Phép cộng và phép nhân. Luyện tập 1. Luyện tập 2
Bài 26 (Sách giáo khoa trang 16)
Cho các số liệu về quãng đường bộ
Hà Nội - Vĩnh Yên : 54 km
Vĩnh Yên - Việt Trì : 19km
Việt Trì - Yên Bái : 82 km
Tính quãng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì ?
Hướng dẫn giải
Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì:
\(54+19+82=155\left(km\right)\)
Đáp số: 155km
Bài 27 (Sách giáo khoa trang 16)
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh :
a) \(86+357+14\)
b) \(72+69+128\)
c) \(25.5.4.27.2\)
d) \(28.64+28.36\)
Hướng dẫn giải
a)86+357+14
=(86+14)+357
=100+357
=457.
b)72+69+128
=(72+128)+69
=200+69
=269.
c)25.5.4.27.2
=25.5.2.4.27
=25.5.8.27
=25.40.27
=1000.27
=27000.
d)28.64+28.36
=28.(64+36)
=28.100
=2800.
Bài 28 (Sách giáo khoa trang 16)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành 2 phần, mỗi phần có 6 số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?
Hướng dẫn giải
Tổng các số phần trên: \(10+11+12+1+2+3=39\)
Tổng các số phần dưới: \(4+5+6+7+8+9=39\)
\(\Rightarrow\) Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.
Bài 29 (Sách giáo khoa trang 17)
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau :
Hướng dẫn giải
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng (quyển) | Giá đơn vị (đồng) | Tổng số tiền (đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | 70000 |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | 63000 |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | 45600 |
Cộng | 178600 |
Bài 30 (Sách giáo khoa trang 17)
Tìm số tự nhiên x, biết :
a) \(\left(x-34\right).15=0\)
b) \(18\left(x-16\right)=18\)
Hướng dẫn giải
a)Nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.
Vì (x - 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x - 34 = 0. Do đó x = 34.
b)Tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.
Do đó từ 18(x - 16) = 18 suy ra x - 16 = 18 : 18 = 1.
Vậy x = 1 + 16 = 17
Luyện tập 1 - Bài 31 (Sách giáo khoa trang 17)
Tính nhanh :
a) \(135+360+65+40\)
b) \(463+318+137+22\)
c) \(20+21+22+....+29+30\)
Hướng dẫn giải
a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.
c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.
Do đó 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30
= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 5 . 50 + 25 = 275.
Luyện tập 1 - Bài 32 (Sách giáo khoa trang 17)
Có thể tính nhanh chóng \(97+19\) bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng :
\(97+19=97+\left(3+16\right)=\left(97+3\right)+16=100+16=116\)
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên :
a) \(996+45\)
b) \(37+198\)
Hướng dẫn giải
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.
Luyện tập 1 - Bài 33 (Sách giáo khoa trang 17)
Cho dãy số sau : \(1,1,2,3,5,8,.....\)
Trong dãy só trên, mỗi số (kể từ số thứ 3) bằng tổng của hai số liền trước.
Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số ?
Hướng dẫn giải
Trong dãy số trên, kể từ số thứ ba thì mỗi số sẽ bằng tổng của hai số liền trước, tức là:
Số thứ 3 là 2 = tổng của hai số liền trước là 1 + 1 Số thứ 4 là 3 = tổng của hai số liền trước là 1 + 2 ...
Theo qui luật trên ta sẽ tìm được 4 số nữa của dãy số trên.
- Số tiếp theo (số thứ 7) = 5 + 8 = 13 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ... - Số tiếp theo (số thứ 8) = 8 + 13 = 21 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ... - Số tiếp theo (số thứ 9) = 13 + 21 = 34 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, ... - Số tiếp theo (số thứ 10) = 21 + 34 = 55 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55...
Vậy bốn số tiếp theo sẽ là 13, 21, 34, 55.
Luyện tập 1 - Bài 34 (Sách giáo khoa trang 17)
Sử dụng máy tính bỏ túi :
Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP TK-340; Nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng được sử dụng tương tự
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng :
\(1364+4578\)
\(6453+1469\)
\(5421+1469\)
\(3124+1469\)
\(1534+217+217+217\)
Hướng dẫn giải
Chẳng hạn với phép tính 1364 + 4578, các bạn nhấn phím như sau:
+ Đầu tiên nhấn nút mở máy (Với máy tính trên là ON/C; với fx-570 là ON)
+ Sau đó nhấn các phím số 1, 3, 6, 4
+ Nhấn phím +
+ Nhấn tiếp các phím số 4, 5, 7, 8
+ Cuối cùng nhấn phím = để hiển thị kết quả.
Kết quả: 5942
Các bạn làm tương tự với các phần còn lại. Kết quả:
1364+4578=5942 6453+1469=7922 5421+1469=6890 3124+1469=4593 1534+217+217+217=2185
Luyện tập 2 - Bài 35 (Sách giáo khoa trang 19)
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích :
\(15.2.6\)
\(4.4.9\)
\(5.3.12\)
\(8.18\)
\(15.3.4\)
\(8.2.9\)
Hướng dẫn giải
Bài giải:
Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.
ĐS: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.
Luyện tập 2 - Bài 37 (Sách giáo khoa trang 20)
Áp dụng tính chất \(a\left(b-c\right)=ab-ac\) để tính nhẩm :
Ví dụ : \(13.99=13.\left(100-1\right)=1300-13=1287\)
Hãy tính :
\(16.19\)
\(46.99\)
\(35.98\)
Hướng dẫn giải
Bài giải:
16 . 19 = 16(20 - 1) = 320 - 16 = 304;
46 . 99 = 46(100 - 1) = 4600 - 46 = 4554;
35 . 98 = 35(100 - 2) = 3500 - 70 = 3430.
Luyện tập 2 - Bài 38 (Sách giáo khoa trang 20)
Sử dụng máy tính bỏ túi
Hãy tính :
\(375.376\)
\(624.625\)
\(13.81.215\)
Hướng dẫn giải
Luyện tập 2 - Bài 39 (Sách giáo khoa trang 20)
Đố :
Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 4, 6 em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
Hướng dẫn giải
Bài giải:
142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428;
142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142.
Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.
Luyện tập 2 - Bài 36 (Sách giáo khoa trang 19)
Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách :
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân :
\(45.6=45.\left(2.3\right)=\left(45.2\right).3=90.3=270\)
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
\(45.6=\left(40+5\right).6=40.6+5.6=240+30=270\)
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân :
\(15.4\)
\(25.12\)
\(125.16\)
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
\(25.12\)
\(34.11\)
\(47.101\)
Hướng dẫn giải
a, \(15.\left(4.4\right)=\left(15.4\right).4=60.4=240\)
25.12=25.(4.3)=(25.4).3=100.3=300
125.16=125.(4.4)=(125.4).4=500.4=2000
b, 25.12=25.(10+2)=25.10+25.2=250+50=300
34.11=34.(10+1)=34.10+34.1=340+34=374
47.101=47.(100+1)=47.100+47.1=4700+47=4747
Luyện tập 2 - Bài 40 (Sách giáo khoa trang 20)
"Bình Ngô đại cáo" ra đời năm nào ?
Năm \(\overline{abcd}\), Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo" tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng \(\overline{ab}\) là tổng số ngày trong 2 tuần lễ, còn \(\overline{cd}\) gấp đôi \(\overline{ab}\). Tính xem năm \(\overline{abcd}\) là năm nào ?
Hướng dẫn giải
1 tuần có 7 ngày \(\Rightarrow\) Tổng số ngày trong 2 tuần lễ: \(7.2=14\)
\(\overline{cd}\)gấp đôi \(\overline{ab}\) \(\Rightarrow\) \(\overline{cd}\)\(=\overline{ab}.2=14.2=28\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}=1428\)