Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 1: Sự điện li

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 1.1, 1.2 trang 3 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.1. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

A. HCl.                                      

B. HF.

C. HI.    

D. HBr.

2. Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

A. NaI \({2.10^{ - 3}}\)M.                       

B. NaI \({1.10^{ - 2}}\)M.

C. NaI \({1.10^{ - 1}}\)M.                         

D. NaI \({1.10^{ - 3}}\)M.

Hướng dẫn giải

1.1. B

1.2. C

Bài tập 1.3 trang 3 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Giải thích tại sao dung dịch HCl trong nước dẫn điện, còn dung dịch HCl trong benzen không dẫn điện.

Hướng dẫn giải

Dung dịch HCl trong nước chứa các ion H+ và Cl- (do sự phân li của các phân tử HCl) chuyển động tự do, nên dẫn điện.

Dung dịch HCl trong benzen không chứa các ion, vì các phân tử HCl trong dung môi này không phân li ra ion được, nên không dẫn điện.

Bài tập 1.4 trang 3 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Giải thích tại sao khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 hấp thụ C02 trong không khí tạo thành kết tủa CaC03 và H20 làm giảm nồng độ các ion trong dung dịch :

Ca2+ + 2OH- + C02 \( \to \) CaC03\( \downarrow \) + H20(*)

Bài tập 1.5 trang 3 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch :

1. Các chất điện li mạnh : BeF2, HBr04, K2Cr04.

2. Các chất điện li yếu : HBrO, HCN.

Hướng dẫn giải

1. BeF2 \( \to \) Be2+ +2\({F^ - }\)

HBr04 \( \to \) H+ + Br\({O_4}^ - \)

K2Cr04 \( \to \) 2K+ + Cr\({O_4}^{2 - }\)

2. HBrO \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + Br\({O^ - }\)

HCN \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + C\({N^ - }\)

Bài tập 1.6 trang 3 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình điện li của axit yếu CH3COOH trong dung dịch. Nếu hoà tan ít tinh thể chất điện li mạnh CH3COONa vào dung dịch axit trên thì nồng độ H+ tăng hay giảm ?. Giải thích dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê.

Hướng dẫn giải

CH3COOH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH3CO\({O^ - }\) + H+ ( 1 )

CH3COONa phân li trong dung dịch như sau :

CH3COONa \( \to \) CH3CO\({O^ - }\) + Na+

Sự phân li của CH3COOH là quá trình thuận nghịch. Đây là cân bằng động. Khi hoà tan CH3COONa vào thì nồng độ CH3CO\({O^ - }\) tăng lên, làm cho cân bằng (1) chuyển dịch từ phải sang trái, nên nồng độ H+ giảm xuống.

Bài tập 1.7* trang 4 sách bài tập (SBT) hóa học 11

Trong dung dịch \(C{H_3}\)COOH 4,3.10-2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10-4 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử \(C{H_3}\)COOH trong dung dịch này điện li ra ion ?

Hướng dẫn giải

CH3COOH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH3CO\({O^ - }\) + H+

Nồng độ ban đầu (mol/l) : 4,3.10-2                      0                0

Nồng độ cân bằng (mol/l) : 4,3.10-2-8,6.10-48,6.10-48,6.10-4

Phần trăm phân tử \(C{H_3}\) COOH phân li ra ion : \(\frac{{{{8,6.10}^{ - 4}}}}{{{{4,3.10}^{ - 2}}}}.100\% \) = 2%.

Có thể bạn quan tâm