Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 4: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 1.24 trang 6 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

A. Zn + \({H_2}\)S04 \( \to \) ZnS04 + \({H_2}\)\( \uparrow \)

B. Fe(N03)3 + 3NaOH \( \to \) Fe(OH)3\( \downarrow \)+ 3NaN03

C. 2Fe(N03)3 + 2KI \( \to \) 2Fe(N03)2 + I2 + 2KNO3

D. Zn + 2Fe(N03)3 \( \to \) Zn(N03)2 + 2Fe(N03)2

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Bài tập trắc nghiệm 1.25, 1.26 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hướng dẫn giải

1.25.  D. Phản ứng C cũng là phản ứng trao đổi ion và tạo ra HF, nhưng khi đun nóng cả HCl bay ra cùng với HF, nên không dùng để điều chế HF được.

1.26. C

Bài tập 1.27 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAl02.H20. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.

Hướng dẫn giải

Al(OH)3 + 3H+ \( \to \) Al3+ + 3H20

HA102.H20 + O\({H^ - }\) \( \to \) Al\({O_2}^ - \) + 2H20

Bài tập 1.28 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :

1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(N03)2 và KN03.

2. Anion P\({O_4}^{3 - }\) ra khỏi dung dịch chứa các chất tan \({K_3}P{O_4}\) và KN03.

Hướng dẫn giải

1. Mg(N03)2 + 2KOH \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \) + 2KN03

2. 2\({K_3}P{O_4}\) + 3Ca(N03)2 \( \to \) Ca3(P04)2\( \downarrow \) + 6KN03

Bài tập 1.29 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11

HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2S04. Dùng 6 kg CaF2 và H2S04 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.

Hướng dẫn giải

CaF2 + H2S04 \( \to \) 2HF\( \uparrow \) + CaS04\( \downarrow \)

Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)

Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được : \(\frac{{40.6}}{{78}} = 3,08(kg)HF.\)

Vậy hiệu suất của phản ứng : \(\frac{{2,86}}{{3,08}}\). 100% = 92,9%.

Bài tập 1.30 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHC03) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí C02 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHC03.

Hướng dẫn giải

NaHC03 + HCl \( \to \) C02\( \uparrow \) + H20 + NaCl

HC\({O_3}^ - \) + H+ \( \to \) C02\( \uparrow \) + H20

\({n_{NaHC{O_3}}} = \frac{{0,336}}{{84}} = {4.10^{ - 3}}(mol)\)

Theo phản ứng cứ 1 mol NaHC03 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C02. Từ đó :

Thể tích HCl được trung hoà :

\({V_{HCl}} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}}}{{0,035}} = {1,14.10^{ - 1}}\) (lít).

Thể tích khí C02 tạo ra :

\({V_{C{O_2}}} = {4.10^{ - 3}}.22,4 = {8,96.10^{ - 2}}\) (lít).

Bài tập 1.31 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?

Hướng dẫn giải

Pb(N03)2 + Na2S04 \( \to \) PbS04\( \downarrow \) + 2NaN03

\({n_{PbS{O_4}}} = \frac{{0,96}}{{303}} = {3,168.10^{ - 3}}\) (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay \(P{b^{2 + }}\) có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.

Bài tập 1.32 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH20 trong nước. Thêm H2S04 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.

Hướng dẫn giải

\(BaC{l_2}.x{H_2}O + {H_2}S{O_4}\)\( \to \)\(BaS{O_{4 \downarrow }} + 2HCl + x{H_2}O\)

1 mol                                            1 mol

\(\frac{{1,952}}{M} = {8.10^{ - 3}}\) (mol)              \(\frac{{1,864}}{{233}} = {8.10^{ - 3}}\) mol

\( \Rightarrow M = 244g/mol = {M_{BaC{l_2}.x{H_2}O}}\). Từ đó :

\( \Rightarrow x = \frac{{244 - 208}}{{18}} = 2\).

Đáp số : BaCl2.2H20

Bài tập 1.33 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.

Hướng dẫn giải

Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 100ml dd 0,5M là :

\(\frac{{0,5.100}}{{1000}} = {5.10^{ - 2}}\) (mol)

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :

\(\frac{{1.33,4}}{{1000}} = {33,4.10^{ - 3}}\) (mol)

\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

Lượng H2S04 đã phản ứng với NaOH :

\(\frac{{{{33,4.10}^{ - 3}}}}{2}\) = 16,7.10-3 (mol).

Số mol H2S04 đã phản ứng với kim loại là :

5.10-2 - 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol

Dung dịch H2S04 0,5M là dd loãng nên :

\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Số mol X và số mol H2S04 phản ứng bằng nhau, nên :

3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối ỉượng : \(\frac{{0,8}}{{{{3,33.10}^{ - 2}}}}\) = 24 (g) \( \Rightarrow \) Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy, kim loại hoá trị 2 là magie.

Bài tập 1.34 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.

Hướng dẫn giải

Na2C03 + 2HCl \( \to \) C02\( \uparrow \) + H20 + 2NaCl

1 mol         2 mol

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,2544}}{{106}} = {2,4.10^{ - 3}}\) mol 

\( \Rightarrow {n_{HCl}} = {2,4.10^{ - 3}}.2 = {4,8.10^{ - 3}}\) mol

Trong 30 ml dd HCl chứa 4,8.10-3 mol HCl

Trong 1000 ml dd HCl chứa \(\frac{{{{4,8.10}^{ - 3}}.1000}}{{30}}\) = 0,16 (mol)

\( \Rightarrow \) [HCl] = 0,16 mol/l

Bài tập 1.35 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải

Mg(OH)2 + 2HCl \( \to \) MgCl2 + 2H20

58 g    \( \leftarrow \)    2 mol

Số mol HCl cần trung hoà :

\(\frac{{788.0,035}}{{1000}} = {2,76.10^{ - 2}}\) (mol)

Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng :

\(x = \frac{{{{2,76.10}^{ - 2}}.58}}{2} = 0,8\)(g)

1 ml sữa magie có 0,08 g Mg(OH)2.

Vậy, thể tích sữa magie chứa 0,8 g Mg(OH)2 :

\(y = \frac{{0,8}}{{0,08}} = 10\)(ml)

Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.

Bài tập 1.36 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

Có thể bạn quan tâm