Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

82 câu Di truyền quần thể (Lovebook)

74f5478fefba7b6ea62ef5395d68eeda
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:10:02 | Được cập nhật: hôm qua lúc 18:00:48 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 214 | Lượt Download: 2 | File size: 0.090049 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu 1. Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 2. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước: (1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. (2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp). (3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triẻn thành cơ thể. Trình tự đúng các bước là: A. (3), (2), (1), (4), (5). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (3), (2), (4), (1), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4). Câu 3. Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp? A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Restrictaza. D. Amylaza. Câu 4. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. Ligaza và ADNpolimeraza B. Ligaza và restrictaza C. ADNpolimeraz và restrictaza D. Ligaza và ARNpolimeraza Câu 5. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho mỗi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con toàn cây hoa trắng. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 6. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến. Câu 7. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đó thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 8. Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN? A. ARNpolymeraza B. Ligaza C. ADNpolymeraza D. Restrictaza Câu 9. Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây? A. AaBBCc B. AABBCc C. AaBbCc D. AaBbCC Câu 10. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Dựa vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng? A. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST. B. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. C. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. D. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 11. Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là: A. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trong trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao hơn. B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau. C. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định. D. Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. Câu 12. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 5 B. 16 C. 8 D. 32 Câu 13. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này? A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. B. có mức phản ứng giống nhau. C. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. D. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau. Câu 14. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? A. Gây đột biến. B. Cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai? A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau. D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. Câu 16. Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây: 1. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. 2. Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng. 3. Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdHhMmEe. 4. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. Số phát biểu không đúng là: A. 1 B. 4 C. 2 D. 4 Câu 17. Cho các đặc điểm sau: (1) Đời con có nhiều kiểu gen khác nhau (2) Diễn ra tương đối nhanh (3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần? A. 1 B. 4 C.3 D. 2 Câu 18. Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước : (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp (3) Cắt ADN của tế vào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là : A. (3) (2) (4) (5) (1) B. (4) (3) (2) (5) (1) C. (3) (2) (4) (1) (5) D. (1) (4) (3) (5) (2) Câu 19. Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. 1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn. 2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn. 3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người. 4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 20. Cho các phương pháp tạo giống sau: 1. Cấy truyền phôi; 2. Nhân bản vô tính; 3. Công nghệ gen; 4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5. Dung hợp tế bào trần. Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là: A. 1, 2, 4 B. 1, 2 C. 2, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5 Câu 21. Cho bảng sau: Thành tựu tạo giống Phương pháp tạo giống 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao. 2. Tạo giống dâu tằm tam bội. b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật. 3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây. c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật. giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan. 5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch. e. Tạo giống bằng công nghệ gen. 6. Tạo cừu Dolly. f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là: A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b. B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c. C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a. D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c. Câu 22. Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống: Cột A Cột B a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta 1. Sinh vật chuyển gen của Indonexia và giống lúa của Đài Loan b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên 2. Công nghệ tế bào thực vật phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau 3. Phương pháp gây đột biến c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho 4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây hợp lưỡng bội hoàn chỉnh 5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên e. Cừu sản sinh protein người trong sữa Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng? A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d C. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d Câu 23. Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng? A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen. C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 24. Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E.coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người. (2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen. (3)Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn. (4)Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 25. Cho các bước sau (1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây. (2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo. (3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính in vitro (4) Dung hợp các tế bào trần. (5) Loại bỏ thành tế bào thực vật. Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là: A. (5), (4), (2), (1), (3) B. (3), (4), (2), (1), (5) C. (3), (4), (5), (1), (2) D. (5), (4), (3), (2), (1) Câu 26. Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình sau: (1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây. (2) Chọn các cây kháng bệnh. (3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. (4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng. Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là: A. (1), (4), (2), (3) B. (1), (3), (4), (2) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3), (2), (4) Câu 27. Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu? A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây. B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích thích thành cây. C. Sử dụng công nghệ chuyển gen D. Nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa. Câu 28. Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây: 1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là: A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5 Câu 29. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước 1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu 2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen 3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo 4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân 5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển thành cơ thể Thứ tự các bước tiến hành A. 1, 3, 2, 4, 5 B. 3, 2,1, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2,1, 3, 4, 5 Câu 30. Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra A. các sản phẩm sinh học B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi C. các phân tử ADN tái tổ hợp D. các sinh vật chuyển gen Câu 31. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc A. cải tạo điều kiện môi trường sống B. cải tiến kỹ thuật sản xuất C. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón D. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân? (1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. (2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. (3) Được sinh ra tử một tế bào Xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. (4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 33. Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là: A. thao tác trên plasmit B. kĩ thuật chuyển gen C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp D. thao tác trên gen Câu 34. Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật. 1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lại tế bào sinh dưỡng 3. Tạo giống nhờ công nghệ gen 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. 5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc. Đáp án đúng: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 35. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước: (1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. (3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo tế bào chuyển nhân. (5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là: A.  2    1   3   4    5  . B.  3   2    1   4    5  .  1   2    3   4    5  .  1   3   2    4    5  . C. D. Câu 36. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 37. Cho các loại giống sau: (1) Giống lúa gạo vàng; (2) Dâu tằm tam bội; (3) Pomato; (4) Cừu Đolly; (5) Vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin; (6) Giống táo má hồng; (7) Giống bông kháng sâu; (8) Bò lai Sind; (9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc; (10) Cà chua chín chậm. Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ gen? A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 38. Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến? A. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được. B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần. C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật. D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn. Câu 39. Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng. A. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là ADN tái tổ hợp. B. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp. C. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn. D. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào nhận. Câu 40. Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plamis ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. Câu 41. Phưong pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với: A. thực vật và vi sinh vật B. động vật và vi sinh vật C. động vật bậc thấp D. động vật và thực vật Câu 42. Cho các thành tựu sau: (1) Giống bông kháng sâu bệnh (2) Tạo ra cừu Đô ly (3) Giống dâu tằm tam bội (4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người (5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt (6) Giống lúa IR22 Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen? A. 3 B. 2 C.5 D. 4 Câu 43. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật? (1) Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống. (2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. (3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. (4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 44. Cho các thành tựu sau: (1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. (2) Cây lai Pomato. (3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi. (4) Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%. (5) Cừu Đôli. (6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn somatostatin. (7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người. (8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xửa lý cônxisin. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào? A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 45. Cho các đặc điểm sau: (1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu. (3) ADN mạch thẳng kép. (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt, (5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án Lời giải chi tiết Câu 1. Chọn đáp án D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công nghệ gen. Câu 2. Đáp án B. Câu 3: Đáp án C. Một số loại enzyme: - Enzyme giới hạn (restriction enzyme) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. - Gyraza (còn được gọi là topoisomeraza II): Làm duỗi thẳng phân tử DNA. - Helicase: Tách, cắt các liên kết hidro giữa hai mạch đơn. - DNA polymeraza: + DNA polymeraza I: cắt ARN mồi, tổng hợp mạch polinucleotit mới. + DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki. + DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới. - Ligara: nối các đoạn okazaki. - Primaza (ARN polymeraza):Tổng hợp đoạn mồi. Ngoài ra còn có: - Prôtêin SSB: giúp hai mạch đơn không bị dính lại vào nhau để các enzym hoạt động. - Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút. Chỉ có trong tinh hoàn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào sinh dưỡng enzim này ko hoạt động. Amylaza được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng không đáng kể ở gan và vòi trứng. Amylase tham gia vào quá trình tiêu hóa các carbohydrat phức tạp thành các đường đơn. Enzim ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, ARN pol đóng vai trò chính trong phiên mã. Câu 4. Chọn đáp án B. STUDY TIP Trong công nghệ di truyền, muốn tạo ADN tái tổ hợp để đưa vào tế bào chủ cần phải có công cụ cắt plasmid hình vòng và đoạn ADN của tế bào rồi cho chúng nối lại với nhau. Công cụ cắt ADN là các enzim giới hạn (RE – restrictase enzim) và enzim nối ligase. Câu 5. Chọn đáp án A. (1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dòng D không thể tạo ra kiểu hình 3 : 1 (2) đúng, VD: dòng 1 Aabb × dòng 2 aaBB  AaBb: hoa đỏ (3) đúng, đời con toàn hoa đỏ  KH đỏ là trội (4) đúng, vì dòng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng. Câu 6. Đáp án A. Hạt phấn ở trạng thái đơn bội, sau đó sẽ được lưỡng bội hóa lên, chính vì đặc thù này nên cây được tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phất sẽ luôn có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. Câu 7. Chọn đáp án A.