Đề thi chọn HSG Toán 8 năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 3 tháng 8 2021 lúc 18:58:48 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 18:57:10 | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 216 | Lượt Download: 3 | File size: 0.303616 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Phước Hậu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Định Hóa năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 8 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 huyện Bình Thanh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Ước năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Chu Văn An năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI 03 MÔN VĂN HÓA LỚP 8
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: Toán
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4.0 điểm)
Cho biểu thức M =
1. Rút gọn M
2. Tìm x để M ≥ 1
3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M.
Câu 2: (4.0 điểm)
1. Cho số nguyên tố p > 3 và 2 số nguyên dương a, b sao cho: p 2 + a2 =
b2 . Chứng minh a chia hết cho 12
2. Cho x, y là số hữu tỷ khác 1 thỏa mãn:
Chứng minh M =
là bình phương của một số hữu tỷ.
Câu 3: (4.0 điểm)
1. Tìm hai số nguyên dương x; y thoả mãn:
2. Giải phương trình:
.
Câu 4: (6.0 điểm)
Cho hình vuông ABCD có 2 đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Trên
cạnh AB lấy M (0 3 và 2 số nguyên dương a, b sao cho: p2 + a2 = b2 .
Chứng minh a chia hết cho 12.
2. Cho x, y là số hữu tỷ khác 1 thỏa mãn:
.
Chứng minh M =
là bình phương của một số hữu tỷ
2
2
2
2
1. Ta có: p + a = b p = (b + a)(b - a)
Mà ước của p2 là 1; p và p2
Do b + a > b – a với mọi a, b nguyên dương và p nguyên tố lớn hơn 3
Nên không xảy ra trường hợp b + a = b – a = p
Do đó
Câu 2
(1)
4.0 đ
0.25
0.25
0.25
Mà p nguyên tố và p > 3, suy ra p lẻ
nên p + 1 và p – 1 là hai số chẵn (2)
Từ (1) và (2) suy ra (p + 1)(p -1) chia hết cho 8
Suy ra 2a chia hết cho 8, nên a chia hết cho 4 (3)
Lại có p nguyên tố và p > 3. Nên p không chia hết cho 3 và p2 là số chính phương lẻ.
Do đó p2 chia 3 dư 1
Suy ra p2 – 1 chia hết cho 3, nên 2a chia hết cho 3
Suy ra a chia hết cho 3 ( vì (2, 3) = 1) (4)
Tư (3) và (4) suy ra a chia hết cho 12 (do (3, 4) = 1) (đpcm)
0.25
2. Ta có
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Khi đó: M=
Vì x, y
Câu 3
0.5
nên
là số hữu tỷ, vậy M là bình phương của một số hữu tỷ
0.5
1. Tìm hai số nguyên dương x; y thoả mãn:
4.0 đ
2. Giải phương trình:
1. Ta có:
(1)
Do x, y nguyên dương nên: 41 ≤ 40x + 1 < 40x + 40y
Suy ra
Nên 16 < (x + y)4 và (x + y)3 < 40. Suy ra 2 < x + y < 4
Mà x, y nguyên dương; nên x + y = 3 (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 40x + 1 = 34
x = 2, thay vào (2) tìm được y = 1
Vậy (x; y) = (2; 1)
2. -Ta có
Đặt
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
. Ta có PT
0.5
-Xét các trường hợp của t ta tìm được x=0 ; x=
; x=
; x=
0.5
-KL
Cho hình vuông ABCD có 2 đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Trên cạnh
AB lấy M ( 0 < MB < MA) và trên cạnh BC lấy N sao cho
. Gọi E là
giao điểm của AN với DC, gọi K là giao điểm của ON với BE
1. Chứng minh
vuông cân
2. Chứng minh: MN // BE và CK
0.5
BE.
3. Qua K vẽ đường song song với OM cắt BC tại H. Chứng minh:
Hình vẽ:
A
M
B
O
N
Câu 4
6.0 đ
K
D
E
C
H
1. -Ta có
vì
;
0.5
-Ta có BD là phân giác góc ABC
Tương tự ta có
-Xét
và
*Xét
2. +
có
Vậy ta có
có OB=OC ;
0.5
;
0.5
vuông cân tại O
0.5
; mà AB=BC
0.25
0.25
Ta có AB//CD
0.25
( theo định ký Ta- lét đảo )
+ Vì MN//BE
cân)
( 2 góc đồng vị và có tam giác MON vuông
0.25
0.25
( vì có
Xét
0.25
)
có
;
0.25
Vậy ta có
0.25
3. -Vì KH//OM mà
mà
Xét
có
,
là phân giác trong của
là phân giác ngoài của
, mà
0.5
.
Chứng minh tương tự ta có
0.5
-Vậy ta có
0.5
Cho hai số không âm
biểu thức:
và
thoả mãn
. Tìm giá trị lớn nhất của
2.0 đ
+ Ta có
Câu 5
0.5
(do
+ Chứng minh được với hai số dương
thì
0.5
0.5
+ Do đó
0.5
+ Kết luận: GTLN của S là 2020, đạt được khi
Điểm toàn bài
.
0.5
20 đ
Lưu ý khi chấm bài:
- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
- Trên đây chỉ là sơ lược các bước giải, lời giải của thí sinh cần lập luận chặt chẽ, hợp
logic. Nếu thí sinh trình bày cách làm khác mà đúng thì cho điểm các phần theo thang
điểm tương ứng.