Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Toán 8 huyện Sơn Dương năm 2015-2016

d468009723c51b822d5c826fadc3e91a
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 17 tháng 9 2021 lúc 16:21:05 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 16:06:27 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 1 | File size: 0.091109 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
HUYỆN SƠN DƯƠNG NĂM HỌC 2015-2016
Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1.(4 điểm)

a) Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö:

b) Rút gọn biểu thức: A =

Câu 2.(4 điểm)

a) Cho Tính

b) Tìm tất cả các số x, y, z nguyên thỏa mãn:

Câu 3: (4 điểm)

a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y thì :

A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4 là số chính phương.

b) Cho là các số tự nhiên có tổng chia hết cho 3.

Chứng minh rằng: chia hết cho 3.

Câu 4. (6 điểm)

Cho điểm M di động trên đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các hình vuông AMCD, BMEF.

a) Chứng minh rằng: AE ⊥ BC.

b) Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh ba điểm D, H, F thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi điểm M di động trên đoạn thẳng AB.

Câu 5. (2 điểm)

Cho a;b;c là ba số đôi một khác nhau thỏa mãn:

Tính giá trị của biểu thức: P=

----------------------------------------------------------------------------

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm - SBD:.......................

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HUYỆN SƠN DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8

NĂM HỌC 2015 - 2016

Môn thi : Toán

Câu Phần Nội dung Điểm

Câu 1

(4 điểm)

a

=

0.5

0.5

0.5

0.5

b

Ta có :

=> B = …=1-

1

1

Câu 2

( 4 điểm )

a

Ta cã th×

(v× nªn )

Theo gi¶ thiÕt

0.5

0.5

0.5

0.5

b

x2 + y2 + z2 – xy – 3y – 2z + 4 = 0

<=> (x2 – xy + ) + (z2 – 2z + 1) + (y2 – 3y + 3) = 0

<=> (x - )2 + (z – 1)2 + (y – 2)2 = 0

Có các giá trị x,y,z là: (1;2;1)

1

0,5

0.5

Câu 3

(4 điểm)

a

a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên x, y thì

A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4 là số chính phương.

Ta có A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y4

= (x2 + 5xy + 4y2)( x2 + 5xy + 6y2) + y4

Đặt x2 + 5xy + 5y2 = t ( t Z) thì

A = (t - y2)( t + y2) + y4 = t2 –y4 + y4 = t2 = (x2 + 5xy + 5y2)2

V ì x, y, z Z nên x2 Z, 5xy Z, 5y2 Z

x2 + 5xy + 5y2 Z

Vậy A là số chính phương.

0.5

0.5

0.5

0.5

b

Dễ thấy là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 3

Xét hiệu

chia hết cho 3

Mà là các số tự nhiên có tổng chia hết cho 3.

Do vậy A chia hết cho 3.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 4

(6 điểm )

0,5

a

∆AME = ∆CMB (c-g-c) ⇒ ∠EAM = ∠BCM

Mà ∠BCM + ∠MBC = 900 ⇒ ∠EAM + ∠MBC = 900

⇒ ∠AHB = 900

Vậy AE ⊥ BC

1

0,5

0,5

b

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

∆AHC vuông tại H có HO là đường trung tuyến

⇒ ∆DHM vuông tại H

⇒ ∠DHM = 900

Chứng minh tương tự ta có: ∠MHF = 900

Suy ra: ∠DHM + ∠MHF = 1800

Vậy ba điểm D, H, F thẳng hàng.

0,5

0,5

0,5

0,5

c

1,5đ

Gọi I là giao điểm của AC và DF.

Ta có: ∠DMF = 900 ⇒ MF ⊥ DM mà IO ⊥ DM ⇒ IO // MF

Vì O là trung điểm của DM nên I là trung điểm của DF

Kẻ IK ⊥ AB (K∈AB)

⇒ IK là đường trung bình của hình thang ABFD

(không đổi)

Do A, B cố định nên K cố định, mà IK không đổi nên I cố định.

Vậy đường thẳng DF luôn đi qua một điểm cố định khi điểm M di động trên đoạn thẳng AB

0,5

0,5

0,5

Câu 5

( 2 điểm )

(a+b+c)2=

Tương tự:

0,5

0,5

0,5

0,5

Lưu ý .Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.