Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1. (Trang 158 SGK)

Cấu hình electron của Cu2+ là 

A. [Ar]3d7.         

B. [Ar]3d8

C. [Ar]3d9.  

D. [Ar]3d10.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cấu hình electron của Cu2+ là [Ar]3d9

Câu 2. (Trang 159 SGK)

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí  duy nhất NO (đktc). Kim loại M là 

A.Mg

B.Cu.

C.Fe.

D.Zn.

Hướng dẫn giải

Ta có nNO  = 4,48 /22,4 = 0,2 (mol)

M → M+n +  ne

N+5 + 3e → N+2

=>ne = 0,2.3 = 0,6 (mol)

=>nM = 0,6/n =>Khối lượng mol của M là: 19,2/ (0,6/n) = 32n.

Vậy với n = 2 M là kim loại đồng (Cu = 64)

Câu 3. (Trang 159 SGK) 

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :

A.21,56 gam.

B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.

D. 22,65 gam.

Hướng dẫn giải

Ta có nCu = 0,12 (mol).

nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol).

mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56 (g).

Câu 4. (Trang 159 SGK)

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Hướng dẫn giải

a) Các phương trình hóa học xảy ra:

2Cu + O2 → 2CuO (1)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O (3)

b) Ta có: nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)

Từ (2) => nCu(dư) = 3/2 . nNO = 0,03 (mol) ; nHNO3 (2)  = 4nNO = 0,08 (mol).

Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).

Từ (3) => nHNO3 (3)  = 2nCuO = 0,34 (mol).

Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là :  (0,34 + 0,08) / 0,5 = 0,84 (lít).

Câu 5. (Trang 159 SGK) 

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch  hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

Ta có nCuSO4 = 58 / 250 = 0,232 (mol)

=>nCuSO4.5H2O = 0,232 (mol).

Nồng độ của dung dịch là: C M CuSO4 = 0,232 / 0,5 = 0,464M.

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong 50ml dung dịch A có nCu = 0,0232 (mol)

=>nFe= nCuSO4 = 0,0232 mol.

Khối lượng sắt phản ứng là mFe = 0,0232 x 56 = 1,2992g.

Câu 6. (Trang 159 SGK) 

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Hướng dẫn giải

Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi x là số mol Cu phản ứng. Khối lượng thanh đồng tăng là:

 ∆m = mAg - mCu = 2.108x - 64x = 152x = 30,4 (g)

=> x = 0,2 (mol)

Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3= 0,2 . 2 . 170 = 68(g)

Thể tích dung dịch AgNO3 là VAgNO3 = (68 . 100) / (32 . 1,2) = 177,08(ml)

Có thể bạn quan tâm