Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 31: Sắt

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: (Trang 141 SGK) 

Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl?

A. Na, Mg, Ag ;                                     

B. Fe, Na, Mg;

C. Ba, Mg, Hg ;                                     

D. Na, Ba, Ag.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là Fe, Na, Mg.

Câu 2: (Trang 141 SGK) 

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?

A. [Ar]3d6    ;                                                                 

B. [Ar]3d5  ;

C. [Ar]3d ;                                                                  

D. [Ar]3d3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cấu hình electron của Fe3+ là:  [Ar]3d5

Câu 3: (Trang 141 SGK)

Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.                                                      

B. Zn.

C. Fe.                                                        

D. Al.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi kim loại cần tìm là M có số oxi hóa +n trong muối

PTHH:    M  +  nH2SO4  →  M(SO4)n + nH2

Khối lượng của gốc sunfat là: 6,84 – 2,52 = 4,32 (g)

=>nSO4 = 4,32 / 96 = 0,045 (mol)

Theo phương trình hóa học =>nM = 0,045/n (mol)

Khối lượng mol của kim loại M là: 56/n . Vậy n = 1 thì M = 56 => M là kim loại sắt (Fe)

Câu 4: (Trang 141 SGK) 

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :

A.Zn.                                        

B.Fe.

C.Al.                                        

D.Ni.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi kim loại cần tìm là M có số oxi hóa +n trong muối

PTHH:  2M + 2nHCl  →  2MCl+ nH2

Ta có nH2=0,336 / 22,4=0,015 (mol)

=>nM = 0,03/n

Khối lượng kim loại phản ứng là: mM phản ứng  = 50.1,68% = 0,84 (g)

Khối lượng mol của kim loại M là: 28.n

Vậy n = 2, thì M = 56 => M là kim loại sắt (Fe)

Câu 5: (Trang 141 SGK)

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Hướng dẫn giải

Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl: nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

M → M+n + ne

Fe → Fe+2 + 2e

2H+ + 2e → H2

=>ne = 0,4.2 = 0,8 (mol)

Khi cho hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2: nCl2 = 12,32/22,4 = 0,55 (mol)

M → M+n + ne

Fe → Fe+3 + 3e

Cl2 + 2e → Cl-

=>ne = 0,55.2 = 0,11 (mol)

=>Số mol e tăng = nFe = 0,11 – 0,8 = 0,3 (mol)

Mà trong hỗn hợp A nM = nFe / 3 = 0,1 (mol)

Khối lượng của M trong hỗn hợp A là : 19,2 – 0,3.56 = 2,4 (g)

=>MM = 2,4/0,1 = 24 => M là kim loại magie

Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A là:

%Mg = (2,4 / 19,2) .100% = 12,5%

%Fe = 100% - 12,5% = 87,5%

Có thể bạn quan tâm