Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2 (Sách bài tập - tập 2 - trang 5)
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau :
a) \(2x-y=3\)
b) \(x+2y=4\)
c) \(3x-2y=6\)
d) \(2x+3y=5\)
e) \(0x+5y=-10\)
f) \(-4x+0y=-12\)
Hướng dẫn giải
Bài 5 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Phải chọn a và b như thế nào để phương trình \(ax+by=c\) xác định một hàm số bậc nhất của biến \(x\) ?
Hướng dẫn giải
Phải chọn a khác 0 và b khác 0
Bài 4 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Phương trình nào sau đây xác định một hàm số dạng \(y=ax+b\) ?
a) \(5x-y=7\)
b) \(3x+5y=10\)
c) \(0x+3y=-1\)
d) \(6x-0y=18\)
Hướng dẫn giải
a ,b,c
Bài 1 (Sách bài tập - tập 2 - trang 5)
Cho các cặp số và các phương trình sau.
\(\left(2;-5\right)\) |
\(\left(1;0\right)\) |
\(\left(3;-2\right)\) |
\(\left(6;1\right)\) |
\(\left(0;-2\right)\) |
\(\left(0;0\right)\) |
Hãy chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào sau đây :
1) \(3x+2y=-4\)
2) \(x-5y=1\)
3) \(0x+3y=-6\)
4) \(7x+0y=21\)
Hướng dẫn giải
1) (2;-5)
(0;-2)
2) (1;0) / (6;1)
3) (3;-2) / (0;-2)
4) (3;-2)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó :
a) \(2x+y=1\) và \(4x-2y=-10\)
b) \(0,5x+0,25y=0,15\) và \(-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{6}y=-\dfrac{3}{2}\)
c) \(4x+5y=20\) và \(0,8x+y=4\)
d) \(4x+5y=20\) và \(2x+2,5y=5\)
Hướng dẫn giải
Bài 7 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Giải thích vì sao khi \(M\left(x_0;y_0\right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(ax+by=c\) và \(a'x+b'y=c'\) thì \(\left(x_0;y_0\right)\) là nghiệm chung của hai phương trình ấy.
Hướng dẫn giải
Gia sử M (x0;y0) là giao điểm của hai đường thẳng ax +by =c và a,x +b,y =c, .Vì M thuộc đường thẳng ax +by =c nên toạ độ của nó thoả mãn phương trình này ,nghĩa là :
ax0+by0=c
Tương tự vì M thuộc đường thẳng a,x +b,y =c, nên
a,x0 +b,y0 =c,
Vậy (x0 ;y0 ) là nghiệm chung của hai phương trình ax +by=c và a,x +b,y =c,
Bài 1.2 Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định đường thẳng \(ax+by=c\) đi qua hai điểm M và N cho trước :
a) \(M\left(0;-1\right),N\left(3;0\right)\)
b) \(M\left(0;3\right),N\left(-1;0\right)\)
Hướng dẫn giải
Bài 1.1 Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(3x-2y=3\)
(A) \(\left(1;3\right)\) (B) \(\left(2;3\right)\) (C) \(\left(3;3\right)\) (D) \(\left(4;3\right)\)
Hướng dẫn giải
C
Bài 3 (Sách bài tập - tập 2 - trang 5)
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của \(m\) để :
a) Điểm \(M\left(1;0\right)\) thuộc đường thẳng \(mx-5y=7\)
b) Điểm \(N\left(0;-3\right)\) thuộc đường thẳng \(2,5x+my=-21\)
c) Điểm \(P\left(5;-3\right)\) thuộc đường thẳng \(mx+2y=-1\)
d) Điểm \(P\left(5;-3\right)\) thuộc đường thẳng \(3x-my=6\)
e) Điểm \(Q\left(0,5;-3\right)\) thuộc đường thẳng \(mx+0y=17,5\)
f) Điểm \(S\left(4;0,3\right)\) thuộc đường thẳng \(0x+my=1,5\)
g) Điểm \(A\left(2;-3\right)\) thuộc đường thẳng \(\left(m-1\right)x+\left(m+1\right)y=2m+1\)