Bài 32: Hợp chất của sắt
Câu 1: (Trang 145 SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :
Hướng dẫn giải
(1) 4FeS2 + 11O2 →(to) 2Fe2O3 + 8SO2
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 →(to) Fe2O3 + 3H2O.
(5) Fe2O3 + 3CO →(to) 2Fe + 3CO2.
(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.
(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.
Câu 2: (Trang 145 SGK)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A.8,19 lít.
B.7,33 lít.
C.4,48 lít.
D.6,23 lít.
Hướng dẫn giải
Ta có : nFe=nFeSO4.7H2O=55,6/278=0,2 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình phản ứng trêb trên ta có nFe = nH2 = 0,2 (mol)
Vậy thể tích khí VH2= 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu 3: (Trang 145 SGK)
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cứ 56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu
=> khối lượng thanh sắt tăng : 64 – 56 = 8 (gam)
Khối lượng thanh sắt tăng là 4,2857 – 4 = 0,2857 (gam).
=>nFe = nCu = 0,2857/8 = 0,0357 (mol)
Khối lượng sắt phản ứng là: 0,0357.56 = 1,99 (g)
Câu 4: (Trang 145 SGK)
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A.231 gam.
B.232 gam.
C.233 gam.
D. 234 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Khối lượng của hỗn hợp A là 0,5.( 72 + 160 + 232) = 232 gam.
Câu 5: (Trang 145 SGK)
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A.15 gam.
B.20 gam.
C.25 gam.
D.30 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Do Ca(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Ta có : nFe2O3=0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng =>nCaCO3 = nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3 (mol)
=>mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)