Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 8: Quy luật Menđen- Quy luật phân li

dd9f80ca181f7d9ce0898ded79ca7c1b
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:20:41 | Được cập nhật: 8 giờ trước (20:26:54) Kiểu file: PPT | Lượt xem: 222 | Lượt Download: 1 | File size: 2.638848 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Kiểm tra bài cũ:
Em hãy hoàn thành và giải thích sơ đồ
cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
ADN --------> mARN -------->Protein--->T.trạng.

Tự
nh
â


ôi

Kiểm tra bài cũ:
Em hãy hoàn thành và giải thích sơ đồ
cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
P.mã
D.mã
ADN -------->
mARN -------->Protein--->T.trạng.

Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Gregor Johann Mendel (1822-1884)
Được coi là cha đẻ của di truyền học
không chỉ vì phát hiện ra các quy luật
di truyền cơ bản: là quy luật phân li
và quy luật phân li độc lập mà ông
còn mở ra cách tiếp cận mới trong
nghiên cứu di truyền, cách tiếp cận
định lượng và thực nghiệm mà ngày
nay các nhà di truyền học vẫn dùng.

Chương II
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bµi 8 QuY luËt Men®en: QuY luËt ph©n lI

Bµi 8 QuY luËt Men®en: QuY luËt ph©n
lI
I.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA
MENĐEN

1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp lai và phân tích con lai
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC

1.
2.
3.
4.

Thí nghiệm
Giả thuyết
Chứng minh giả thuyết
Nội dung quy luật phân li

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY

Bµi 8 QuY luËt Men®en: QuY luËt ph©n
lI
 MỘT SỐ KHÁI NIỆM

- Tính trạng: là những biểu hiện bên ngoài về đặc điểm hình thái, cấu
tạo của cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau
của cùng một tính trạng Ví dụ: Tính trạng màu sắc hoa : đỏ> < trắng
- Alen : trạng thái biểu hiện của 1 gen: alen A , alen a
- Cặp alen : Aa; AA; aa

Bµi 8 QuY luËt Men®en: QuY luËt ph©n
lI

???Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các phép
lai, Men đen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ
thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy đinh một tính trạng
và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền ?

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN

1. Đối tượng nghiên cứu
Cây đậu Hà Lan

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN

1. Đối tượng nghiên cứu
Cây đậu Hà Lan
Vì:
-Dễ trồng
-Là cây hàng năm (chu kì sống ngắn)
-Có những tính trạng biểu hiện rõ, dễ quan sát
-Số lượng cặp tính trạng tương phản ít
-Tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần.

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN

2. Phương pháp lai và phân tích con lai
Bước 1: Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự
thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc nhiều tính trạng
rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra
giả thuyết để giải thích kết quả.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN

3.Thí nghiệm

t/c

=>F2 Đỏ thuần
chủng

Đỏ không
thuần chủng

Trắng thuần
chủng

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN

3.Thí nghiệm
Menđen lặp lại thí nghiệm với 6 tính trạng khác và phân tích một số lượng
lớn cây lai ở các đời con theo cách trên đều thu được kết quả tương tự
TT

Tổ hợp lai

Thế hệ F1

Tỉ lệ ở F2

1

Hạt trơn x hạt nhăn

100% trơn

3 trơn : 1 nhăn

2

Hạt vàng x hạt xanh

100% vàng

3 vàng : 1 xanh

3

Quả trơn x quả nhăn

100% trơn

3 trơn : 1 nhăn

4

Quả xanh x quả vàng

100% xanh

3 xanh : 1 vàng

5

Thân cao x thân thấp

100% cao

6

Hoa ở thân x hoa ở đỉnh

100% hoa ở
thân

3 cao : 1 thấp
3 hoa ở thân : 1hoa
ở đỉnh

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC

MenĐen đã
giải thích thí
nghiệm của
mình như thế
nào?

1. Giả thuyết

sơ đồ minh họa

- Mỗi tính trạng do một cặp
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng
nhân tố di truyền quy định.
(nhân tố DT biểu hiện ở F1 là trội)
AA
aa
- Trong tế bào các nhân tố di
truyền không hoà trộn vào
a
GP: A
nhau.
F1 : 100% (Aa) hoa đỏ
- Khi hình thành giao tử, mỗi
giao tử chỉ chứa một trong hai
x
hoa đỏ
F1 x F1: hoa đỏ
nhân tố di truyền.
(Aa)
(Aa)
- Khi thụ tinh, các giao tử kết
GF1: ½ A và ½ a ½ A và ½ a hợp ngẫu nhiên.
F2:

1/2A
1/2a

1/2 A
1/2 a

1/4AA
1/4Aa

1/4Aa
1/4aa

KG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa

KH:¾ Hoa đỏ:¼Hoa trắng

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC

Bảng: các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử



-

½A

½a

½A

¼ AA

¼ Aa

½a

¼ Aa

¼ aa

Xác suất 1 giao tử chứa alen A bằng xác suất 1 giao tử chứa
alen a = 0,5 => xác suất 1 hợp tử F2 chứa cả 2 alen A và a là
0,5*0,5 = 0,25
Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp trội AA bằng
đồng hợp lặn aa = 0,25. Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị
hợp Aa là 0,25+0,25= 0,5

2. Chứng minh giả thuyết
P: Hoa đỏ x

Hoa trắng P: Hoa đỏ x

AAG: A
Fb:

Toàn đỏ:Aa

aa
a

Aa
G: A

a

Hoa trắng

aa
a

Fb 1 đỏ A a- : 1 trắng aa

- Menden dùng phép lai phân tích để chứng minh giả thuyết: Lai
phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
: gen.
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu
- Các thí nghiệm lai kiểm nghiệm được tiến hành ở 7 tính trạng
khác nhau của cây đậu Hà lan kết quả đúng như dự đoán của Men
đen

3. Nội dung qui luật phân li
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc
từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại
trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa
trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của
cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử
chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY

X

Pt/c: Hoa đỏ

Hoa trắng

Gp:
F1:

100% Hoa đỏ

F1x F1: Hoa đỏ

X

Hoa đỏ

GF1:
F2:




KG :
1/2

1/4 AA 3/4 Đỏ

1/2
1/4

1/4

2/4 Aa

1/4

1/4

1/4 aa

1/2
1/2

KH :

1/4 trắng