Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

19 BT PHẢ HỆ GIẢI CHI TIẾT

eefffaa0b6b60afe91b9fcd103914ed5
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 13:43:16 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:05:13 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 453 | Lượt Download: 16 | File size: 2.751702 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Gửi các em HS 19 bài tập phả hệ chi tiết! [ Tổng số 50 câu, mức độ khó tăng dần] Tôi có biên soạn lại của một số bạn đồng nghiệp [Thầy Đoàn Đình Doanh, Thầy Trương Văn Trí, Cô Phạm Thị Phương Anh, Thầy Ngô Hà Vũ, Thầy Đinh Đức Hiền….- Vì không gặp từng thầy cô để xin phép được nên tiện đây xin thầy cô thứ lỗi vì sự chia sẻ này] và ra mới tổng số 60 câu bài tập phả hệ với lời giải chi tiết và sắp xếp chúng theo thứ tự khó dần. Xin chia sẻ với các bạn và các em học sinh 19 câu đầu tiên! Có một thực tế là bài tập phả hệ trong mỗi đề thi THPT QG chỉ gồm 1 câu. Nhưng để làm được câu này thì yêu cầu học sinh phải làm rất nhiều câu thì mời nhuyễn và đu bơi kịp với độ dài của đề, điều này nghe chừng vô lí nhưng nếu để ý chúng ta cũng sẽ thấy trong toán học để làm được 1 điểm lượng giác các em nhiều khi phải giải ít nhất 300 bài toán lượng giác khi học. Mặt khác, khi giải phần này cũng là dịp để các em HS rèn luyện các kĩ năng tính toán, tư duy….Vì thế, 60 câu tuy nhiều cho một dạng bài tập nhưng hợp lí và cần thiết. Câu 1. (Thầy Ngô Hà Vũ) Quan sát sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh máu khó đông ở người sau đây, với qui ước: a. Vì sao bệnh máu khó đông xuất hiện phổ biến ở nam giới hơn ở nữ giới? b. Nếu người phụ nữ 15 lập gia đình với người đàn ông bình thường thì xác suất sinh đứa con bị bệnh là bao nhiêu phần trăm ? c. Nếu người phụ nữ 15 lập gia đình với người đàn ông bình thường đã sinh được 1 đứa con đầu lòng bị bệnh, nếu họ tiếp tục sinh nữa thì xác suất đứa con thứ 2 mắc bệnh này là bao nhiêu phần trăm ? Hướng dẫn giải: a. Bệnh máu khó đông xuất hiện phổ biến ở nam giới hơn nữ giới vì bệnh này do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, vì thế ở nam giới chỉ cần một alen gây bệnh đã biểu hiện thành bệnh, còn ở nữ giới phải cần cả 2 alen gây bệnh xuất hiện đồng thời thì mới biểu hiện bệnh. b. X A X A 3 A 1 a N 7  X A X a    N15   A a  X : X A 4 4  X X N8  X Y  1 1 XA Y  XA : Y 2 2 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] 1 1 7   XS  1  .   87,5% 4 2 8 Trang 1 c. Vì người 15 lấy chồng bình thường sinh con bị bệnh chắc chắn người 15 có kiểu gen X A Xa . 1 1 1  2 2 4 xác suất đứa con thứ 2 mắc bệnh này: . Câu 2. (CĐ 2009) Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này: Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hướng dẫn giải: Nhìn cặp vợ chồng thế hệ thứ nhất, vợ và chồng đều bình thường sinh 2 con bị bệnh. Do đó, bệnh này có thể do gen lặn nằm trên NST thường hoặc gen lặn nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X. Nếu nằm trên NST giới tính X thì cặp vợ chồng đầu của thế hệ II có vợ XaXa, chồng XAY không thể sinh con XaXa. Vô lý. Vậy bệnh PKU được quy định bởi gen lặn nằm trên NST thường. Chọn đáp án B. Câu 3. Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ đồ phả hệ như sau: Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ. B. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường. C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y. D. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X. Hướng dẫn giải: Thấy bố mẹ không bệnh sinh con bị bệnh thì bệnh được quy định bởi NST thường hoặc trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Giả sử bệnh Z được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính X, cặp vợ chồng đầu tiên của thế hệ thứ II có chồng XAY, vợ XAXa sinh ra con gái bị bệnh→vô lý. Chọn đáp án B. Câu 4. (ĐH 2011) Cho sơ đổ phả hệ sau: Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 2 Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Hướng dẫn giải: Bệnh do alen trội nằm trên NST thường quy định Chọn đáp án C. Câu 5. (CĐ 2012) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là A. 8 9 .B. 3 4 C. 7 8 D. 5 6 Hướng dẫn giải: Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 1 1  III.12  A : a  1 1 5 2 2     XS  1  .  2 1 2 3 6 III.13  A : a  3 3  Chọn đáp án D. Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 3 Câu 6. (ĐH 2010) Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. 1 6 B. 1 8 C. 1 4 D. 1 3 Hướng dẫn giải: Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 1  2 Chång :  A : a   1 1 1  XS  . .1  . 3   3 2  3 6  Vî :100%a  g¸i bÖnh Chọn đáp án A. Câu 7. (ĐH 2012) Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là A. 1 . 18 B. 1 . 9 C. 1 . 4 D. 1 . 32 Hướng dẫn giải:  2 1 A: a 2 1 5 1  3 3  AA : Aa  A : a  3 3 6 6  100%A  chång    XS 2 1  A : a 3 3   vî 1 1 1  .  6 3 18  Chọn đáp án A. Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 4 Câu 8. (ĐH 2013) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là: A. 1/6 B. 1/8 C. 1/9 D. 1/4 Hướng dẫn giải: 1 1  A : a 1 1 1 2 2     XS  .  2 1 2 3 6  A : a 3 3  III13  III14 Chọn đáp án A. Câu 9. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : Xác suất để người III10 mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,335. B. 0,75. C. 0,67. Hướng dẫn giải: Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. D. 0,5. II6 : Aa  2   III10 : A _   Aa   0,67   A_ 3 II7 : Aa   Chọn đáp án C. Câu 10. Gen b gây chứng Phenylketoniệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketoniệu . a. Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu? A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] D. 3/4 Trang 5 b. Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketoniệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị em họ lấy nhau (người số 4 và 5) ? A. 1/3 B. 1/6 C. 3/16 D. 2/9 Hướng dẫn giải: a. N1  Aa  2   N3 : A _   Aa    A_ 3 N 2  Aa   Chọn đáp án C. b. 1  2 N 4 :  A : a  3  1 1 1 3  XS  .    3 2 6 1  1 N5 :  A : a  2   2 Chọn đáp án B. Câu 11. [Thầy Đoàn Đình Doanh] Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây (ô đen chỉ người mắc bệnh, trắng là bình thường) a) Xác suất cặp vợ chồng (1x2) sinh con trai không bị bệnh trên? b) Xác suất để cặp vợ chồng (1x2) sinh 3 người con trong đó ít nhất có một người không bị bệnh là bao nhiêu? c) Nếu vợ chồng (1x2) sinh đứa con đầu lòng bị bệnh trên. Họ dự định sinh thêm 2 người con nữa. Xác suất để trong số 2 đứa con đó có cả trai, gái và ít nhất có một người không bị bệnh là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: 1 1 1 4 a   XS   1  .   2 3 3 9 2 1  1  2 1:  AA : Aa    A : a   3 3  3 3  2 2 1 143 3  b   XS  1  . .      3 3  4  144 2 1  1  2 2 :  AA : Aa    A : a   3  3 3   1  1 1  15 3 c   XS   1  .   AaxAa 2  4 4  32 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 6 Câu 12. [Thầy Đoàn Đình Doanh] Một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Theo dõi những người trong dòng họ qua 4 thế hệ và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. 1/ Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con đầu lòng bị bệnh A. 5%. B. 8% C. 10% D. 15% 2/ Xác suất để đứa con trai thứ nhất ở thế hệ IV trên phả hệ có kiểu gen giống cả bố và mẹ ở thế hệ III A. 1/5. B. 1/2 C. 1/4. D. 2/5. 3/ Xác suất để đứa con gái thứ hai ở thế hệ IV trên phả hệ có kiểu gen giống mẹ nhưng không giống bố ở thế hệ III A. 7/30. B. 9/30. C. 2/15. D. 4/15. 4/ Xác suất để 2 đứa con ở thế hệ IV trên phả hệ có cùng kiểu gen. A. 365/729. B. 53/90. C. 412/729. D. 67/90. Hướng dẫn giải: 1/ 1  1 1  2 3  2 chång III   A : a  x  A : a   AA : Aa  3 2 1 3  2 2  5 5  3  XS  . .  10%   5 3 4 1 2 vî III  AA : Aa  3 3  Chọn đáp án C. 2/ 2 1 3 2 2 2 XS  . .1  . .  5 3 5 3 3 5   AAxAA AaxAa Chọn đáp án D. 3/ 2 2 1 3 1 1 7 XS  . .  . .  5 3 2  5 3 2 30  AAxAa AaxAA Chọn đáp án A. 4/ 2 1 2 2  1 2 1 2  3 1  1 2 1 2  3 2  1 2 2 2  53 XS  .  .    .    .    5 3 5 3  2 2  5 3  2 2  5 3  3 3  90 Chọn đáp án B Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 7 Câu 13. (*) Ở người gen quy định tính trạng hói đầu nằm trên NST thường và sự biểu hiện phụ thuộc vào giới tính. Xét phả hệ sau: 1. Khả năng cặp vợ chồng II 3-4 sinh được con gái không bị hói đầu là: A. 1/3. B. 1/6. C. 1/4. D. 1/12 2/ Tính xs sinh 2 con cả trai và gái đều hói đầu chẳng hạn. Hướng dẫn giải: Bệnh hói đầu: ở nam, H_ quy định hói đầu và hh quy định bình thường; ở nữ h_ quy định bình thường và HH quy định hói đầu. 2 3 1  1 1  3  2 2  1  1 1 2/ XS  C12 . .  1  .  . 2  3 2    2 1 1 1 .  2  3 2  3 10 2 1  .   36 32 h_ 1  XS  1/  H: h  x  H: h   hãi ®Çu trai hãi ®Çu g¸i Câu 14. Cho sơ đồ phả hệ: Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18%. B. 20,59%. C. 13,125%. D. 26,25% Hướng dẫn giải: Xét bệnh điếc bẩm sinh, cặp vợ chồng I5-I6 bình thường sinh con gái bị bệnh. Bệnh này do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Xét bệnh mù màu, cặp vợ chồng II1-II2 không mắc bệnh mù màu, sinh con trai bị bệnh. Bệnh này có khả năng do gen nằm trên NST thường hoặc gen nằm trên trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, tuy nhiên thực tế bệnh mù màu do gen nằm trên vùng khong Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 8 tường đồng của NST giới tính X quy định. Do đó, bài toán này giải theo hướng bệnh mù màu do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. * XÐt bÖnh ®iÕc bÈm sinh: 1 1  A : a 2 2 1 7  .  AA 1 1  2 10  7  II3 : A : a   1 3 17 2 3 7 3 A _ IV1 2 2  1 .   III3  AA : Aa  A : a  2 10 2 1 5 5 10 10  II 4 : A : a   3 3   * XÐt bÖnh mï m¯u: III 2 : Aa     II1  X A Y  3 A 1 a A A A a   III2  X X : X X  X : X  A a 4 4   XA Y  100% II 2  X X  IV1    III3  X A Y  7   XS  .100%  41,18% . 17 Chọn đáp án A. Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 5. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải: Ta thấy, cặp vợ chồng 12-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên(quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường) Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 9 Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen. Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử. Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp. (4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên. Chọn đáp án B. Câu 16. [Thầy Trương Văn Trí] Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. (1) (2) (3) Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để IV10 mang alen gây bệnh là 46,09% (2) Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của II7 và II8 là 45,64% (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên (4) Xác suất để II4 mang alen gây bệnh M là 18,18% A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải: Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 10