Tính chất phần nguyên
Gửi bởi: Nguyễn Thị Thu Hiếu 29 tháng 3 2021 lúc 15:09:10 | Được cập nhật: hôm qua lúc 9:24:42 | IP: 10.1.29.62 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 313 | Lượt Download: 1 | File size: 0.923209 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Toán 12 trường THPT Nguyễn Quán Nho năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Toán 12 trường THPT Trần Quốc Tuấn năm 2021-2022
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 219
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 224
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 222
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 220
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 223
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 218
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 221
- Đề KSCL thi TNTHPT môn Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 MÃ ĐỀ 217
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
VẬN DỤNG TÍNH CHẤT PHẦN NGUYÊN
TRONG CÁC BÀI TOÁN CỦA DÃY SỐ
Nguyễn Đình Thức
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Bình Định
Khi quan tâm khảo sát bài toán số học của dãy số , ta thấy có vấn đề đặt ra là :
1/ Khi dãy số đã cho có công thức chứa biểu thức phần nguyên; phần thập phân thì giải
các bài toán về dãy số đó thực hiện ra sao?
2/ Biến đổi dãy số bất kỳ quy về dãy số có công thức chứa biểu thức phần nguyên; phần
thập phân như thế nào ?
Phần 1: GIẢI CÁC BÀI TOÁN DÃY SỐ CÓ CHỨA BIỂU THỨC PHẦN
NGUYÊN; PHẦN THẬP PHÂN
Một số thí dụ sau đây trình bày cụ thể giải pháp xử lý
Thí dụ 1 : (Olympic Canada;1996)
Cho các số hữu tỉ dương r1; r2 ;...;r 2015có tổng bằng 1 và dãy số xn gồm các số
thực xác định như sau
2015
xn n nrk ; n Z
k 1
( x là phần nguyên của biễu diễn thập phân số thực x)
Xác định gía trị lớn nhất và bé nhất của các giá trị xn
Giải : Theo định nghĩa phần nguyên ta có nrk nrk và giả thiết
2015
2015
2015
k 1
k 1
2015
k 1
2015
r
k 1
k
1
nrk nrk n rk n.1
xn n nrk 0 . Min xn =0 đạt khi n=0
k 1
Mặt khác theo định nghĩa phần nguyên ta có nrk 1 nrk và giả thiết
2015
2015
2015
2015
k 1
k 1
k 1
k 1
2015
r
k 1
k
1
xn n nrk n rk nrk (nrk nrk ) 1 1 .. 1 2015
Max xn =2014
Thí dụ 2 : (IMO- 1968). Cho dãy số an gồm các số nguyên xác định như
sau
k 2n 1
; n Z
an 1
n
2
( x là phần nguyên của biễu diễn thập phân số thực x)
Chứng minh rằng
a
i 1
k 20
i
k (k nguyên dương cho trước)
k 21
k 22
( 1 + 2 + 3 +….=k)
2 2 2
Giải : Bài toán chứng minh bằng quy nạp
1 20 1 21 1 22
Rõ ràng bài toán đúng khi k=1 vì 1 + 2 + 3 +….=1
2 2 2
Giả sử bài toán đúng với mọi số nhỏ hơn k. Ta chứng minh bài toán đúng cho k
Đến bước quy nạp ta chia số k thành 2 trường hợp k chẵn hoặc k lẻ
Vận dụng biễu diễn k trong hệ nhị phân
Giả sử k= at at1...a1a0 2 2at at1...a1 2 a0
Nếu k=2m thì a0 =0 ; m= at at 1...a1 2
Nếu k=2m+1 thì a0 =1 ; m= at at 1...a1 2
Trở lại bài toán
k 2i 2m a0 10...02 (i sô 0) 2m 10...02 (i sô 0)
a0
2i 1 100...0 (i 1 sô 0) 100...0 (i 1 sô 0) 100...0 (i 1 sô 0)
2
2
2
2m 1...02 (i sô 0) m 1...02 (i 1 sô 0)
10...0 (i sô 0)
10
...
0
(
i
1
sô
0
)
2
2
k 21 k 22
k 102 k 100 2
m 12 m 102
2 + 3 +….=
...
...
2 2
100 2 1000 2
102 100 2
m 12 m 102 m 100 2
Sử dụng giả thiết quy nạp cho mj
Theo yêu cầu bài toán thì 25 chính là số mũ j của 5
n n n
n
2 3 ... l .. 25 (*)
5 5 5
2
n 104 thì vế trái(*) 24 (loại)
n 110 thì vế trái(*) 26 (loại)
Chỉ có 5 giá trị n=105;106;107;108;109 thỏa (*)
Có 5 số nguyên dương n để an là 1 số nguyên có chữ số tận cùng khác 0
Thí dụ 7 : Cho dãy số an gồm các số nguyên từ 2000 đến 2015 . Hỏi có
bao nhiêu số nguyên an không chia hết cho 1 trong các số 3;4;5
Giải :
Xét dãy số nguyên từ 1000 đến 2015 có 1016 số hạng
-số lượng các số chia hết cho 3 là A
671 333 334
3 3
2015
999
2015 999
-số lượng các số chia hết cho 5 là B
403 199 204
5 5
-số lượng các số chia hết cho 4 là C
501 249 252
4 4
2015
999
2015 999
-số lượng các số chia hết cho 15 là A B
134 66 68
15 15
2015 999
-số lượng các số chia hết cho 12 là A C
167 83 84
12 12
2015 999
-số lượng các số chia hết cho 20 là B C
100 49 51
20 20
2015 999
33 16 17
-số lượng các số chia hết cho 60 là A B C
60 60
Số lượng số nguyên an từ 1000 đến 2015 không chia hết cho 1 trong các số
3;4;5 là
1016-( A + B + C ) +( A B + A C + B C ) - A B C
=1016-790+203-17=412
Bài tập
Bài tập 1 (Olympic 30.4 lần thứ 14, 2008, THPT chuyên Lê Quý Đôn BĐ)
Có bao nhiêu số nguyên dương n 2008 thoả mãn C2nn không là bội của 4.
Bài tập 2 Tìm luỹ thừa cao nhất k của 7 mà 1000! có thể chia hết cho 7k .
Bài tập 3 Chứng minh rằng 1300! chia hết cho 16953 .
Bài tập 4 (Thi học sinh giỏi các vùng của Mĩ, 1986) Tìm số nguyên
dương nhỏ nhất N sao cho N ! chia hết cho1212
Bài tập 5 Cho (n -1)! chia hết cho n. Chứng minh n không nguyên tố.
Bài tập 6 Trong các số tự nhiên từ 1 đến 250 có bao nhiêu số không chia
hết cho đúng hai trong ba số 2, 5, 7.
Bài tập 7 Trong các số tự nhiên từ 1 đến 10 6 có bao nhiêu số đồng thời
không chia hết cho 6, 9, 15 .
Bài tập 8 (Thi học sinh giỏi Quốc gia, 1995) Tìm số tự nhiên lớn nhất k
thỏa mãn điều kiện: 1994!1995 chia hết cho 1995k
Bài tập 9 (Thi học sinh giỏi bang New York, 1986) Khi biểu diễn trong
hệ đếm cơ số 8, N ! được kết thúc bởi đúng 21 chữ số 0. Hãy tìm số nguyên
dương lớn nhất N có tính chất này (tìm biểu diễn của N trong cơ số 10).
Sử dụng đại lượng liên hợp để tìm phần nguyên của số hạng chứa căn thức
và xét tính chất khác của các số hạng trong dãy số nguyên
Thí dụ 8 : Cho dãy số an gồm các số nguyên xác định như sau
2 3 1 a 2 3 ,n Z
n
n
n
Chứng minh rằng số hạng a2015 của dãy số trên là số lẻ
Giải : Ta có: 2 3 1 an 2 3
n
n
n
n
an 2 3 an 1 an 2 3
2015
a2015 2 3
Xét dãy số nguyên sn : sn 2 3 2 3
Mà 2 3 2 3 4; 2 3 2 3 1
n
n
sn 2 4sn 1 sn
sn 4 4sn 3 sn 2 4sn 3 (4sn 1 sn ) sn 4 sn 2
Mà 2015=4.503+3 s2015 s3 2
s3 4s2 s1 4.14 4 52 2
s2015 2 (*)
Mặt khác
2 3 1 2 3
2 3 = s 1(*)
s2015 1 2 3
a2015
2015
2015
2015
s2015
2015
2015
Từ (*) và (**) suy ra a2015 là số lẻ
Thí dụ 9 : Cho dãy số an gồm các số nguyên xác định như sau
5 2 6 1 a 5 2 6 , n Z
n
n
n
Tìm chữ số hàng đơn vị của số hạng a2015 của dãy số trên
Giải : Ta có: 5 2 6 1 an 5 2 6
n
n
n
n
an 5 2 6 an 1 an 5 2 6
2015
a2015 5 2 6
Xét dãy số nguyên sn : sn 5 2 6 5 2 6
Mà 5 2 6 5 2 6 10; 5 2 6 5 2 6 1
n
n
sn 2 10sn 1 sn
sn 4 10sn 3 sn 2 10sn 3 (10sn 1 sn ) sn 4 sn 10
Mà 2015=4.503+3 s2015 s3 10
s3 10s2 s1 10.98 10 970 có tận cùng là 0
s2015 có tận cùng là 0 (*)
Mặt khác
5 2 6 1 5 2 6
5 2 6 = s 1(*)
2015
s2015 1 5 2 6
a2015
2015
2015
s2015
2015
2015
Từ (*) và (**) suy ra chữ số tận cùng của a2015 là 9
Thí dụ 10 : Cho dãy số an gồm các số nguyên xác định như sau
3 p
2n
1 an 3 p
2n
, n Z với p nguyên tố
Tìm số p nhỏ nhất sao cho an 1 chia hết cho 2n 1 với mọi số tự nhiên n
Giải : Ta có: 3 p 1 an 3 p
2n
2n
2n
an 1 an 3 p
Với p=2; nếu chọn n=2 thì a2 1 (11 6 2 )2 1 193 132 2 1 378 không
chia hết cho 23
Với p=3; nếu chọn n=1 thì a1 1 (3 3)2 1 12 6 3 1 23 không chia hết
cho 22
an 3 p
2n
Với p=5; Xét dãy số nguyên sn : sn 3 5 3 5
2n
1
s 1 3 5 3 5
3 5 = s 1
0 3 5
2n
2n
2n
2n
n
1 3 5
2n
sn
2n
n
an 1 sn
Mặt khác do sn 3 5 3 5
2n
2n
3 5 3 5 28; 3 5 3 5 16
2
2
2
2
sn 2 28sn 1 16sn
s1 2822 ; s2 75223
Giả sử sn 2n 1 sn 1 2n 2 sn 2 28sn 1 16sn 2n 3
Theo nguyên lý qui nạp có an 1 sn 2n 1; n Z
Vậy số nguyên tố nhỏ nhất là p=5 thỏa an 1 chia hết cho 2n 1 với mọi số tự
nhiên n
Bài tập
Bài tập 1 Chứng minh rằng trong biễu diễn thập phân của số 8 3 7 có
7 chữ số 9 liền sau dấu phẩy
Bài tập 2 (Tạp chí toán học và tuổi trẻ ) Chứng minh rằng trong biễu diễn
n
thập phân của số 7 4 3 ; n Z có ít nhất n chữ số 9 sau dấu phẩy
7
Bài tập 3 (Tạp chí toán học và tuổi trẻ ) Chứng minh rằng trong biễu diễn
n
thập phân của số 5 2 6 ; n Z có n chữ số bằng nhau sau dấu phẩy
n
Bài tập 4 Tìm số mũ cao nhất của 2 trong phân tích 1 3 ; n N thành
tích các thừa số nguyên tố
Bài tập 5 (Olympic 30.4 lần thứ 7, 2001, THPT Chuyên Trà Vinh) Tìm số
2001
nguyên k lớn nhất sao cho 1 3 chia hết cho 2k
Bài tập 6 (Olympic 30.4 lần thứ 15, 2009, THPT Quốc học Huế) Tìm số
dư khi chia 4 15 cho 8
n
Bài tập 7 (Olympic 30.4 lần thứ 10, 2004, THPT Lý Tự Trọng Cần Thơ )
Chứng minh rằng 3 2 không chia hết cho 5; n Z
2n
7
Bài tập 8 (Tạp chí toán học và tuổi trẻ ) Tính 4 15
Bài tập 9(Olympic 30.4 lần thứ 7, 2001, THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu;
2001
An Giang) 45 2001
KẾT LUẬN
Bài viết đã trình bày tương đối khái quát về d ã y s ố c ó
b i ể u t h ứ c phần nguyên và biến đổi đưa về dạng này. Đặc biệt các thí
dụ trình bày giải pháp xử lý các dạng toán có ch ứa phần nguyên trong
số học, đại số và giải tích. Nhiều vấn đề lí thuyết của phần nguyên
liên quan đến tính chia hết, nhị thức Newton, phương trình sai phân
và hệ đếm.
Chúng tôi hi vọng bài viết này là tài liệu để các giáo viên và
học sinh phổ thông quan tâm tham khảo.