Bài 34: Crom và hợp chất của Crom
Câu 1. (Trang 155 SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau:
Cr → Cr2O3 → Cr2(SO4)3 → Cr(OH)3 → Cr2O3
Hướng dẫn giải
(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
(2) Cr2O3 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + H2O
(3) Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
(4) 2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Câu 2. (Trang 155 SGK)
Cấu hình electron của Cr3+ là
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar]3d2.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Cấu hình electron của Cr3+ là [Ar]3d3
Câu 3. (Trang 155 SGK)
Số oxi hóa đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Số oxi hóa đặc trưng của crom là +2, +3, +6.
Câu 4. (Trang 155 SGK)
Hãy viết công thức của một số muối crom trong đó nguyên tố crom:
a) đóng vai trò cation.
b) có trong thành phần của anion.
Hướng dẫn giải
a) Công thức muối crom đóng vai trò cation : CrCl2, Cr2(SO4)3.
b) Công thức muối crom có trong thành phần của anion : Na2CrO4, K2Cr2O7.
Câu 5. (Trang 155 SGK)
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam oxit và 1 mol crom(III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xét xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn hay chưa ?
Hướng dẫn giải
nO2 = 48 / 32=1,5 (mol).
PTHH: 2Na2Cr2O7 →(to) 2Na2O+ 2Cr2O3 + 3O2
Theo PTHH =>n Na2Cr2O7 = 1,5.2/3 = 1 (mol)
Mà ban đầu Na2Cr2O7 có 2 mol
=> Na2Cr2O7 chưa bị phân hủy hết.