Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 9: Quy luật phân li độc lập

1a63dfed102a686ca98174833191dfed
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:19:36 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 11:43:42 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 206 | Lượt Download: 1 | File size: 1.011712 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn: 18/09/2019 Ngày dạy: 3/10/2019 TIẾT 12. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nội dung, ý nghĩa quy luật PLĐL của MenĐen. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và các bài tập về quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Viết được các sơ đồ lai từ P  F1  F2. - Có kĩ năng giải một vài dạng bài tập về quy luật di truyền 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập, thực hành. II. TRỌNG TÂM: cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL III. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Nghiên cứu kĩ SGV, SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài giảng. - Tranh vẽ hình 12 2. HS: - Đọc trứơc bài 12 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. NỘI DUNG: 1. thÝ nghiÖm lai hai cÆp tÝnh tr¹ng: P TC Hạt vàng, vỏ trơn X F1 Hạt xanh, vỏ nhăn 100% hạt vàng, trơn F1 tự thụ phấn F2 9/16 hạt vµng, tr¬n 3/16 vµng, nhăn 3/16 hạt xanh, trơn 1/16 hạt xanh, nhăn Phân tích tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng riêng rẽ + vàng: xanh + trơn: nhăn thu được kết quả như thế nào ? 2. GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:  Xét riêng TLKH từng cặp tính trạng ở F2: Vµng = 315  101 416 3   108  32 140 1 = 315  108 423 3   101  32 133 1 Xanh Tr¬n Nhăn 315 vµng, tr¬n 101 vµng, nhăn 108 xanh, tr¬n 32 xanh, nhăn * TØ lÖ mçi kiÓu hình b»ng tÝch c¸c tÝnh tr¹ng hîp thµnh nã.  Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 bằng tích TLKH riêng hợp thành chúng: (3V : 1TR) x (3X : 1N) = 9 V,TR : 3 V,N: 3 X,TR : 1 X,N * Kết luận: - Từng tính trạng tuân theo quy luật phân li. - Các cặp tính trạng màu hạt và hình dạng hạt phân li độc lập với nhau, tuân theo định luật xác suất của các sự kiện độc lập. - Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. - Sơ đồ lai: Quy ước gen: A: hạt vàng; a: hạt xanh. B: Vỏ trơn; b: vỏ nhăn. PTC: AABB (vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn) GP: AB ab F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn) F1 X F1: AaBb x AaBb GF1: 1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:1Ab:1aB:1ab F2: TLKG: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb 1AAbb : 2Aabb 1aaBB : 2aaBb 1aabb TLKH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn F2: AB Ab aB ab AB Ab aB ab AABB AABb AaBB AaBb AABb AAbb AaBb Aabb AaBB AaBb aaBB aaBb AaBb Aabb aaBb aabb 3. NỘI DUNG QUY LUẬT: Dựa vào đâu mà Menden có thể đi C¸c cÆpđến alenkết quiluận ®Þnh c¸c tÝnh tr¹ng kh¸c nhau các cặp nhân tố di ph©n li ®éc lËptrong với nhau trong qu á tr×nh truyền thí nghiệm trên lại h×nh thµnh phân giao tö li độc lập trong quá trình hình thành giao tử ? II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử của F1 và thụ tinh tạo nên F2 dẫn tới sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen tương ứng. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP A A B B b a b a X a ab b (Xanh, nhăn) A AB B (Vµng, tr¬n) Giao tö cña P: A a B b F1: A aBb A (Vµng, tr¬n) a B b Giao tö cña F1: A B A b a B a b CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Tr­êng hîp 2 Tr­êng hîp 1 AAaa BB bb Kì giữa I AA BB aa bb AA aa bb BB Kì cuèi I AA BB aa bb AA bb aa BB Kì cuèi II V AB AB ab ab Ab Ab aB aB III. Công thức tổng quát: Số cặp Số loại gen dị giao tử hợp ở F1 của F1 1 2 3 Tỉ lệ kiểu Số loại Tỉ lệ gen ở F2 kiểu gen kiểu ở F2 hình ở F2 Số loại kiểu hình ở F2 2 1:2:1 3 3:1 2 4 (1:2:1)2 9 (3:1)2 4 23 (1:2:1)3 33 (3:1)2 23 23 (1:2:1)3 33 (3:1)2 23 … n III. Ý NGHĨA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP: - Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. - Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập SGK: Bài 4, 5, 6. tr 49 -Chuẩn bị bài Tác động của nhiều gen và hiện tượng gen đa hiệu. CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM