Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập sơ đồ phản ứng và nhận biết

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 30 tháng 9 2020 lúc 13:05:47 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 3:48:17 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 841 | Lượt Download: 13 | File size: 0.035192 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Mai Phước Đạt BÀI TẬP SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG VÀ NHẬN BIẾT Một số chú ý: - Ghi nhớ tính chất của hóa học của các chất vô cơ: oxit, axit, bazo, muối. - Các gốc =SO3, =CO3,…khi phản ứng với axit thì tạo ra sản phẩm là khí tương ứng SO2, CO2,… và nước. - Lưu ý một số điều kiện xảy ra phản ứng: + Phản ứng trao đổi các chất tham gia phải là dung dịch, các chất sản phẩm phải có ít nhất một chất không tan, khí hoặc nước. + Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối: Các kim loại phải mạnh hơn các kim loại trong muối theo dãy hoạt động hóa học sau: Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag - Để nhận biết: + Đối với axit dùng quỳ tím sẽ hóa đỏ, bazo hóa xanh (phenolphthalein hóa hồng). + Gốc –Cl dùng dung dịch AgNO3 hiện tượng kết tủa trắng. + Gốc =SO4 dùng các dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2 hiện tượng là tạo ra kết tủa trắng. + Gốc =CO3, =SO3 dùng dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 hiện tượng xuất hiện bọt khí. Bài tập: Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Cu → CuO →CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4. b. FeO → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3 → Fe(NO3)3. c. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → FeSO4 → FeCl2. d. Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl. e. Cl2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 →I2. Mai Phước Đạt f) CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2 → Ca(NO3)2. g) Na2CO3 → BaCO3 → BaCl2 → AgCl. h) CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu. Câu 2: Bằng phương pháp học nhận biết các chất chứa trong lọ bị mất nhãn sau: a) 4 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl, H2SO4. b) 4 dung dịch: BaCl2, HCl, Na2SO4, KOH. c) 4 dung dịch: KOH, NaOH, H2SO4, HCl. d) 4 chất rắn: MgCl2, CuCl2, NaCl, FeCl3. e) 4 dung dịch: Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, KOH. f) 4 kim loại: Cu, Fe, Na, Al. g) 4 chất rắn: Na2CO3, K2SO4, CaCO3, BaSO4. Câu 3*: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất bị mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: a) 4 dung dịch: HCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2. b) 4 dung dịch: NaOH, HCl, Ba(OH)2, K2SO4. c) 4 dung dịch: K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. d) 4 kim loại: Na, Cu, Fe, Ba. -Hết-