Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

82 câu Di truyền quần thể (Lovebook)

3bd47bc39007624fecae44c35cd2ac34
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:09:26 | Được cập nhật: 4 giờ trước (16:36:52) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 291 | Lượt Download: 7 | File size: 0.2308 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu 1. Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là? A. 0,6. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,4. Câu 2. Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A.0,5AA : 0,5aa B. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Câu 3. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2. Câu 4. Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O? A. 4/81. B. 2/81. C. 4/9. D. 1/81. Câu 5. Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể? (I) Có tối đa 180 loại kiểu gen. (II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen. (III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen. (IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là: A. 4 : 3 : 3 B. 6 : 3 : 1 C. 8 : 19 : 3 D. 32 : 19 : 9 Câu 7. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,05 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,15 Câu 8. Đậu Hà Lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy đinh hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các hạt trên cây F2, loại hạt khi gieo trồng phát triển thanh cây trưởng thành sau khi tự thụ phấn vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ? A. 100% B. 12.5% C. 25% D. 0% Câu 9. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp. II. Tần số alen IB là 30%. III. Tần số kiểu gen IAIO là 12%. IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%. Tần số alen IO là 20%. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 10. Ở một quần thể tự phối, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA : 0,2Aa. II. Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5%. III. Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm 77,5%. IV. Đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn bằng 20%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là? A. 0,25 B. 0,275 C. 0,45 D. 0,375 Câu 12. Một quần thể động vật giao phối giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 40% con cánh xám, 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A1, A2, A3 lầm lượt là 0,3; 0,4; 0,3 II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42% III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 28,8% IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 9% số cá thể cánh trắng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13. Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? A. 25,5% B. 12,7% C. 72,2% D. 85% Câu 14. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của các nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 15. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử 1 luôn chiếm tỉ lệ 3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể. B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi. C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm. D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 16. Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền: 0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F 1 chiếm tỉ lệ 9 3 13 1 A. 25 B. 10 C. 45 D. 2 Câu 17. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau: I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 18. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen là 0,16. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể này là: A. 0,4 B. 0,32 C. 0,6 D. 0,48 Câu 19. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.2 AB/Ab : 0.2 Ab/ab : 0.4ab/ab. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. F2 có tối đa 9 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 4 kiểu hình về tính trạng đang xét. III. Ở F3 tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể là 37/40. IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn sẽ loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P). (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 21. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiều gen là: 65AA:26Aa:169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A. A = 0,50; a = 0,50 B. A = 0,35; a = 0,65 C. A = 0,30; a = 0,70 D. A = 0,25; a = 0,75 Câu 22. Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỷ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%. II. Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37,25%. III. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ lớn nhất. IV. Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 23. Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,2 C. 0,48 D. 0,32 Câu 24. Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt đỏ, lông đỏ ở F1 không thể là? A. 9,2% B. 15,33% C. 11,91% D. 14,38% Câu 25. Một quần thể động vật giao phối màu sắc lông do một gn có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn: A1 lông đen >> A2 lông xám >> A3 lông vàng >> A4 lông nâu >> A5 lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 0,51 lông đen : 0,13 lông xám : 0,2 lông vàng : 0,15 lông nâu : 0,01 lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ loại từng loại alen lần lượt là : A1:A2:A3:A4:A5 = 0,3:0,1:0,2:0,3:0,1 II. Cho các con lông đen giao phối với các con lông nâu thì tỉ lệ lông trắng thu được là 2/85 III. Cho các con lông vàng giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được là 20/25 IV. Cho các con lông vàng giao phối với lông xám tỉ lệ lông trắng thu được ở đời sau là 1/130 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là? 1 1 12 13 A. 14 B. 13 C. 13 D. 14 Câu 27. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1 , chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1 , cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5. II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10. III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3 , alen a có tần số bằng 2/9. IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28. Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1 ,A 2 ,A 3 . Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 và A 3 ; alen A 2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A 3 ; alen A 3 quy định hoa màu trắng. Quần thể trên đang cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1 ,A 2 ,A3 tương ứng lần lượt là 0,3:0,1:0,6. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là 0,51. II. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/17. III. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa đỏ và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa vàng giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 133:36. IV. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa vàng và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiể hinh ở đời con là 230:13:36. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là? A. 0,1 B. 0,05 C. 0,25 D. 0,20 Câu 30. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tuơng ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tuơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau: I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. Số nhận định đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 31. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa B. 0.1AA : 0.4Aa : 0.5aa C. 0,55AA : 0,5aa D. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa Câu 32. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDD. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27% II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10% III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125% IV.Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 33. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là A. 0,05 B. 0,1 C. 0,4 D. 0,2 Câu 34. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần. III.Nếu ở F2 quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a, a1; alen a quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 190 cây hoa đỏ : 770 cây hoa vàng: 40 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quần thể này có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp. II. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là 5/11. III. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 28/361. IV. Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 9/230. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 36. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có các quần thể sau: I. 0, 36 AA : 0, 48 Aa : 0,16aa. II. 0,5 AA : 0,5aa. III. 0,18 AA : 0, 64 Aa : 0,18aa. IV. 0,3 AA : 0,5aa : 0, 2 Aa. V. 0, 42 Aa : 0, 49 AA : 0, 09aa. Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 37. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 38. Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475? A. 3 thế hệ. B. 1 thế hệ. C. 2 thế hệ. D. 4 thế hệ. Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong hai kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng. xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576 (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000 (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54 (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 41. Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. 54 42 50 48 A. 65 B. 65 C. 65 D. 65 Câu 42. Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất cá thể thân xám trong quần thể? A. 16/49 B. 4/7 C. 45/49 D. 1/4 Câu 43. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể Câu 44. Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể : cặp số I có hai locut (locut1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các locut trên. A. 3890 B. 4410 C. 3560 D. 4340 Câu 45. Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể: (1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể. (2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống. (3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền. (4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp. (5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ. (6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể. Số phát biểu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 46. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh? A. 0,1186. B. 0,21. C. 0,0876. D. 0,09. Câu 47. Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường quy định. Gen quy định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Kiểu hình hoa đỏ 84% 51% 36% 75% Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là: A. quần thể 1 B. quần thể 2 C. quần thể 4 D. quần thể 3 Câu 48. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là: A. 16/47 B. 6/47 C. 18/47 D. 25/47 Câu 49. Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ người có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ cũng có nhóm máu A từ một quần thể khác vẫn đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A A. 85,73% B. 43,51% C. 46,36% D. 36,73% Câu 50. Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên: (1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32. (2) Quần thể này đang tiến hoá. (3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền. (4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. Những kết luận đúng là: A. (1) và (2). B. (1) và (3) C. (2) và (4). D. (3) và (4). Câu 51. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: 1 (1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 4 trong quần thể cân bằng di truyền. 8 (2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 9 2 (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 3 (4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 52. Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể? A. Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể. B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống. D. Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ. Câu 53. Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. (2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.