Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 11 Bài 9: Nhật Bản (Tiết 1)

9349232439372ee9bb7ea65076568ba6
Gửi bởi: ngọc nguyễn 23 tháng 2 2018 lúc 16:57:11 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 15:34:26 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 651 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bài 9: Nhật Bản (Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế) Câu Trang 78 SGK Địa lí 11. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế. a) Thuận lợi: Nằm Đông Á, gần với Trung Quốc và các nước Đông Nam có nền kinh tế đang phát triển với tốc độ tương đôi cao (Trung Quổc, Việt Nam,...), gần kề các nước và lãnh thổ công nghiệp mới. Đồng bằng nhỏ, hẹp nhưng đất đai màu mỡ. Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vịnh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường lớn giàu tôm, cá.... Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung miền núi, có giá trị thủy điện. b) Khó khăn: Nằm Đông Á, giữa Thái Bình Dương, gồm đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ, cách xa đại lục, khó khăn cho giao lưu đường bộ với các nước và giữa các bộ phận của lãnh thổ đất nước. Địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa, động đất; ít đồng bằng, thiếu đất trồng trọt (phải canh tác cả trên những vùng có độ dốc tới 15°). Nghèo khoáng sản. Có nhiều bão, mưa lớn gây ngập lụt và sóng thần. Câu Trang 78 SGK Địa lí 11. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa Tỉ lệ người trên 65 tuổi trong dân cư ngày càng lớn (năm 1970: 7,1%; năm 1997: 15,7%; năm 2005: 19,2%). Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 1970: 223,9%; năm 1997: 15,3%; năm 2005: 13,9%). Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (0,1% năm 2005). Câu Trang 78 SGK Địa lí 11. Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 1973 và 1990 2005. Gợi ý:- Vẽ biểu đồ đường. Đường thể hiện tốc độ tăng GDP. Trục tung thể hiện tốc độ tăng (đơn vị: %), trục hoành thể hiện năm (chú khoảng cách giữa các năm hợp lí). So sánh: Giai đoạn 1950 1973: phát triển rất nhanh trong các năm 1950 1954. Giai đoạn tiếp theo (1955 1959, 1960 1964, 1965 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoạn 1950 1954. Giai đoạn 1970 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước. Giai đoạn 1990 2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.