Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Hóa 8 Chương V nước

2619eb6db68f1e43aa30ea866899beae
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 0:43:20 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:35:21 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 614 | Lượt Download: 8 | File size: 0.767181 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ: I. TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO: 1. Tính chất vật lý: + Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị. + Nhẹ nhất trong các chất khí ( d H 2  KK 2 ), tan rất ít trong nước. 29 2. Tính chất hóa học: a) Tác dụng với oxi: - Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. - Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ t0 2H2 + O2  2H2O  Tỉ lệ: VH 2 : VO2 = 2:1 + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất. b) Tác dụng với đồng oxit: t0 H2 + CuO   Cu + H2O (màu đen) (màu đỏ) Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử. Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. t0 Ví dụ: H2 + PbO   Pb + H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O II. ỨNG DỤNG: - Bơm khinh khí cầu - Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại. - Sản xuất nhiên liệu. - Sản xuất amoniac, axit, phân đạm.... III. ĐIỀU CHẾ HIDRO. 1. Trong phòng thí nghiệm: - Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, …) - Phương trình hóa học: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 - Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. - Thu khí H2 bằng cách: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. 2. Trong công nghiệp: dp  2H2 + O2. Điện phân nước: 2H2O  IV. PHẢN ỨNG THẾ: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2  2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2  (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) => Phản ứng này được gọi là phản ứng thế. Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Giải thích sự lựa chọn đó ? Ví dụ: a. 2Mg + O2 2MgO b. KMnO4 K2 MnO4 + MnO2 + O2 c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2 e. Fe2O3 + H2 g. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 Fe + H2O MgO + H2O V. NƯỚC: 1. Thành phần hóa học của nước: dp - Sự phân hủy nước: 2H2O   2H2 + O2. - Sự hóa hợp nước: 2H2 + O2 2H2O  Kết luận: - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O. - Tỉ lệ hóa hợp giữa H & O: VH 2 2 mH 2 1 + Về thể tích: = + Về khối lượng: = VO2 1 mO2 8 - CTHH của nước: H2O. 2. Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, khối lượng riờng 1 g/ml. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí … 3. Tính chất hóa học: a) Tác dụng với kim loại: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Bazơ - Nước có thể tác dụng với một số kim loại mạnh khỏc như K, Ca, Ba... b) Tác dụng với một số oxit bazơ. CaO + H2O  Ca(OH)2. (bazơ) - Nước cũng hóa hợp Na2O, K2O, BaO... tạo NaOH, KOH  Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. c) Tác dụng với một số oxit axit. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit). - Nước cũng hóa hợp nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... tạo axit tương ứng.  Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. VI. AXIT: 1- Khái niệm: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 2. Công thức của axít. HnA - n: là chỉ số của nguyên tử H - A: là gốc axít (-Cl, = SO3, = SO4, = S, - NO3,  PO4) 3. Phân loại axít. - Axit không có oxi: HCl, H2S. - Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 … 4. Gọi tên của axít. a. Axít có oxi: Tên axit = axit + PK + ic Ví dụ: HNO3 axit nitric ; H2SO4 axit sunfuric H3PO4 axit photphoric H2CO3 axit cacbonic. b. Axít không có oxi: Tên axit = axit + PK + hiđic Ví dụ: H2S axit sunfuhidric; HCl axitclohiđríc; HBr axit bromhiđic. c. Axít có ít oxi: Tên axit = axit + PK + ơ Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ. VII. BAZƠ 1. Khái niệm về bazơ - Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH ). Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3, 2. Công thức bazơ: M(OH)n - M: là nguyên tố kim loại - n:là chỉ số của nhóm (OH ) 3. Phân loại bazơ - Bazơ tan (kiềm), tan được trong nước. Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2... - Bazơ không tan, không tan được trong nước. Ví dụ: Fe(OH)3; Cu(OH)2, Mg(OH)2, .. 4. Cách đọc tên bazơ Tên bazơ = Tên kim loại (nếu KL có nhiều hoá trị thì gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit. Ví dụ: Ca(OH)2 Canxi hidroxit; Fe(OH)2 sắt (II) hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hidroxit. VIII. MUỐI: 1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít. Ví dụ: NaCl, K2 CO3, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 2. Công thức hoá học của muối: MxAy Trong đó: - M: là nguyên tố kim loại. - x: là chỉ số của M. - A: Là gốc axít - y: Là chỉ số của gốc axít. 3.Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại ( kèm hóa trị đối với kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axít. 4. Phân loại muối: a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: ZnSO4; Cu(NO3)2… b. Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít có nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2… B – BÀI TẬP: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM DẠNG 1: Khoanh tròn vào câu trả lời A, B, C, D mà em cho là đúng nhất : Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất: A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là: A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là: A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2 C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2 Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là: A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là: A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe 2O3 ở nhiệt độ cao? A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe 2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là: A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số) A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200) A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được Câu 11: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là? dp A. Zn + 2 HCl  B. 2 H2O  2 H2  + O2   ZnCl2 + H2  C. 2 Al + 6 HCl  D. Fe + H2SO4   2 AlCl3 + H2   FeSO4 + H2  Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2: A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất? A. Mg B. Al C. Zn D. Fe Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp (Mg và Al) vào dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là: A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu? A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 gam Câu 16: Hòa tan hỗn hợp chứa Zn và Fe có tỉ lệ 2:1 vào dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Zn và Fe có trong hỗn hợp lần lượt là: A. 19,5 gam Zn và 8,4 gam Fe B. 8,4 gam Zn và 19,5 gam Fe C. 20,4 gam Zn và 10,6 gam Fe D. 9,6 gam Zn và 3,25 gam Fe Câu 17: Dùng khí hiđro để khử 81,375 gam thủy ngân (II) oxit, khối lượng của thủy ngân thu được là: A. 75,345 gam B. 73,545 gam C. 57,345 gam D. 57,545 gam Câu 18: Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc): A. 9,2 gam B. 6,8 gam C. 7,9 gam D. 8,1 gam Câu 19: Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu B. Hiđro dùng để sản xuất nước C. Hiđro dùng để nạp vào khinh khí cầu D. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm Câu 20: Cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol cho tác dụng với dung dịch axit HCl thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất? A. Zn B. Fe C. Al D. Mg Câu 21: Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Khí hiđro và khí oxi đều là chất khí và nhẹ hơn không khí. B. Khí hiđro và khí oxi đều là chất khí và nặng hơn không khí. C. Khí hiđro nặng hơn không khí còn khí oxi nhẹ hơn không khí, đều là chất khí. D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí, đều là chất khí Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau: to  2 NaCl + CO2  + H2O 2/ CaCO3  1/ Na2CO3 + 2HCl  CaO + CO2  to to 3/ Fe2O3 + 3 CO  2 Fe + CO2  4/ Fe2O3 + 2 Al  Al2O3 + 2 Fe t t 5/ CuO + H2  Cu + H2O 6/ 2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O Trong các phản ứng trên những phản ứng oxi hóa-khử là: A. 1, 2, 4 B. 3, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 6 Câu 23: Dùng 3,36 lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn sắt (III) oxit. Khối lượng sắt (III) oxit bị khử và khối lượng sắt tạo thành lần lượt sẽ là: A. 6,3 gam và 2,8 gam B. 3,6 gam và 2,2 gam C. 36 gam và 28 gam D. 8,0 gam và 5,6 gam Câu 24: Dùng khí CO để khử Fe3O4 thì thu được 67,2 gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) và khối lượng Fe3O4 cần là: A. 38,54 lít và 28,9 gam B. 53,84 lít và 29,8 gam C. 35,84 lít và 92,8 gam D. 34,85 lít và 98,2 gam Câu 25: Muốn điều chế 22,4 lít H2 (đktc) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất? A. Mg B. Fe C. Zn D. Al Câu 26: Hãy chỉ ra điều khẳng định đúng. Phản ứng oxi hóa-khử là: o o A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự khử. B. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự oxi hóa. C. Phản ứng hóa học diễn ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 27: Có một hỗn hợp chứa (0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4). Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro phản ứng và khối lượng sắt thu được là: A. 16,58 lít và 28 gam B. 18,56 lít và 82 gam C. 15,68 lít và 28 gam D. 15,86 lít và 82 gam Câu 28: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, người ta thu được 11,2 gam sắt và 19,2 gam đồng. Thể tích hơi nước (đktc) tạo thành trong quá trình trên là: A. 12,44 lít B. 15,44 lít C. 13,44 lít D. 14,44 lít Câu 29: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, người ta thu được 11,2 gam sắt và 19,2 gam đồng. Thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là: A. 35 gam B. 40 gam C. 45 gam D. 50 gam Câu 30: Khi cho khí hiđro tác dụng với khí oxi thì thu được 10,8 gam nước. Thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng lần lượt là: A. 6,72 lít và 3,36 lít B. 6,72 lít và 4,48 lít C. 12,36 lít và 6,72 lít D. 13,44 lít và 6,72 lít Câu 31: Cho 5,6 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, khối lượng nước thu được là: A. 2,25 gam B. 4,5 gam C. 3,25 gam D. 6,5 gam Câu 32: Đốt cháy 6,72 lít khí hiđro trong 6,72 lít khí oxi (đktc). Thể tích khí còn lại sau phản ứng là: A. 3,36 lít khí hiđro B. 3,36 lít khí oxi C. 2,24 lít khí hiđro D. 4,48 lít khí oxi Câu 33: Cho 224 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống chứa 6% tạp chất. Khối lượng canxi hiđroxit [Ca(OH)2] thu được sau phản ứng là: A. 256,27 kg B. 287,24 kg C. 278,24 kg D. 278,42 kg Câu 34: Trong số các chất sau: NaOH, H2O, KOH, Ca(OH)2. Chất nào không cùng loại? A. NaOH B. H2O C. KOH D. Ca(OH)2 Câu 35: Cho 40 gam SO3 tác dụng với nước thu được dung dịch chứa m gam axit sunfuric H 2SO4. Giá trị m sẽ là: A. 49 gam B. 94 gam C. 98 gam D. 89 gam Câu 36: Trong số các khái niệm sau, khái niệm nào không cùng loại với các khái niệm khác? A. Sự oxi hóa B. Sự khử C. Phản ứng oxi hóa-khử D. Sự phân hủy Câu 37: Công thức phân tử của các axit: H2SO3, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4. Các oxit tương ứng lần lượt là: A. SO2, SO3, CO, N2O5, P2O5 B. SO3, SO2, CO2, P2O5, N2O5 C. SO2, SO3, CO2, N2O5, P2O5 D. SO2, CO2, SO3, P2O5, N2O5 Câu 38: Cho 4,6 gam kim loại natri (Na) và nước, sau phản ứng khối lượng natri hiđroxit (NaOH) tạo thành và thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) lần lượt là: A. 8 gam và 2,24 lít B. 8 gam và 11,2 lít C. 12 gam và 1,12 lít D. 6 gam và 2,24 lít Câu 39: Cho các oxit sau: MgO, SO3, Na2O, CaO, CuO,CO, Al2O3, P2O5, SO2. Những oxit tác dụng với nước là: A. MgO, Na2O, CaO, CuO, SO2 B. SO3, Na2O, CaO, CO, Al2O3 C. Na2O, CuO,CO, P2O5, SO2 D. SO3, Na2O, CaO, P2O5, SO2 Câu 40: Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5, N2O5. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là: A. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO3 B. H2SO4, H3PO4, HNO3, Ba(OH)2, NaOH C. H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, NaOH, HNO3 D. NaOH, H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, HNO3 Câu 41: Cho 0,2 mol nhôm tác dụng với 0,3 mol axit chohidric (HCl). Khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) là: A. 15,33 gam B. 12,63 gam C. 13,35 gam D. 14,76 gam Câu 42: Cho lượng dư khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3. Khối lượng Fe thu được sẽ là: A. 5,6 gam B. 8,2 gam C. 14,2 gam D. 11,2 gam Câu 43: Người ta thường dùng vôi sống (CaO) mới nung để làm khô (hấp thụ hết hơi nước). Trong số các khí cho dưới đây, khí nào không thể làm khô bằng vôi sống? A. H2 B. N2 C. CO2 D. O2 Câu 44: Cho 2,4 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được sẽ là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 5,6 lít Câu 45: Cho 2,4 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, dư. Khối lượng muối magie sunfat thu được sẽ là: A.12 gam B. 24 gam C. 36 gam D. 48 gam Câu 46: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế? t A. 2 KClO3  2 KCl + 3 O2 B. SO3 + H2O   H2SO4 to C. Fe2O3 + 6 HCl  D. Fe3O4 + 4 H2  3 Fe + 4 H2O  2 FeCl3 + H2O Câu 47: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử? to A. CaO + H2O  B. CaCO3  CaO + CO2   Ca(OH)2 to to C. CO2 + C  2 CO D. Cu(OH)2  CuO + H2O Câu 48: Phản ứng nào dưới đây không thuộc loại phản ứng thế? to A. CuO + H2  Cu + H2O B. Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 + H2O C. Mg + 2 HCl  D. Zn + CuSO4   MgCl2 + H2   ZnSO4 + Cu Câu 49: Phản ứng nào dưới đây không thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử? to A. CaO + CO2  B. CuO + H2  Cu + H2O  CaCO3 o t t C. 2 FeO + C  2 Fe + CO2  D. Fe2O3 + 2 Al  2 Fe + Al2O3 Câu 50: Cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng sẽ có hiện tượng: A. Chất khí làm đục nước vối trong B. Chất khí cháy được trong không khí C. Dung dịch có màu nâu D. Dung dịch có màu xanh Câu 51: Cho các chất rắn: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để phân biệt các chất? A. Dùng axit và giấy quỳ tím B. Dùng axit H2SO4 và giấy phenolphalein C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. Dùng dung dịch NaOH Câu 52: Có 6 lọ mất nhãn chứa mỗi dung dịch: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết mỗi dung dịch trên là: A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphalein C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Na2SO4 Câu 53: Một trong những thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3 là: A. Dung dịch bari clorua BaCl2 B. Dung dịch axit clohidric HCl C. Dung dịch natri hiđroxit NaOH D. Dung dịch bạc nitrat AgNO3 Câu 54: Chất nào dưới đây không làm cho giấy quỳ tím đổi màu? A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl Câu 55: Chất nào dưới đây làm cho giấy quỳ tím hóa xanh? A. Dấm ăn B. Nước vôi C. Muối ăn D. Đường Câu 56: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohidric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là: A. 56 gam B. 28 gam C. 5,6 gam D. 2,8 gam Câu 57: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng là: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 22,4 lít D. 3,36 lít Câu 58: Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Khối lượng muối thu được là: A. 27,2 gam B. 136 gam C. 272 gam D. 13,6 gam Câu 59: Cho kim loại nhôm tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohidirc. Khối lượng muối thu được là: A. 93,45 gam B. 34,95 gam C. 45,93 gam D. 9,345 gam Câu 60: Cho kim loại nhôm tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohidirc. Thể tích khí hiđro (đktc) thu được là: A. 22,4 lít B. 33,6 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít Câu 61: Dùng khí hiđro để khử đồng (II) oxit, thu được 24 gam đồng. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: A. 35 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 60 gam Câu 62: Khử 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là: A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít Câu 63: Phản ứng hóa học dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là:  FeCl2 + H2   ZnCl2 + H2  A. Fe + 2 HCl  B. Zn + 2 HCl  đp  2 AlCl3 + 3 H2  C. 2 Al + 6 HCl  D. 2 H2O  O2  + 2 H2  Câu 64: Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ống nghiệm vì khí hiđro: A. Tan ít trong nước B. Nặng hơn không khí C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp Câu 65: Phân hủy hoàn toàn 27 gam nước. Thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) thu được lần lượt là: A. 33,6 l và 20 l B. 33,6 l và 16,8 l C. 33,6 l và 22,4 l D. 33,6 l và 67,2 l Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại natri vào nước, thu được khối lượng natri hiđroxit và thể tích khí hiđro (đktc) lần lượt là: A. 16 g và 4,48 l B. 8 g và 4,48 l C. 16 g và 22,4 l D. 8 g và 11,2 l Câu 67: Ứng dụng của khí hiđro là: o o A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, nhiều hchc,... B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ hợp chất của chúng C. Vì là khí nhẹ nhất nên dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 68: Dung dịch axit làm cho giấy quỳ tím hóa thành: A. Màu xanh B. Màu nâu C. Màu đỏ D. Màu đen Câu 69: Dung dịch bazơ làm cho giấy quỳ tím hóa thành: A. Màu nâu B. Màu đỏ C. Màu đen D. Màu xanh Câu 70: Sản phẩm thu được khi cho một kim loại tác dụng với dung dịch axit là: A. Muối và kim loại B. Muối và khí hiđro C. Muối và bazơ D. Muối và axit DẠNG 2: Hãy điền từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Câu 71: Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà nó còn có thể kết hợp với (1)…………trong một số (2)…………..kim loại. Hiđro có tính (3)………….Các phản ứng này đều (4)………….. A. oxit B. khử C. nguyên tố oxi D. phát sáng E. tỏa nhiệt Câu 72: Trong các chất khí, hiđro là khí (1)………….Khí hiđro có (2)………….Phản ứng giữa H2 và CuO gọi là phản ứng oxi hóa-khử vì xảy ra (3)…………….sự oxi hóa và (4)……………. A. sự oxi hóa B. sự khử C. nhẹ nhất D. đồng thời E. tính khử Câu 73: Phân tử muối gồm có một hay nhiều (1)…………..kim loại liên kết với một hay nhiều (2)…………...axit. Muối (3)………..là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử (4)……...có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. A. gốc axit B. nguyên tử C. gốc D. trung hòa E. hiđro Câu 74: Trong phản ứng giữa H2 và CuO, thì H2 có (1)……………..vì (2)………………của chất khác; còn CuO có (3)…………………..vì (4)……………………..cho chất khác A. tính oxi hóa B. sự oxi hóa-khử C. chiếm oxi D. nhường oxi E. tính khử Câu 75: Nước là hợp chất tạo bởi hai (1)……………..là hiđro và oxi. Nước tác dụng với một số (2)………ở nhiệt độ thường, tác dụng với (3)………… tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với nhiều (4)…………tạo ra dung dịch axit. A. oxit axit B. oxit bazơ C. nguyên tố D. phi kim E. kim loại DẠNG 3: Kết hợp cột (I) và cột (II) cho phù hợp Câu 76: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp A B 1/ Thả một mẩu kim loại natri bằng hạt đậu a. Khí thoát ra là khí oxi xanh vào một chậu thủy tinh đựng nước, natri nổi trên mặt nước 2/ Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy b. Khí thoát ra là khí hiđro lung tung trên mặt nước 3/ Có khí thoát ra c. Dung dịch tạo ra là NaOH có tính kiềm 4/ Nhỏ 1-2 giọt phenolphalein và chậu nước d. Phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt tỏa ra làm thì xuất hiện màu hồng nóng chảy mẩu natri. Ở trạng thái lỏng, mẩu natri co thành giọt tròn do sức căng mặt ngoài. Phản lực của khí hiđro sinh ra làm cho mẩu natri chuyển động e. Natri nhẹ hơn nước Câu 77: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp A B 1/ Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn a. từ một chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều chất và hợp chất, trong đó chất mới 2/ Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học, trong b. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên đó tử của một nguyên tố trong hợp chất 3/ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học, trong c. xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử Trả lời 1234- Trả lời 123- đó 4/ Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học, trong đó d. từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới e. có sự tỏa nhiệt và phát sáng Câu 78: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp A B 1/ Khi hiđro có a. tính oxi hóa 2/ Khí oxi có b. tính khử 3/ Hiđro là khí c. nặng hơn không khí 4/ Oxi là khí d. nhẹ nhất trong các khí e. nhẹ hơn không khí Câu 79: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp A B 1/ Nước là hợp chất tạo bởi a. không mùi, không vị 2/ Nước là chất lỏng không màu b. hai nguyên tố: hiđro và oxi 3/ Dung dịch bazơ c. làm đổi màu quỳ tím thành đỏ 4/ Dung dịch axit d. hai nguyên tử: hiđro và oxi e. làm đổi màu quỳ tím thành xanh Câu 80: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp A B dpnc a. phản ứng hóa hợp 1/ 2 Al2O3   4 Al + 3 O2  b. phản ứng oxi hóa-khử 2/ 2 Al + 6 HCl   2 AlCl3 + 3 H2  o t c. phản ứng thế 3/ 4 Al + 2 Fe2O3  2 Al2O3 + 4 Fe d. phản ứng trung hòa 4/ Na2O + H2O   2 NaOH e. phản ứng phân hủy II. 4Trả lời 1234Trả lời 1234Trả lời 1234- TỰ LUẬN a) Bài tập định tính: Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đó học. 1/ S + O2 - - - > SO2 2/ Fe + CuSO4 - - - >FeSO4 + Cu 3/ CaO + CO2- - - > CaCO3 4/ KMnO4 - - - > K2MnO4 + MnO2 + O2  5/ CaCO3 - - - > CaO + CO2 6/ CuO + H2 - - - > Cu + H2O 7/ Fe2O3 + CO - - - > Fe + CO2 8/ P + O2 - - - > P2O5 Câu 2: Hoàn thành PT PƯHH của những phản ứng giữa các chất sau: a/ Mg + O2 - - - >……… d/ H2O - - - >………… + …… b/ Na + H2O - - - >………… đ/ KClO3 - - - >……… + ……… c/ P2O5 + H2O - - - >………… e/ Fe + CuSO4 - - - > ……… + ……… Câu 3: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến đổi hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?  Na2O   NaOH  P2O5   H3PO4 a/ Na  b/ P   O2   CuO   H2O   KOH c/ KMnO4   CaO   Ca(OH)2   CaCO3 d/ CaCO3  Câu 4: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất. Câu 5: Có 3 bình đựng riêng biệt đựng các chất khí: Không khí, O2, H2. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ. Câu 6: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ. Câu 7: Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH) 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch đó cho? Câu 8. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a) H2 O H2 + O2 b) O2 + P P2O5 c) H2 +` Fe2O3 Fe + H2O d) Na + H2O ------> e) K2O + H2O ------> KOH g) SO3 + H2O ------> H2SO4 i) Fe + HCl ----> FeCl2 + H2  k) CuO + H2 ----> Cu + H2O l) Fe + O2 ---> Fe3O4 m) KNO3 ---> KNO2 + O2. n) Al + Cl2 ---> AlCl3 Câu 9: Viết công thức hoá học của những chất có tên gọi dưới đây: a) Canxi oxit : …………. Natri oxit ………. kalioxit:………………… Magiê oxit: ……………nhôm oxit:……………. sắt ( II) oxit : ………………….. b)Bari hiđroxit : ………….. Natri hiđroxit: ………........ Kẽmhiđroxit:………… c) Axit phốtphoric : …………… Axit sunfuric : …………… Axit nitric:……………. Axit Clohiđric:…………….....Axit sunfurơ: …………………………. b) Bài toán định lượng:  TÍNH THEO PTHH Bài 1. Viết PTHH : a) Cho H2 pư lần lượt với : CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, ZnO, HgO, PbO, O2. b) Cho HCl , H2SO4 pư lần lượt với Mg, Al, Zn, Fe, Ca, Na Bài 2. Có 3,36 lít khí H2 (đktc) a) Với lượng khí H2 này có thể khử hết bao nhiêu gam : CuO, Fe2O3, Fe3O4 b) Tính m kim loại hu được trong mỗi trường hợp Bài 3. Dúng khí H2 để khử lần lượt : a) 16,2g ZnO b) 4g CuO Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) đã dùng và m kim loại thu được trong mỗi trường hợp.  BÀI TOÁN LƯỢNG DƯ Bài 4. Dẫn 11,2 lít khí H2 (dktc) qua ống nghiệm chứa 16g CuO. Sau pư kết thúc, hãy tính: m kim loại thu được. Sau pư có chất nào còn dư không? Tính m oxit dư hoặc V khí còn dư Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong bình chứa 11,2 lít khí O2. Tính m H2O thu được. Các khí đo ở đktc Bài 6. Để khử 16g sắt (III) oxit ở to cao người ta dùng 16,8 lít khí H 2 (đktc). Sau pư kết thúc, hỏi sắt (III) oxit có bị khử hết không? Tính khối lượng kim loại sắt thu được Bài 7. Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCl thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được. Bài 8. Ngâm 2,7g bột nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4 a) Tính VH2 thu được (đktc) b) Lượng khí H2 trên có thể dùng để khử tối da bao nhiêu gam bột chì (II) oxit?  BÀI TẬP HỖN HỢP Bài 9. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hh này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hh trên. Hãy tính: a) Tổng thể tích H2 (đktc) đã dùng. b) Khối lượng hh kim loại thu được Bài 10. Một hh X nặng 32g gồm CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 3. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hh này ở nhiệt độ cao a) Tổng thể tích H2 (đktc) đã dùng. b) Khối lượng hh kim loại thu được Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hh khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 lít khí O2 và sau pư thu được 2,7g H2O. Hãy tính: a) TP% mỗi khí trong hh đầu b) VCO2 thu dược Bài 12. Dùng khí CO để khử hoàn toàn hh gồm PbO và CuO thu được 2,07g Pb và 1,6g Cu. Hãy tính: a) Khối lượng hh oxit ban đầu b) VCO đã dùng Bài 13. Khử hoàn toàn a (g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b (g) kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu được 23,2g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH. Tính a và b Bài 14. Cho hòa tan hoàn toàn 10g hh kim loại gồm Al và Cu trong dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Biết Cu không tan trong H2SO4 loãng a) Tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu b) Tính m H2SO4 đã pư Bài 15. Cho hòa tan hoàn toàn 20g hh kim loại gồm Fe và Cu trong dd HCl dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Biết Cu không tan trong HCl. a) Tính khối lượng mỗi kim loại và TP% mỗi kl trong hh đầu b) Để có được lượng Cu trong hh phải khử bao nhiêu gam CuO nếu dùng khí CO làm chất khử? Bài 16. Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp đầu c) Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4 Bài 17. Khử hoàn toàn hh gồm CuO và Fe2O3 nặng 14g phải dùng hết 5,04 lít khí H2 (đktc). Viết các PTHH xảy ra và tính: a) Tổng thể tích H2 (đktc) đã dùng b) Khối lượng hh kim loại thu được c) Để có lượng khí H2 trên phải dùng bao nhiêu gam kim loại Zn và axit HCl Bài 18. Cho 11g hh gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính: a) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp b) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16g bột CuO đun nóng đến pư kết thúc. Tính m Cu thu được. Bài 19. Khử hoàn toàn 19,7g hh gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hh kim loại. Tính: a) Khối lượng mỗi oxit trong hh đầu b) Khối lượng mỗi kim loại thu được c) Để có lượng H2 trên phải dùng bao nhiêu gam kim loại Mg và axit H2SO4? Biết lượng axit dùng dư 10% Bài 20. Khử hoàn toàn m (g) hh CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 4,48 lít H2 (đktc) thu được 12,9g hh kim loại. Tính: a) Khối lượng hh đầu b) TP% khối lượng mỗi kim loại thu được Bài 21. Cho 11g hh gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 8,96 lít khí H 2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng tưng kim loại có trong hỗn hợp Bài 22. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H 2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H 2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu.  BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Xác định tên kim loại A Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H 2 (đktc). Xác định tên A và m HCl đã dùng Bài 26. Hòa tan hoàn toàn 9,75g kim loại M chưa rõ hóa trị trong dd H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên M và m HCl đã dùng Bài 27. Hòa tan hoàn toàn 2,8g kim loại R chưa rõ hóa trị trong dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Xác định tên R Bài 28. Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí H 2 (đktc) thu được kim loại M. Xác định tên M và CTHH của oxit trên Bài 29. Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị III người ta dùng đủ 6,72 lít khí CO (đktc) thu được kim loại M và khí CO2. Xác định tên M và CTHH của oxit trên Bài 30. Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng c) Các bài tập khác: Bài 1: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro. a) Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng. b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. Bài 2. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng. a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? Bài 3: Hoà tan 7,2 g magie bằng dung dịch axit clohiđric a) Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)? b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? Bài 4: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,28%. Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 5: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g H2SO4 a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc? b) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? Bài 6: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong không khí a) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dựng? b) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc). Bài 7: Cho 22,4 l khí hiđro tác dụng với 16,8 l khí oxi . Tính khối nước thu được. (các khí đo ở đktc). Bài 8: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao a) Tính số gam đồng kim loại thu được? b) Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng? Bài 9: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước . a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g? Bài 10: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 97,5g kẽm tác dụng với dung dịch Axit clohiđric vừa đủ . a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra . b) Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc). c) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bột đồng (II) oxit dư đun nóng . Tính lượng đồng kim loại tạo thành. Bài 11: Cho 0,54g Al tác dụng với dung dịch HCl . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Khối lượng đồng tạo thành là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc). Bài 12: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HCl AlCl3 + H2 a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. b) Nếu có 10,8 gam nhôm đó phản ứng thì thu được bao nhiêu lít khí hidro (ở đktc)? c) Tính khối lượng muối tạo thành ? d) Một số đề kiểm tra tham khảo: Đề 1 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1. Axit là chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu: A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không xác định Câu 2. Chất nào dưới đây có thể dùng để điều chế được hiđrô khi cho tác dụng với dung dịch HCl A. Cu B. Ag C. H2O D. Zn Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các axit có oxi: A. HCl,H2S,HNO3 B. H2SO4,HNO3,H3PO4 C. HCl,H2SO4,HNO3 D. H2S,HNO3,H2SO4 Câu 4. Dãy chất nào sau đây gồm các bazo tan trong nước: A. Cu(OH)2,NaOH,FeCl3 B. NaOH,HCl,K2O C. KOH,NaOH,Ba(OH)2 D. KCl,Fe(OH)3,Ba(OH)2 Câu 5. Dãy chất nào tác dụng với nước: A. SO3,CaO,P2O5 B. Na2O,CuO,P2O5 C. Al2O3,SO3,CaO D. CuO,Al2O3,Na2O Câu 6. Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5g.X là khí nào cho dưới đây: A.SO2 B.NH3 C.O2 D.Cl2 Phần II. Tự luận Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. P + …….----> P2O5 b. Al + HCl  …………… c. ….. + …… MgO d. Na + H2O  …… + ……. Câu 2. Hãy nhận biết từng chất trong nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học: H2O,dung dịch HCl,dung dịnh NaOH. Câu 3. Cho 13gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịnh HCl dư. a.Viết phương trình hóa học xảy ra. b.Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. c.Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam. Đề 2 A. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 :(2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất. a) Ta thu khí hiđro được bằng cách đẩy nước do : A. Khí hiđro nhẹ hơn không khí B. Khí hiđro tan trong nước C. Khí hiđro nhẹ hơn nước. D. Khí hiđro không tan trong nước . b) Dựa vào tính nhẹ nhất trong các khí ta có thể : A. Thu khí hiđro vào lọ . B. Thu khí hiđro vào lọ bằng cách úp miệng lọ xuống và thu khí hiđro. C. Thu khí hiđro vào lọ bằng cách đẩy nước. D. Thu khí hiđro vào lọ bằng cách đặt đứng lọ . c) Trong các phương án nào sau đây, có tất cả các chất phản ứng với hđro. A. CuO, C, H2, NaCl B. Fe2O3, C, O2, CuO C. Fe2O3 , FeO, S, Al, CH4 D. Cả phương án A,C. d) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hiđro từ : A. dd HCl và Zn, Al. B. Nước C. Các hợp chất giàu hiđro. D. Cả A, B, C. Câu 2 (2đ) . Khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án em cho là đúng nhất. a) Sự khử là : A. Sự phân hủy hợp chất giàu hiđro B. Sự tác dụng của hiđro với oxit kim loại. C. sự tác dụng của khí hiđro với dung dịch axit. D.Sự tách oxi khỏi hợp chất. b) Trong các phản ứng sau đây : t0 1 - H2 + CuO  Cu + H2O 2 - CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 3 - Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 4 - 4P + 5O2 2P2O5. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng là: A. 4 là phản ứng hóa hợp; 1,3 là phản ứng thế. B. 3 là phản ứng, 1, 4 là phẩn ứng thế. C. 1, 2, 3 là phản ứng thế, 4 là phản ứng hóa hợp. D. 1 là phản ứng hóa hợp, 2, 3, 4 là phản ứng thế. c) Phương án nào sau đây chỉ các hợp chất toàn hợp chất axit: A. ZnCl2, HCl, HNO3 B. HCl, H2SO4, HNO3 C. AlCl3, HCl , ZnSO4 D.A,B,C đều sai d) Ta có thể sử dụng điều kiện nào sau đây để thử độ tinh khiết của khí hiđro khi thu: A. Vì khí hiđro phản ứng được với oxi. B. Vì khí hi đro nhẹ hơn không khí. C. Vì khí hi đro gây ra phản ứng cháy với khí hđro và đồng thời gây ra hiện tượng nổ. D. Ý khác. B. Tự luận: (6 điểm) Câu 3. (2 điểm) Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau : A. PbO + H2  + H2 O  Pb B. Fe3O4 + H2  + H2 O  Fe C. H2SO4 + Al   Al2(SO4)3 + H2 D. HCl + Fe  + H2  FeCl2 Câu 4. (2 điểm). Hoà thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây: ( 2) ( 3) ( 4) (1) Fe  Fe2O3  Fe  FeCl2  FeCl3 Câu 5. (2 điểm) Dẫn V lít khí hiđro (đktc) đi qua16 gam bột CuO nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m (gam) chất rắn màu gạch và hỗn hợpp khí A. a. Viết phương trình phản ứng ? Tính m ? b. Nếu dùng lượng khí A trên cho tác dụng với khí oxi thì hết 1,12 (l) khí oxi (đktc). Tính V ? Đề 3 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án đúng Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4 Câu 2. Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì: A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng Câu 3. Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế? t0 t0 A. O2 + 2H2  2H2O B. H2O + CaO  Ca(OH)2 t0 C. 2KClO3  2KCl + 3O2 ↑ D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Câu 4. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Ta không được đốt dòng khí hiđro đang thoát ra nếu chưa biết chắc là dòng khí đó tinh khiết. B. Khí hiđro dù cháy trong không khí hay cháy trong oxi đều tạo thành nước. C. Một hỗn hợp hai thể tích khí hiđro và một thể tích khí oxi sẽ nổ mạnh khi bắt lửa. D. Muốn biết dòng khí hiđro đang thoát ra có tinh khiết hay không, ta phải thử độ tinh khiết bằng cách đốt ở đầu ống dẫn khí. t0 Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O A. Phản ứng phân hủy B. Thể hiện tính khử của hiđro C. Điều chế khí hiđro D. Phản ứng không xảy ra Câu 6. Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro? A. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước B. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước C. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí D. Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng. Câu 7. Chọn câu đúng A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy B. Phương trình hóa học: 2H2O  2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Câu 8. Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam Câu 9. Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do: A. Hiđro tan trong nước B. Hiđro nặng hơn không khí C. Hiđro ít tan trong nước D.Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3 II. TỰ LUẬN: Câu 11: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit a) Viết PTHH của phản ứng ? b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)? c) Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? Câu 12: Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric có chứa 18,25 gam axit a) Viết PTHH phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? c) Sau khi phản ứng kết thúc cho giấy quỳ tím vào hỏi quỳ tím chuyển sang màu gì? Vì sao? Câu 13: Hãy trình bày cách phân biệt 2 chất rắn màu xám là Na và Na2O, chỉ dùng nước hãy trình bày cách phân biệt. Viết PTPƯ minh họa Đề 4 Bài 1: a) Hoàn thành các phương trình hóa học từ các sơ đồ phản ứng sau: t0 t0 (1) H2 + Cl2  (2) H2 + Fe3O4    (3) Al + HCl   t (4) KClO3  MnO  0 2 b) Mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học (trong chương trình hóa học 8). c) Hãy biểu diễn sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa cho phản ứng oxi hóa – khử. Bài 2: Nêu và giải thích hiện tượng: (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra nếu có) 1) Đốt cháy hỗn hợp gồm khí hiđro và khí oxi. 2) Dẫn khí hiđro đi qua ống thủy tinh có chứa bột đồng (II) oxit nung nóng. Bài 3: Cho kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,72 g chất rắn khan. a) Tính số gam kẽm tham gia phản ứng? b) Tính thể tích khí hiđro thu được? (đo ở đktc) c) Lượng khí hiđro thu được đem trộn với khí metan (không xảy ra phản ứng) tạo thành hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đó thì thấy có 0,54 gam nước tạo thành. Tính thể tích khí metan đã dùng? (đo ở đktc) Đề 5 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Hỗn hợp về thể tích khí Hiđro và Oxi sẽ nổ mạnh nhất? A – 2 phần thể tích H2 và 2 phần thể tích O2 B – 1 phần thể tích H2 và 1 phần thể tích O2 C – 2 phần thể tích H2 và 1 phần thể tích O2 D – 1 phần thể tích H2 và 2 phần thể tích O2 2. Nguyên liệu để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm: A – Khí đá B – Điện phân nước C – Không khí D – Axit (HCl, H2SO4) và kim loại 3. Khí Hiđro là chất khí: A – Nhẹ nhất B – Bình thường như các khí khác C – Nặng nhất 4. Khí Hiđro dùng để hàn cắt kim loại vỡ vì: A – Hiđro có tính khử B – Hiđro nhẹ hơn không khí C – Hiđro khi cháy sinh nhiều nhiệt D – Tất cả đều đúng 5. Hiđro là khí thể hiện tính: A – Cháy sinh ra nhiệt lớn B – Tính oxy hóa C – Tính khử D – Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hóa 6. Cho biết các phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng nào: a. 2Zn + O2 → 2ZnO – là phản ứng ………. b. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 – là phản ứng ………. c. Fe(OH)2 → FeO + H2O – là phản ứng ……… 7. Điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa …(1)… và …(2)… Trong đó, nguyên tử của …(3)… sẽ thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong …(4)…”. 8. Dùng khí Hiđro để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì: A – Hiđro ít tan trong nước B – Hiđro nặng hơn không khí C – Hiđro là nhẹ hơn không khí 9. Khí H2 có tính khử vì: A – Chiếm oxi của chất khác B – Nhường oxi cho chất khác C – nó phản ứng với oxit kim loại 10. Làm cách nào để nhận biết khí Hiđro trong các cách sau? A – Dùng quỳ tím B – Dùng nước vôi trong C – Quan sát màu sắc D – Dùng que đóm đang cháy II – PHẦN TỰ LUẬN 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a/ ……………… + ZnCl2 + ……………. b/ H2 + O2 → …………… c/ Fe + ……………… → FeSO4 + …………… d/ Al + CuCl2 → …………… + ………………… e/ CuO + ……………… → Cu + H2O f/ Al + H2SO4 → ………………… + ………………… 2. Có 3 lọ đựng không khí, oxi, hiđro, làm cách nào để nhận biết các loại khí trong lọ? 3. Khử hoàn toàn 16 gam Đồng (III) oxit bằng khí Hiđro. a/ Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b/ Tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của HCl cần dựng c/ Tính khối lượng của Đồng tạo thành 4. Cho kim loại Kẽm tác dụng với Axit Clohiđric thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở đktc) a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra b/ Tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của HCl cần dựng c/ Tính khối lượng của Kẽm Clorua tạo thành 5. Cho 4,05 gam kim loại Nhụm tỏc dụng với Axi Sunfuric H2SO4(l) a/ Viết phương trình hoá học xảy ra b/ Tính khối lượng của muối nhụm Al2(SO4)3 và Axit Sunfuric H2SO4(l) c/ Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc) 6. Khi thu khí Hiđro trong phòng thí nghiệm em lật úp hay lật ngửa bình? Vì sao? Đề 6 A. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Trong các nhóm chất sau. Nhóm chất nào gồm các chất là axit A. KMnO4, H2CO3, NaOH B. KClO3, HCl, NaCl C. HCl, CaCO3, H2SO4 D. H2SO4 , HCl, HNO3 Câu 2: Để thu khí H2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của Hiđro: A. Nhẹ hơn không khí B. Không tác dụng với nước C. Không tác dụng với không khí D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước Câu 3: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát là: A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng và có hơi nước. B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu và không có hơi nước tạo thành. C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm. D. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và không có hơi nước bám vào thành ống nghiệm. Câu 4: Cho các chất sau chất nào không tác dụng được với nước: A. Al B. CaO C. K D.SO3 Câu 5: Loại chất làm quì tím chuyển màu xanh là: A. oxit B. axit C. bazơ D. muối Câu 6: Có các phản ứng hóa học sau: 1. CaCO3  CaO + CO2 2. 4P + 5O2  2P2O5 3. CaO + H2O  Ca(OH)2 4. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 5. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 6. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu a. Nhóm chỉ gồm các phản ứng oxi hóa khử là: A. 1, 3 B. 2, 4 C. 4, 6 D. 1, 4 b. Nhóm chỉ gồm các phản ứng thế là: A. 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1,6 c. Nhóm chỉ gồm các phản ứng hóa hợp là: A. 2, 3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1,3 * Tìm cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau: Câu 7: Phân tử muối gồm có....................................liên kết với…………............................. Câu 8: Chất chiếm oxi của chất khác là…..........…….Chất nhường oxi cho chất khác là………............... B. Tự luận: Câu 9: (1đ) Hãy nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn sau: Ba(OH) 2, HCl, Na2SO4. Câu 10: (3đ) Hãy cho biết các chất sau thuộc loại hợp chất nào và gọi tên chúng: H2SO4 , NaHCO3 , Ca(OH)2 , ZnCl2 , HNO3, Al2(SO4)3 Câu 11: (3đ) Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.