)2 + HNO3
b. B4 là n-butane
Tạo thành B4 là do phản ứng thế gốc tự do SR của C2H6 với Br2 như sau:
askt
(1) Br − Br →
2Br •
(2) CH 3 − CH 3 + Br • → CH 3 − CH•2 + HBr
CH3 − CH •2 + Br2 → CH3CH 2 Br + Br •
CH3 − CH3 + Br • → CH3 − CH •2 + HBr...
(3) CH 3 − CH•2 + Br • → CH 3CH 2 Br
Br • + Br • → Br2
CH3 − CH•2 + • CH 2 − CH 3 → CH 3CH 2 CH3CH 2
Copyright © 2009 [email protected]
32
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 19:
Chất
Công thức cấu tạo
Chất
Công thức cấu tạo
A
CH2=CH2
B1
CH2=CH–CH2Cl
B
C2H5OH
C1
ClCH2–CHOH–CH2Cl
C
CH3CHO
D1
HOCH2–CHOH–CH2OH
D
CH3COOH
B2
CH3–CHCl–CH3
G
CH2=CH–CH=CH2
C2
(CH3)2CHMgCl
A1
CH3CH=CH2
D2
(CH3)2CHCH2CH2OH
Ngoài ra:
-
Nếu C là CH3COOH thì D là (CH3COO)2Ca
-
Nếu A là CH4 thì B là HC ≡ CH , C là CH3CHO…
Bài 20:
a.
o
o
H2
Cl2 ,askt
t
1500 C
C
C3 H8
→ CH 4
→ C 2 H 2
→ C6 H 6
→ cyclohexane →
methylcyclohexane
1:1
600o C
xt,t o
o
+ C6 H 6
xt,t
→ phenylcyclohexane
→ diphenyl
AlCl ,t o
3
b.
o
H2
Cl2
HF
Zn
xt,t ,p
HC ≡ CH
→ C 2 H 6 →
C 2Cl6
→ CClF2 − CClF2
→ CF2 = CF2
→ teflon
Ni,t o
to
SbCl ,t o ,p
5
************************************************
Part 5
ALKENE, ALKINE, DIENE, TERPENE
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Copyright © 2009 [email protected]
33
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và biểu diễn đồng phân lập thể của các sản phẩm
tạo thành bằng công thức chiếu Fischer.
a. cis–but–2–ene + Br2 →
c. Acid fumaric + Br2 →
b. trans–but–2–ene + Br2 →
d. Acid maleic + Br2 →
Bài 2: Phản ứng sau cho sản phẩm là hợp chất mesomeric hay biến thể racemic:
PtO 2
→ sản phẩm.
trans–3,4–dimethylhex–3–ene + H2
Bài 3: Cho biết sản phẩm tạo thành khi ozone hóa các hợp chất sau đây:
a. CH3CH=CH2.
b. CH2CH–CH(CH3)–CH=CH2.
c. 1–methylcyclohexa–1,4–diene.
Bài 4: Viết các quá trình để điều chế:
a. CH3CH2COCH(CH3)2 từ propene, HCl, Mg, BH3, H2O2, NaOH, CrO3.
b. Cyclopentanone từ cyclobutene, O3, Zn/CH3COOH, LiAlH4, PBr3, Mg, HCOOCH3, CrO3.
Bài 5: Đem dẫn xuất halogen C6H13I đun nóng với dung dịch KOH/alcohol thu được sản phẩm (A). Cho
(A) tác dụng với O3 thấy tạo thành hợp chất ozonide (B). Thủy phân (B) cho CH3CHO và aldehyde
isobutyric. Xác định công thức cấu tạo của C6H13I, (A) và (B).
Bài 6: Viết phản ứng Diels–Alder của Buta–1,3–diene với các hợp chất sau đây:
a. Anhydride maleic.
b. Methylvinylcetone.
c. Acid maleic.
d. Acid fumaric.
e. H2C=CH–CH=CH2.
f. C6H5–CH=CH–NO2.
Bài 7: Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho isobutene tác dụng với các chất sau:
a. HI.
e. KMnO4 loãng (lạnh).
b. HI (Peroxide).
f. 1. O3 ; 2. (CH3)2S.
c. Br2/H2O.
g. 1. B2H6 ; 2. H2O2/OH–.
d. Br2 + NaCl (H2O).
Bài 8: Cho biết sản phẩm chính tạo thành khi cho CH3 − C ≡ CLi tác dụng với các hợp chất sau đây:
a. CH3–CH2–Br.
c. Cyclohexanone.
b. Cyclopentanal.
d. CH3 – CH – CH2
Bài 9: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau đây:
1.CH 3COCH3
C2 H5 MgBr
1.CO 2
HC ≡ CH
BrMgC ≡ CMgBr →
A
→ B
→ C
→D
2.H O +
2.H O +
3
Copyright © 2009 [email protected]
3
34
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 10: Khi cho isobutene vào dung dịch có hòa tan HBr, NaCl, CH3OH có thể tạo ra những chất gì, giải
thích và viết cơ chế phản ứng.
Bài 11: Cho dẫn xuất halogen CH3CH=CHCH2Cl (A)
a. Cho (A) tác dụng với dung dịch Cl2 trong bóng tối. Viết công thức cấu tạo của sản phẩm.
b. Nếu đun nóng (A) với dung dịch kiềm loãng thu được monoalcohol tương ứng. Cho thêm kiềm
vào, tốc độ phản ứng không thay đổi. Hãy cho biết cơ chế phản ứng và so sánh khả năng phản ứng
của (A) với n-CH3CH2CH2CH2Cl và CH2=CH–CH2Cl trong cùng điều kiện phản ứng, giải thích.
Bài 12: Hydrocarbon (X) có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho (X) tác dụng với lượng dư acid HCl thu
được sản phẩm duy nhất có chứa 2 nguyên tử chlorine trong phân tử. Ozone phân (X) thu được hỗn hợp
(CH3)2CH–CO–CH2CHO và CH3–CO–CH2.
a. Xác định công thức cấu tạo của (X). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Hydrocarbon (Y) cũng có cùng công thức phân tử với (X). Khi ozone phân (Y) thu được (Z) có
công thức phân tử C10H16O2. Cho biết (Z) có cấu tạo đối xứng và có mạch carbon không phân
nhánh. Xác định công thức cấu tạo của (Y) và (Z).
Bài 13: Khi đun nóng hỗn hợp Buta–1,3–diene và ethene thấy xảy ra phản ứng đóng vòng Diels–Alder
tạo thành cyclohexene. Phản ứng này trở nên dễ dàng hơn nếu thay H trong ethene bằng nhóm hút
electron như –COOH, –COOR, –CHO, …và thay H trong buta–1,3–diene bằng nhóm đẩy electron như
–CH3, –C2H5,…
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Buta–1,3–diene tác dụng với ethene, cho biết cấu trúc
của Buta–1,3–diene trước phản ứng (s–cis hay s–trans).
b. Đun nóng trans–penta–1,3–diene với acid acrylic CH2=CH–COOH, viết cấu tạo sản phẩm chính.
c. So sánh tốc độ phản ứng của mỗi diene sau với acid acrylic.
-
2–methylbuta–1,3–diene và 2–chlorobuta–1,3–diene.
-
Cis–penta–1,3–diene và trans—penta–1,3–diene.
Bài 14: Khi trùng hợp Buta–1,3–diene để tạo cao su Buna thường tạo ra sản phẩm phụ là vòng 6 cạnh
chưa no (phản ứng Diels–Alder), khi phản ứng với H2 dư xúc tác Ni thì tạo ra ethylcyclohexane. Viết các
phương trình phản ứng và cho biết điều kiện để phản ứng đóng vòng Diels–Alder xảy ra dễ dàng.
Bài 15: Có 2 hydrocarbon (A), (B) đều có công thức phân tử là C7H14. Biết rằng:
-
Oxygen hóa (A) bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra 2 chất CH3CH2COCH3 và CH3CH2COOH.
-
(B) có cấu tạo mạch thẳng và khi oxygen hóa bằng dung dịch K2Cr2O7/HCl tạo ra CO2.
Xác định công thức cấu tạo của (A), (B) và hoàn thành các phương trình phản ứng.
Bài 16: Một alkene sau khi ozone phân tạo ra sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3CHO. Khi cộng hợp với
Br2 trong bình làm bằng vật liệu phân cực thì chỉ tạo ra một sản phẩm là một đồng phân không quang
hoạt. Hãy cho biết công thức phân tử của alkene đó và viết công thức cấu tạo của sản phẩm theo Fischer,
Newman rồi gọi tên sản phẩm.
Copyright © 2009 [email protected]
35
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 17: Alkene (A) có công thức phân tử là C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với dung dịch Br2 cho
hợp chất dibromine (B). Cho (B) tác dụng với KOH trong alcohol đun nóng thu được alkadiene (C) và
một alkine (D). Khi (C) bị oxygen hóa (oxygenize) bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được
acid acetic và CO2. Xác định (A), (B), (C), (D) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 18: Khi cyclotrimer hóa buta–1,3–diene với sự có mặt của chất xúc tác cơ kim, người ta điều chế
được (Z, E, E)–cyclodeca–1,5,9–triene. Đây là một phương pháp đơn giản để điều chế hydrocarbon vòng
lớn. Khi dùng các chất xúc tác thích hợp là các phức π –allyn của kim loại chuyển tiếp, người ta điều chế
được (E, E, E)–cyclodeca–1,5,9–triene và (Z, Z, E)–cyclodeca–1,5,9–triene. Viết công thức cấu tạo của
các hợp chất trên.
Bài 19: Ozone phân một terpene (A) C10H16 thu được một chất (B) có cấu tạo như sau:
CH3 – C – CH2 – CH – CH – CH2 – CH = O
C
O
H3C
CH3
Hydro hóa (A) với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm (X) gồm các đồng phân có công thức phân
tử C10H20.
a. Xác định công thức cấu tạo của (A).
b. Viết công thức các đồng phân cấu tạo trong hỗn hợp (X).
Bài 20: Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất (A) và (B) là đồng phân hình học của nhau. Kết quả
phân tích cho thấy (A) chỉ chứa 78,95% C và 10,52% H về khối lượng, còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so
với H2 là 76. (A) phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa Ag và muối của acid hữu cơ. Khi
bị oxygen hóa (oxygenize) mạnh, (A) cho một hỗn hợp sản phẩm gồm acetone, acid oxalic và acid
levulinic CH3COCH2CH2COOH. Khi cho Br2/CCl4 phản ứng với (A) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thu được ba dẫn
xuất dibromine. Phân tử (A) bền hơn (B). Xác định công thức cấu tạo của (A), (B).
Bài 21:
1.
Hợp chất A (C10H18O) được phân lập từ một loại tinh dầu ở Việt Nam. A không làm mất màu nước
bromine và dung dịch thuốc tím loãng, cũng không tác dụng với hydro có xúc tác Ni, nhưng lại tác
dụng với HCl đậm đặc sinh ra 1–chloro–4–(1–chloro–1–methylethyl)–1–methylcyclohexane. Hãy đề
xuất cấu trúc của A.
2.
Hợp chất B (C10H20O2 ) có trong một loại tinh dầu ở Nam Mỹ. Từ B có thể tổng hợp được A bằng
cách đun nóng với acid.
a.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên B.
b.
Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ của phản ứng
tổng hợp A.
3.
Hợp chất B thường được điều chế từ C (2,6,6–trimethylbicyclo[3.1.1]hept–2–ene) có trong dầu
thông. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ các liên kết của C bị đứt ra.
Copyright © 2009 [email protected]
36
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
4.
Trong cây long não có hợp chất D tên là 1,7,7–trimethylbicyclo[2.2.1]heptan–2–one. Viết sơ đồ các
phản ứng tổng hợp D từ C và cho biết cơ chế của giai đoạn đầu.
5.
Về cấu tạo hóa học, các hợp chất A, B, C và D ở trên có đặc điểm gì chung nhất. Minh họa vắn tắt
đặc điểm đó trên các công thức cấu tạo của chúng.
Bài 22: Anethole có phân tử khối là 148,2 và hàm lượng các nguyên tố: 81,04% C, 8,16% H, 10,8% O.
(Biết H = 1,008 ; C = 12,000 ; O = 15,999). Hãy:
a. Xác định công thức phân tử của anethole.
b. Viết công thức cấu trúc của anethole dựa vào các thông tin sau:
-
Anethole làm mất màu nước bromine.
-
Anethole có hai đồng phân hình học.
-
Sự oxygen hóa anethole tạo ra acid methoxybenzoic (M) và sự nitro hóa M chỉ cho duy nhất acid
methoxynitrobenzoic.
c. Viết phương trình của các phản ứng: (1) anethole với bromine trong nước ; (2) oxygen hóa
anethole thành acid methoxybenzoic ; (3) nitro hóa M thành acid methoxynitrobenzoic. Viết tên
của anethole và tất cả các sản phẩm hữu cơ nêu trên theo danh pháp IUPAC.
d. Vẽ cấu trúc hai đồng phân hình học của anethole.
Bài 23: Tiến hành phản ứng giữa 3,5,5–trimethycyclohex–2–enone và n-butylmagnesiumiodide. Sau đó,
thủy phân hỗn hợp bằng dung dịch HCl 4M thu được hợp chất B. B bị chuyển thành năm đồng phân, kí
hiệu từ D1 đến D5 có công thức phân tử C13H22. Viết công thức cấu tạo của các đồng phân D1, D2, D3, D4,
D5 và giải thích sự hình thành chúng.
Bài 24: Một monoterpenoid mạch hở A có công thức phân tử C10H18O (khung carbon gồm hai đơn vị
isoprene nối với nhau theo qui tắc đầu–đuôi). Oxygen hoá A thu được hỗn hợp các chất A1, A2 và A3.
Chất A1 (C3H6O) cho phản ứng iodoform và không làm mất màu nước bromine. Chất A2 (C2H2O4) phản
ứng được với Na2CO3 và với CaCl2 cho kết tủa trắng không tan trong acid acetic ; A2 làm mất màu dung
dịch KMnO4 loãng. Chất A3 (C5H8O3) cho phản ứng iodoform và phản ứng được với Na2CO3.
a. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.
b. Vẽ công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
Bài 25: Từ benzene và các hợp chất hữu cơ có số C ≤ 3, viết sơ đồ tổng hợp cis-1-phenylhex-2-ene.
Bài 26: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, xác định các hợp chất từ A đến I:
o
PCl5
CH3 MgI
1.LiNH 2
H2
Ac2 O
1.Mg,ether khan
t
X
→ A
→ B
→ C
→ D
→ E
→ F
→ I(C19 H 38O 2 )
2. CH 2 =C(CH 3 )-CHO
2.C6 H13 Br
Pd/C
ether khan
Cho biết: X là:
A có 1H ethylenic, B có 5H ethylenic, D có 1H ethylenic.
Copyright © 2009 [email protected]
37
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 27: A, B là hai hydrocarbon được tách từ dầu mỏ có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như sau:
ts (oC)
tnc (oC)
%C
%H
A
68,6
-141
85,63
14,34
B
67,9
-133
85,63
14,34
A cũng như B làm mất màu nhanh chóng dung dịch KMnO4 và nước bromine, khi ozone phân cho sản
phẩm giống nhau. Xác định cấu trúc của A, B.
Bài 28: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
1.NaNH 2
2.Na/NH
NaNH 2
1.CH 3MgBr
HC ≡ CNa
NaI
HC ≡ CNa
3(l)
CH3CH 2 CH 2 I
→ A
→ B →
C
→ D
→ E(C11H18 )
→F
Br-(CH 2 )4 -Cl
S 2
3.H 2 O
2.CO 2
N
F
→ G(C12 H 20O 2 ).
H 2 (1mol)
Pd/CaCO3
Bài 29: Pheromol (H) được Bestmann điều chế năm 1982 như sau:
Me(CH 2 )8 Br
2H 2
1.EtMgBr
1.EtMgBr
bromine hóa
→ A
→ B
→ C
→ D
→ E ( C16 H 29 Br )
HC ≡ CLi
2.HC ≡ C-CH 2 -OTs
2.Epoxide
Pd,Lindlar
CBr4 +PPh 3
Ph 3 P
NaI
1.Base
E
→ F
→ G
→H .
acetone
2.CH 2 =CH-CHO
Xác định công thức cấu tạo các chất từ A đến G. Biết H là:
Bài 30: Acid Abscisic (ABA) thuộc loại sesquiterpenoid có nhiều trong giới thực vật có tác dụng điều
chỉnh giấc ngủ đông của cây cối và cho phép cây tồn tại trong môi trường bất lợi. Có nhiều phương pháp
để tổng hợp ABA. Ở đây dẫn ra phương pháp đi từ acetone.
+
H
HOCH 2 CH 2 OH
2
¾® D(C11H18O 2 )
¾ ¾®
¾2O¾® B(C19 H13O) ¾ p-CH
¾
¾
¾ ¾ ® C(C11H18O 2 ) ¬¾ ¾¾
3CH 3COCH 3 ¾ NaNH
A ¾ -2H
3C6 H 4SO3 H
3SO 2 Cl
4
4
D ¾ KMnO
¾OH¾®
[E](C11H 20 O 4 ) ¾ KMnO
¾OH¾®
F(C11H18O 4 ) ¾ CH
¾
¾¾
® G(C11H15O3 )
pyridine
Tiếp theo sẽ nối mạch để tạo thành acid như sau:
2O
4
¾¾
® H (Li + C7- H 7 O 2 ) ¾ G¾® I(C18 H 22 O5 Li) ¾ H¾¾
® K ¾ CrSO
¾
¾
®L
Methyl - 3 - methylpent - 2(Z) - ene - 4 - inoate ¾ LDA
DMF
+
4
3 ONa,H 2 O
L ¾ NH
¾¾
® M ¾ 1.CH
¾
¾ ¾ ¾® acid Abscisic (ABA).
H 2O
2.H +
a. Viết CTCT các chất từ A đến M biết rằng hỗn hợp methanesunfonyl chloride/pyridine dùng để
tách nước alcohol bậc ba.
b. Acid Abscisis có tính quang hoạt hay không, nó có cấu hình như thế nào.
************************************************
Part 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: Biểu diễn cấu hình sản phẩm bằng công thức chiếu Fischer:
Copyright © 2009 [email protected]
38
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 2: Hỗn hợp racemic
Bài 3:
a.
CH3CHO + HCHO.
b.
OHC–CHCH3–CHO + 2HCHO.
c.
OHC–CH2–CO–CH3 + OHC–CH2–CHO
Bài 4:
HCl
Mg
a. CH3CH = CH 2 →
CH 3 − CHCl − CH3 →
CH3 − CH(MgCl) − CH3
1.BH3
CrO3
→ CH 3CH 2 CH 2 OH
→ CH 3CH 2CHO
CH3CH = CH 2
2.H O ,OH −
2
(1)
(2)
2
+
CrO3
H 3O
(1) + (2)
→ CH3CH 2 − CHOH − CH(CH 3 ) 2
→ CH3CH 2 − CO − CH(CH 3 ) 2 .
1.O3
LiAlH 4
1.PBr3
b. cyclobutene
→ OHCCH 2CH 2CHO
→ HO(CH 2 ) 4 OH
→ BrMg(CH 2 )4 MgBr
2.Zn/CH 3COOH
2.2Mg
CrO3
1.HCHO
→
cyclopent an ol
→ cyclopen tan one.
2.H O +
3
Bài 5: C6H13I là
Bài 6:
Copyright © 2009 [email protected]
39
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
Bài 7:
a.
tert-butyliodide.
b.
Tert-butyliodide.
c.
1–bromo–2–methylpropanol.
d.
1-bromo-2-chloro-2-methylpropane, 1,2-dibromo-2-methylpropane, 1-bromo-2-methylpropanol.
e.
2–methylpropan–1,2–diol.
f.
Acetone và formaldehyde.
g.
Isobutanol.
Bài 8:
a.
CH3 − CH 2 − C ≡ C − CH 3 .
b.
Sản phẩm là
c.
Sản phẩm là
d.
CH3 − CHOH − CH 2 − C ≡ C − CH 3
Bài 9:
A là HC ≡ CMgBr ; B là
; C là
; D là
Bài 10: Sản phẩm phản ứng là hổn hợp gồm:
Copyright © 2009 [email protected]
40
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
(CH3)3C–Br ; (CH3)3C–OH ; CH3–[(HO-)C(-Cl)]–CH3 ; (CH3)3C–OCH3
Giải thích dựa vào cơ chế phản ứng:
-
Trong dung dịch có các quá trình phân ly:
HBr → H+ + Br–
-
NaCl → Na+ Cl–
Do đó trong dung dịch có 4 tác nhân là Br–, Cl–, H2O và CH3OH có khả năng kết hợp với
carbocation. Phản ứng theo cơ chế cộng electrophile (AE).
-
Đầu tiên, H+ tấn công vào Cδ− để tạo carbocation (CH3)3C ⊕ (giai đoạn chậm.)
-
Sau đó 4 tác nhân trong dung dịch sẽ kết hợp carbocation tạo sản phẩm (giai đoạn nhanh).
Bài 11:
a. CH3CHClCHClCH2Cl. Cơ chế AE.
b. Cơ chế SN1: CH3CH=CHCH2Cl > CH2=CHCH2Cl > CH3CH2CH2CH2Cl.
Bài 12:
a. Công thức của X là:
b. Công thức của Y và Z lần lượt là:
Bài 13:
a. Buta–1,3–dien dạng s-cis. Phản ứng:
b. Phân tử penta–1,3–diene có nhóm CH3 đẩy electron còn acid acrylic có nhóm COOH hút electron
nên có sự phân cực các liên kết theo chiều mũi tên cong. Sản phẩm chính tạo thành do các nguyên
tử C mang điện tích trái dấu kết hợp với nhau.
c. So sánh khả năng phản ứng:
Copyright © 2009 [email protected]
41
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
2–methylbuta–1,3–diene > 2–chlorobuta–1,3–diene.
-
Cis–penta–1,3–diene < trans—penta–1,3–diene.
Bài 14:
a. Phương trình phản ứng:
to, xt
;
+
+ 2H2
to, xt
b. Điều kiện: Hợp chất diene (A) phải có cấu hình s-cis. Phản ứng này trở nên dễ dàng hơn nếu thay
H trong dienophile bằng nhóm hút electron như –COOH, –COOR, –CHO, …và thay H trong
diene bằng nhóm đẩy electron như: –CH3, –C2H5,…
Bài 15:
A là 3–methylhex–3–ene.
B là Hept–1–ene.
Bài 16:
-
Alkene là But–2–ene
-
Phản ứng cộng Br2 vào But–2–ene là cộng trans nên để tạo đồng phân không quang hoạt thì
alkene But–2–ene phải ở dạng trans.Công thức Fischer, Newman lần lượt là:
Bài 17:
(A) là: CH3CH2CH=CHCH2CH3.
(C) là: CH3CH=CH–CH=CHCH3.
(B) là: CH3CH2–CHBr–CHBr–CH2CH3.
(D) là: CH3CH 2 C = CCH 2 CH3 .
Bài 18: Công thức cấu tạo:
Z, E, E
E, E, E
Z, Z, E
Bài 19:
Copyright © 2009 [email protected]
42
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
a. Công thức cấu tạo của A:
b. Hỗn hợp X:
Bài 20:
(A) là trans- (CH3)2C=CH–CH=C(CH3)–CH2CH2CHO.
(B) là cis- (CH3)2C=CH–CH=C(CH3)–CH2CH2CHO.
Bài 21:
1. Xác định công tức cấu trúc của A(C10H18O). A có ∆ = 2 .
-
A không làm mất màu dung dịch nước bromine và dung dịch thuốc tím loãng chứng tỏ trong A
không có nối đôi hay nối ba.
-
A không tác dụng với hydro trên chất xúc tác Ni chứng tỏ trong A không có nhóm chức carbonyl.
-
A tác dụng với acid HCl đặc được 1–chloro–4–(1–chloro–1–mehylethyl)–1–methylcyclohexane
nên trong A có vòng no và có liên kết ether.
-
Suy ra công thức cấu trúc của A
CH3
CH3
O
O
O
H3C
CH3
O
CH3
CH3
2.a. Viết công thức cấu tạo, gọi tên B
B là một diol có bộ khung carbon như A
Gọi tên B: 1-hydroxy-4-(-1-hydroxy-1-methylethyl)-1-methylcyclohexane.
OH
+
H
H2O
A
OH
B
2. b. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế đầy đủ của phản ứng.
Copyright © 2009 [email protected]
43
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
-
Cả 2 dạng trans và cis của B đều ở cấu dạng ghế bền vững, tuy vậy cấu dạng ghế không thể tham
gia đóng vòng mà phải đi qua dạng thuyền kém bền.
-
Dạng thuyền sẽ tham gia phản ứng SN1 nội phân tử.
OH
(+)
OH
OH
OH OH
+
H
O
+
H
OH
(+)
Cis-B
+
H
A
(+)
OH
OH
OH
OH
OH
H
O
+
OH
(+)
Trans-B
+
H
A
3. Liên kết của C bị đứt ở các đường chấm chấm:
OH
+
+
2 H2O
H
OH
4.
O
HO
Cl
H2O
HCl
C
O
D
H+
Cl-
(+)
(+)
chuyÓn vÞ
5. Đặc điểm chung nhất về cấu tạo hoá học: mỗi phân tử gồm 2 đơn vị isoprene (hoặc isopentane) nối
với nhau.
Bài 22:
Copyright © 2009 [email protected]
44
Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại học
a. Xác định công thức phân tử:
C = (81,04/12,00) = 6,75 ; H = (8,16/1,01) = 8,08 ; O = (10,8/16,0 = 0,675
C = 6,75/0,675 = 10 ; H = (8,08/0,675 ) = 12 ; O = 1 => C10H12O
b. Viết công thức cấu trúc của anethole:
Anethole làm mất màu nước bromine nên có liên kết đôi ; vì tồn tại ở dạng hai đồng phân hình học
(liên kết đôi, π) và khi oxygen hóa cho acid nên có liên kết đôi ở mạch nhánh ; vì chỉ cho 1 sản phẩm sau
khi nitro hóa nên nhóm methoxy ở vị trí 4 (COOH- nhóm thế loại 2, methoxy nhóm thế loại 1. Đó là acid
4-methoxy-3- nitrobenzoic.
Vậy anethole là:
c. Các phương trình phản ứng:
(1) anethole với Br2/H2O
(2) oxygen hóa anethole thành acid methoxybenzoic:
(3) nitro hóa M thành acid methoxynitrobenzoic:
Tên của anethole và tất cả các sản phẩm hữu cơ nêu trên theo danh pháp IUPAC:
(2) 2-Bromo-1-(4-methoxiyphenyl) propan-1-ol.
(3) Acid 4-methoxybenzoic ; (4) Acid 4-methoxy-3-nitrobenzoic.
d. Hai đồng phân hình học của anetol:
(E)-1-methoxy-4-(1-propenyl)benzene
Copyright © 2009 [email protected]
(Z)-1-methoxy-4-(1-propenyl)benzene
45