Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Soạn bài lớp 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

bc3454351bf23c01bf907706a4c92b84
Gửi bởi: Học Mãi 12 tháng 7 2016 lúc 16:35:02 | Được cập nhật: hôm kia lúc 11:06:48 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 2061 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hộiTỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘII. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Từ ngữ địa phươnga. Từ ngữ địa phương là gì?+ Căn cứ vào phạm vi sử dụng, người ta chia thành nhiều lớp từ khác nhau, trong đó cótừ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương. Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được toàn dân sử dụngmột cách thống nhất.+ Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi một hoặc một số địaphương nhất định.Ví dụ: Từ địa phương Bắc Bộ: (mẹ), giời (trời)…+ Từ địa phương Trung Bộ: mô (nào, chỗ nào), tê (kìa), răng (thế nào, sao), rứa (thế) ..+ Từ địa phương Nam Bộ: heo (lợn), thơm (dứa), ghe (thuyền), …+ Con về tiền tuyến xa xôiNhớ bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền.(Tố Hữu)b. Các kiểu từ ngữ địa phương+ Từ ngữ địa phương tương ứng nghĩa với từ ngữ toàn dân:Ví dụ: Nam Bộ: tô- bát, ghe thuyền, cây viết cây bút, …+ Nghệ Tĩnh: bọ cha, mô đâu, tê -kìa, trốc đầu, khau gầu, tru trâu, …- Từ địa phương chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có một hoặc một số địa phương (khiđược sử dụng phổ biến sẽ gia nhập vốn từ toàn dân).Ví dụ: Nam Bộ: sầu riêng, mãng vịt, mù u+ Trung Bộ: nhút, chẻo nước mắm+ Bắc Bộ: thúng (đơn vị để đong thóc, gạo), …Doc24.vn2. Biệt ngữ xã hộia. Biệt ngữ xã hội là gì?Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xây dựng nhất định.b. Ví dụ+ Biệt ngữ của triều đình phong kiến: hoàng đế, trẫm, khanh, thánh thể, long thể, longnhan, mặt rồng, băng hà…+ Biệt ngữ của những người theo đạo Thiên chúa: lỗi, ơn ích, mình thánh, nữ tu, cứu rỗi,ông quản, vọng mình thánh, lễ kiêng việc xác, quan thầy…c. Lưu ý: Biệt ngữ khác với từ nghề nghiệp: Từ nghề nghiệp là những từ biểu thị công cụ,sản phẩm lao động, quá trình sản xuất của một nghề nào đó trong xã hội. Những từ nàychủ yếu được lưu hành và sử dụng trong những người cùng làm một nghề.Ví dụ: Nghề dệt: xa, ống, suốt, thoi, go, hồ sợi, đánh suốt, sợi mộc, sợi hồ, ….+ Nghề làm mòn: móc, lá, vanh, bắt vanh,…3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội- Nhằm tăng giá trị biểu cảm, khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần phảichú đến tình huống giao tiếp:Ví dụ: Chuối dầu vờn đã lổCam đầu ngõ đã vàngEm nhớ ruộng nhớ vườnKhông nhớ anh răng được(Trần Hữu Chung)lổ: trổĐây là những từ thuộc phương ngữ Trung Bộ. Khi sử dụng, nó đã làm tăng tính địaphương của tác phẩm.răng: sao+ Trên mấy nhà sàn buồn tênh, ba bốn bà ké nhìn ra, nhớ những ngày vui của các đồngchí đóng tại nhà mình.Doc24.vn(Nguyễn Huy Tưởng)"Bà ké" gợi cho ta hình ảnh bà mẹ người dân tộc thiểu số Việt Bắc. Trong kháng chiến,những người mẹ đó không quản ngại hy sinh, gian khổ giúp bộ đội trên đường hành quânđi chiến dịch.- Trong thơ văn, có thể dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để tô đậ thêm màu sắcđịa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ và tính cách nhân vật.- Trong khẩu ngữ, chỉ nên dùng từ ngữ địa phương ngay tại địa phương đó hoặc giao tiếpvới người cùng địa phương, cùng tầng lớp xã hội để tạo sự thân mật, tự nhiên.- Muốn tránh lạm dụng từ nữg địa phương và biệt ngữ xã hội cần phải tìm hiểu các từ ngữtoàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG1. Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ những địaphương tương ứng (nếu có).Mẫu: nhút (Nghệ Tĩnh), mẵng cầu (Nam Bộ), bánh cáy (Thái Bình). Đây là những từ chỉtên những sản phẩm duy nhất có địa phương, cho nên không có từ toàn dân tương ứng.2. Tìm một số biệt ngữ xã hội mà em biết, giải thích nghĩa của những từ đó và đặt câu.Gợi ý:+ Giới chọi gà: chầu (hiệp), chêm (đâm cựa), chiến (đá khoẻ), dốt (nhát) …+ Của học sinh: ngỗng (điểm hai), quay (nhìn, sao chép tài liệu), học gạo (học nhiều,không còn chú đến việc khác)…Đặt câu:Ví dụ:Con lông trì và con lông cảo bắt đầu vào chầu hai.3. Những từ ngữ sau đây là từ ngữ địa phương, em hãy tìm những từ ngữ tương đươngtrong vốn từ toàn dân:a. Từ địa phương Bắc Bộ: giăng, thấm chớp, thâu róm…b. Từ địa phương Trung Bộ: nác, tru, nỏ, thẹn, …c. Từ địa phương Nam Bộ: anh hai, bàn ủi, cây viết, chả lụa, đậu phộng, hột gà, …Gợi ý:Doc24.vnTừ toàn dân tương ứng với:a. Từ địa phương Bắc Bộ: giăng trăng; thấm chớp sấm chớp, thâu róm sâu róm.b. Từ địa phương Nam Bộ: anh hai anh cả; bàn ủi bàn là; cây viết cây bút; đậu phộng- đậu tương; hột gà trứng gà….c. Từ địa phương Trung Bộ: nác nước, tru trâu, nỏ không, thẹn xấu hổ.4. Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ toàn dân?Vì sao?Gợi ý:“ Khái" là từ địa phương miền Trung Trung Bộ, cọp là từ toàn dân, hổ là từ toàn dân.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.