ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 5
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 13:55:29 | Được cập nhật: 7 giờ trước (9:04:25) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 775 | Lượt Download: 25 | File size: 1.036315 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Mác Lê Nin có đáp án chi tiết
- Ứng dụng hình học của tích phân xác định - Giải tích 1 - Cô Trần Ngọc Diễm - ĐHBK TPHCM
- Một số lệnh Matlab trong giải tích - Giải tích 1 - Cô Trần Ngọc Diễm - ĐHBK TPHCM
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 3
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 6
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 1
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 5
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 4
- ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 2
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 5 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020
Thời gian làm bài:
150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi:
120 câu
Dạng câu hỏi:
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài:
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung
Số câu
Nội dung
Phần 1: Ngôn ngữ
Số câu
Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt
20
3.1. Hóa học
10
1.2. Tiếng Anh
20
3.2 Vật lí
10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số
3.3. Sinh học
10
liệu
3.4. Địa lí
10
3.5. Lịch sử
10
2.1. Toán học
10
2.2. Tư duy logic
10
2.3. Phân tích số liệu
10
Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm…nước”
A. vơi
B. đọng
C. đầy
D. ngập
Câu 2 (TH): Qua tác phẩm Vợ nhặt, Kim Lân ca ngợi điều gì?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
B. Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ
C. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên
D. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
Câu 3 (TH): Ý nghĩa của truyện Tấm Cám là?
A. Phản ánh ước mơ về một xã hội công bằng, hạnh phúc
B. Phản ánh ước mơ được giàu sang
C. Phản ánh ước mơ về sự hóa thân của con người
D. Phản ánh khát vọng tình yêu đôi lứa
Câu 4 (NB): Thôn hậu thôn tiềm đạm tự yên/ Bán vô bán hữu tịch dương biên/ Mục đồng địch lí ngưu
quy tận/ Bạch lộ song song phi hạ điền” (Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn
D. Thất ngôn bát cú
Câu 5 (TH): “Cũng nhà hành viện xưa nay,/ Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” (Truyện Kiều
– Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
Trang 1
A. “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
B. “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
C. “tay”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
D. “tay” chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Câu 6 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Gió…là bệnh của giời/ Tương tư là bệnh của tôi yêu
nàng” (Tương tư – Nguyễn Bính)
A. trăng
B. sao
C. mây
D. mưa
Câu 7 (NB): “Nào đâu cái yếm lụa sồi?/ Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân / Nào đâu cái áo tứ
thân?/ Cái khan mỏ quạ, cái quần nái đen?”(Chân quê – Nguyễn Bính)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Chỉnh chu
B. Chỉn chu
C. Trỉnh tru
D. Trỉn tru
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Sau khi đã suy nghĩ ....,
anh ấy mới quyết định .... câu chuyện với những người thân yêu”
A. chín mùi, chia sẻ
B. chín muồi, chia sẻ
C. chín muồi, chia sẽ D. chín mùi, chia sẽ
Câu 10 (NB): Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Thu thuế
B. Thu mua
C. Mùa thu
D. Thu chi
Câu 11 (NB): Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là:
A. Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau
B. Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau
C. Từ đơn đa âm
D. Từ láy
Câu 12 (NB): “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp
bước mình”
Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ
D. sai logic
Câu 13 (NB): “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa
như mũi tên nhọn, từ cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng
thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên
không rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho tận tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có
chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, hay múa may với làn gió thoảng như thầm bảo rằng vẻ đẹp của
vạn vật chỉ ở hiện tại: cả thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây
bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới
mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm,
hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại”
Trang 2
Nhận xét về kết cấu của đoạn văn trên.
A. Quy nạp
B. Tổng phân hợp
C. Diễn dịch
D. Song hành
Câu 14 (VD): Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là gió?
A. Phong phú
B. Tiên phong
C. Cuồng phong
D. Cao phong
Câu 15 (VD): Trong các câu sau:
I. Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
II. Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ
thú”.
III. Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi.
IV. Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
Những câu nào mắc lỗi?
A. I và IV
B. I và II
C. I và III
D. II và III
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi,
còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước
cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn,
vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
(Trích "Cần kiệm liêm chính", Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
Câu 16 (NB): Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
A. Phong cách sinh hoạt
B. Phong cách nghệ thuật
C. Phong cách chính luận
D. Phong cách khoa học
Câu 17 (NB): Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào?
A. Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh
B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích
C. Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận D. Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích
Câu 18 (NB): Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác
dụng.
A. Nhân hóa – làm hình tượng trở nên sinh động
B. Câu hỏi tu từ - bộc lộ cảm xúc của tác giả
C. Điệp từ - nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích
D. Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
Câu 19 (TH): Giải thích ý kiến “Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”.
A. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái giống nòi.
B. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân.
C. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước.
D. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Câu 20 (VD): Đoạn trích trên khiến ta liên tưởng tới văn bản ngụ ngôn nào đã học?
Trang 3
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Thầy bói xem voi
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
D. Ếch ngồi đáy giếng
1.2. TIẾNG ANH
Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (NB): By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higherlevel courses in an English centre.
A. have studied
B. have been studying
C. will have been studying
D. will study
Câu 22 (NB): Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working.
A. may
B. must
C. might
D. mustn't
Câu 23 (NB): What is ______ longest river in ______ world?
A. the / a
B. a / the
C. a/ a
D. the / the
Câu 24 (NB): Where ____ the 1988 Olympic Games___?
A. was/ hold
B. were/ held
C. was/ held
D. did/hold
Câu 25 (TH): As a young person, he is really ______ about his future career.
A. concerned
B. concern
C. concerning
D. concerns
Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Câu 26 (TH): The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world.
A. has done
B. much
C. try to
D. more healthiest
Câu 27 (NB): Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami.
A. billion dollars
B. are
C. enough for
D. of the
Câu 28 (VD): Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for
old people and even for pets.
A. before
B. only to
C. be obtained
D. even
Câu 29 (TH): John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach.
A. climbed up
B. into
C. the fruit
D. out
Câu 30 (TH): Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and
healthy.
A. Even though
B. had been lost
C. for three days
D. strongly
Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31 (VD): She asked us to leave quietly so that we wouldn't disturb her.
A. In order to be disturbed, she asked us to leave quietly.
B. So as not to disturb us, she asked us to leave quietly.
C. So as not to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly.
D. In order to avoid our disturbance, she asked us to leave quietly.
Trang 4
Câu 32 (VD): Had he known more about the information technology, he would have invested in
some computer companies.
A. Not knowing about the information technology help him invest in some computer company.
B. He didn’t know much about the information technology and he didn’t invest in any computer
companies.
C. Knowing about the information technology, he would have invested in some computer companies.
D. He would have invested in some computer companies without his knowledge of the information
technology.
Câu 33 (VD): He last had his eyes tested ten months ago.
A. He didn't have any tests on his eyes in ten months.
B. He hasn't had his eyes tested for ten months.
C. He had tested his eyes ten months ago.
D. He had not tested his eyes for ten months then.
Câu 34 (VDC): Helen made a lot of phone calls when she had come home.
A. Having made a lot of phone calls, Helen came home.
B. Having come home, Helen made a lot of phone calls.
C. A lot of phone calls had been made by Helen when she came home.
D. A lot of phone calls had been made to Helen when she came home.
Câu 35 (VD): People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.
A. People say that fewer than ten job interviews have been held so far.
B. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed.
C. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job.
D. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job.
Câu 36 – 40: Read the passage carefully.
1. An estimated 18,000 people die every day worldwide as a result of air pollution. The great majority of
the world's population breathe air that does not meet World Health Organization guidelines. Air pollution
has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year, when lethal smogs
envelop some of the most populated parts of the world. Delhi's atrocious smogs, which caused an
international cricket match to be halted on Sunday, follow similar ones last year.
2. But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952, and led to
ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn‘t cleared. In London
alone more than one person an hour dies prematurely from a range of conditions such as congestive heart
failure, asthma and emphysema as a result of exposure to particulate matter and nitrogen dioxide. The
mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a right to clean
air.
Trang 5
3. Smog Day marks the anniversary of the Great London Smog, and the middle of the international smog
season. It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London
and New Delhi, whose air quality is among the worst in the world. In spite of many differences between
life in the two capital cities, there are parallels in the experiences of people who work on the streets,
runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children and the doctors who care for those
with breathing difficulties.
4. Progress on air pollution is already being made in many places around the world. The recent Lancet
Commission on pollution and health points out that air-quality improvements not only save lives, but
have other benefits.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
Câu 36 (VDC): What is the main idea of the passage?
A. Successful efforts in making the air less polluted.
B. The comparison of air pollution levels between two big cities.
C. How serious air pollution is worldwide.
D. What Smog Day in London is.
Câu 37 (VD): What can be inferred about the “fifth season”?
A. It is the last season of the climatic pattern in a year.
B. During this time outdoor sports games may be cancelled.
C. During this time, lethal smogs attack almost any places in the world.
D. It is the result of overpopulation.
Câu 38 (TH): Which word is closest in meaning to the word “enshrine” in paragraph 2?
A. prevent
B. improve
C. maintain
D. authorize
Câu 39 (VD): Which statement is not true of London and New Delhi?
A. People from these cities share the same experience of breathing difficulties.
B. People who work on the streets in these cities share the same experience.
C. Air quality in these cities is among the worst.
D. These two capital cities are not completely alike.
Câu 40 (TH): Compared to London in 1957, London now _______
A. has better air quality.
B. has fewer laws passed.
C. sees an increase in nitrogen dioxide.
D. has unchanged air pollution level.
Câu 41 (VD): PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Gọi m là số thực dương sao cho đường thẳng y m 1 cắt đồ thị hàm số y x 4 3 x 2 2 tại hai điểm A,
B thỏa mãn tam giác OAB vuông tại O (O là gốc tọa độ). Kết luận nào sau đây là đúng?
7 9
A. m ;
9 4
1 3
B. m ;
2 4
3 5
C. m ;
4 4
5 7
D. m ;
4 4
Trang 6
Câu 42 (VD): Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn 1 i z 5 i 2 là một đường
tròn tâm I và bán kính R lần lượt là:
A. I 2; 3 , R 2
B. I 2; 3 , R 2
C. I 2; 3 , R 2
D. I 2; 3 , R 2
Câu 43 (VD): Cho tứ diện ABCD, có AB CD 5 , khoảng cách giữa AB và CD bằng 12, góc giữa hai
đường thẳng AB và CD bằng 30 . Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
A. 60
B. 30
C. 25
D. 15 3
Câu 44 (VD): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1; 1;0); B(3;1; 1) . Điểm M thuộc
trục Oy và cách đều hai điểm A; B có tọa độ là:
9
A. M 0; ;0
4
9
B. M 0; ;0
2
9
C. M 0; ;0
2
9
D. M 0; ;0
4
Câu 45 (VD): Cho hàm số y f x có f x liên tục trên 0; 2 và f 2 16 ;
2
f x dx 4 . Tính
0
1
I xf 2 x dx
0
A. I 7
C. I 12
B. I 20
D. I 13
Câu 46 (VD): Đề thi kiểm tra 15 phút có 10 câu trắc nghiệm, mỗi câu có bốn phương án trả lời, trong đó
có một phương án đúng, trả lời đúng mỗi câu được 1,0 điểm. Mỗi thí sinh làm cả 10 câu, mỗi câu chọn
một phương án. Tính xác suất để thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên.
A.
463
410
B.
436
104
C.
463
104
D.
436
410
Câu 47 (VD): Chị Hân hàng tháng gửi vào ngân hàng 1.500.000 đồng, với lãi suất 0,8% một tháng. Sau
1 năm chị Hân rút cả vốn lẫn lãi về mua vàng thì số chỉ vàng mua được ít nhất là bao nhiêu? Biết giá vàng
tại thời điểm mua là 3.648.000 đồng/chỉ.
A. 5 chỉ
B. 4 chỉ
C. 3 chỉ
D. 6 chỉ.
Câu 48 (VD): Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 7 3 5
x2
m 73 5
x2
2x
2
1
có
đúng bốn nghiệm phân biệt.
A. 0 m
1
16
B. 0 m
1
16
1
C. m 0
2
1
1
D. m
2
16
Câu 49 (VD): Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công việc
đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công
việc đó thì sau bao lâu xong công việc?
A. 45 giờ
B. 42 giờ
C. 40 giờ
D. 48 giờ
Trang 7
Câu 50 (VD): Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán
bán
1
1
số cam và
quả. Lần thứ hai
2
2
1
1
1
3
số cam còn lại và
quả. Lần thứ ba bán
số cam còn lại và
quả. Cuối cùng còn lại 24 quả
3
3
4
4
cam. Hỏi số cam bác nông dân đã mang đi bán là bao nhiêu quả?
A. 107 quả
B. 105 quả
C. 103 quả
D. 101 quả
Câu 51 (VDC): Cho ba mệnh đề sau, với n là số tự nhiên
(1) n 8 là số chính phương
(2) Chữ số tận cùng của n là 4
(3) n 1 là số chính phương
Biết rằng có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. Hãy xác định mệnh đề nào, đúng mệnh đề nào sai?
A. mệnh đề (2) và (3) là đúng, còn mệnh đề (1) là sai
B. mệnh đề (1) và (2) là đúng, còn mệnh đề (3) là sai
C. mệnh đề (1) là đúng, còn mệnh đề (2) và (3) là sai
D. mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai
Câu 52 (TH): Thầy Lương vừa đưa 4 học sinh An, Bình, Cương và Dung đi thi học sinh giỏi về, mọi
người đến thăm hỏi. Thầy trả lời: “Cả 4 em đều đạt giải!” và đề nghị mọi người đoán xem.
- Hòa nhanh nhẩu nói luôn: “Theo em thì An, Bình đạt giải Nhì, còn Cương, Dung đạt giải Khuyến
khích”.
- Kiên lắc đầu, nói: “Không phải! An, Cương, Dung đều đạt giải Nhất, chỉ có Bình đạt giải Ba”.
- Linh thì cho là: “Chỉ có Bình đạt giải Nhất, còn ba bạn An, Cương, Dung đều đạt giải Ba”.
- Minh lại cho rằng: “Chỉ có Cương, Dung đạt giải Nhì, còn An, Bình đều đạt giải Khuyến khích, không
ai đạt giải Đặc biệt cả”.
Nghe các bạn đoán xong, thầy mỉm cười và nói: “Các em đoán sai cả rồi! Tất cả các ý đều sai!”.
Số bạn đạt giải Đặc biệt là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 53 và 54
Có 3 học sinh A, B, C thuộc ba khối 7, 8, 9 đều ghi tên tham gia thi 3 môn: Đánh cầu, nhảy xa và chạy.
Biết rằng mỗi khối học sinh thi một môn và:
1. A không thuộc khối 9.
2. Bạn thuộc khối 9 không đăng kí đánh cầu.
3. Bạn thuộc khối 8 tham gia nhảy xa.
4. B không thuộc khối 8, cũng không ghi tên chạy.
Câu 53 (VD): B. thuộc khối gì và ghi tên môn gì?
A. Khối 7, nhảy xa
B. Khối 8, nhảy xa.
C. Khối 7, đánh cầu
D. Khối 9, nhảy xa.
Câu 54 (VD): C. thuộc khối gì và ghi tên môn gì?
Trang 8
A. Khối 7, chạy
B. Khối 8, nhảy xa
C. Khối 9, nhảy xa
D. Khối 9, chạy.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 55 và 56
Bốn bạn học sinh dự đoán thành tích thi của họ như sau:
D: Xem ra tôi thứ nhất, A thứ hai.
C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
A: Thế thì chờ xem!
Kết quả thi cho thấy, B, C, D chỉ đoán đúng một nửa.
Câu 55 (VD): Thành tích thi của C đứng thứ mấy?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 56 (TH): Thành tích thi của A đứng thứ mấy?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 57 (VD): Có 4 chàng trai khiêm tốn là: Hùng, Huy, Hoàng và Hải. Họ tuyên bố như sau:
Hùng: “Huy là người khiêm tốn nhất”.
Huy: “Hoàng là người khiêm tốt nhất”.
Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”.
Hải: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”.
Hóa ra, chỉ có một tuyên bố của 4 chàng trai khiêm tốn trên là đúng. Vậy ai là người khiêm tốn nhất.
A. Hùng
B. Huy
C. Hoàng
D. Hải
Câu 58 (TH): Một trong các bạn A, B, C và D làm vỡ kính cửa sổ. Khi được hỏi, họ trả lời như sau:
A: “C làm vỡ”.
B: “Không phải tôi”.
C: “D làm vỡ”.
D: “C đã nói dối”.
Nếu có đúng một người nói thật thì ai đã làm vỡ cửa số.
A. A
B. B
C. C
D. D
Câu 59 (VDC): Hà và Trang mỗi bạn nghĩ về một số nguyên dương và thì thầm số đó vào tai của Thu.
Thu nói rằng hiệu của hai số đó là 2013.
- Hà nói rằng dựa vào dữ kiện đó, tôi không thể nói số của Trang là số nào.
- Tiếp theo, Trang cũng nói tương tự.
- Sau đó, Thu nói rằng bây giờ cậu có thể đoán được số của Trang, nhưng nếu cả hai đã nghĩ về một số
lớn hơn số ban đầu 1 đơn vị thì cậu không thể đoán được số của Trang là bao nhiêu.
Hỏi hai số mà hai bạn Hà và Trang đã nghĩ về là số bao nhiêu?
A. 2012 và 4025
B. 4026 và 6039
C. 4020 và 2007
D. 4027 và 6040
Câu 60 (VD): Bốn bạn có nhận xét về một hình tứ giác như sau:
A: “Nó là một hình vuông”.
Trang 9
B: “Nó là một hình bình hành”.
C: “Nó là một hình thang”.
D: “Nó là một hình diều”.
Ghi chú: Hình diều là tứ giác có hai cặp cạnh kề nhau có độ dài bằng nhau, ví dụ như hình bên.
Nếu có ba nhận xét trên đây là chính xác và một nhận xét là sai thì hình tứ giác này là hình gì?
A. Hình thoi
B. Hình vuông
C. Hình thang
D. Hình bình hành
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63:
Năm
2010
2014
2015
2017
Diện tích (nghìn ha)
129,9
132,6
133,6
129,3
Sản lượng (nghìn tấn)
834,6
981,9
1012,9
1040,8
Câu 61 (TH): Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.
A. 132 nghìn ha
B. 131,5 nghìn ha
C. 131,35 nghìn ha
D. 131 nghìn ha
Câu 62 (TH): Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 2017.
A. 967,55 nghìn tấn
B. 967,57 nghìn tấn
C. 977,56 nghìn tấn
D. 976,54 nghìn tấn
Câu 63 (VD): Sản lượng chè năm 2017 so với năm 2015 nhiều hơn bao nhiêu phần trăm?
A. 2,58%
B. 2,65%
C. 2,85%
D. 2,75%
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 64 và 65:
Câu 64 (TH): Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi tháng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
của năm 2018 là:
Trang 10
A. 2,25 triệu USD
B. 2,7 triệu USD
C. 2,54 triệu USD
D. 2,42 triệu USD
Câu 65 (VD): Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là bao nhiêu phần
trăm? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
A. 112%
B. 118,2%
C. 115,%
D. 116,7%
Câu 66 (VD): Cho bảng số liệu sau:
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?
A. 553.315 nghìn đôi B. 283.298 nghìn đôi C. 241.069 nghìn đôi D. 524.367 nghìn đôi
Câu 67 (VD): Cho bảng số liệu sau:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt
nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
STT
Lĩnh vực việc làm
Khóa tốt nghiệp 2015
Khóa tốt nghiệp 2016
Nữ
Nam
Nữ
Nam
1
Giảng dạy
25
45
25
65
2
Ngân hàng
23
186
20
32
3
Lập trình
25
120
12
58
4
Bảo hiểm
12
100
3
5
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình
là bao nhiêu?
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 27%.
Dựa vào biểu đồ phân bổ lao động ở nước ta năm 2017 trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Câu 68 (TH): Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây
dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?
Trang 11
A. 4,6 triệu người
B. 8 triệu người
C. 13,6 triệu người
D. 3,4 triệu người
Câu 69 (VD): Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao
động?
A. 30,7%
B. 31,8%
C. 34,1%
D. 35,2%
Câu 70 (TH): Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm
việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng bao nhiêu lao động?
A. 6 triệu người
B. 9 triệu người
C. 7 triệu người
D. 8 triệu người
Câu 71 (VD): Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hiđro
thì hiđro chiếm 17,64% về khối lượng. R là
A. As.
B. S.
C. N.
D. P.
Câu 72 (TH): Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:
(1) 2NaHCO3 (r) ⇄ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇄ CaCO3 (r)
(3) C (r) + CO2 (k) ⇄ 2CO (k)
(4) CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k)
Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết
vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2
tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng
khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là
A. C3H8.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C2H4.
Câu 74 (NB): Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần
lượt với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
D. dung dịch KOH và CuO.
Câu 75 (VD): Một khung dây phẳng có diện tích 25cm2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt
phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng
từ B vào thời gian t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm t1 = 0 đến
thời điểm t2 = 0,5s là:
Trang 12
A. 0,01V
B. 104 V
C. 10V
D. 2.104 V
Câu 76 (VD): Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân 212 D ZA X 10 n . Biết độ hụt khối của hạt nhân 12 D là
0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hết 1g 12 D là:
A. 3, 26 MeV
B. 6,52MeV
C. 9,813.1023 MeV
D. 4,906.1023 MeV
Câu 77 (VD): Đặt điện áp u U 2.cos t vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB
mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có
tụ điện với điện dung C. Đặt 1
2
. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ
LC
thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:
A.
1
2
B. 1 2
C.
1
2 2
D. 21
Câu 78 (VD): Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20N/m thực hiện dao động điều hoà
với viên độ A = 5cm. Động năng của vật khi cách vị trí biên 4cm là:
A. 0,009J
B. 0,0016J
C. 0,04J
D. 0,024J
Câu 79 (NB): Hệ tuần hoàn có chức năng
A. Vận chuyển các chất vào cơ thể
B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ
thể
D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch
Câu 80 (TH): Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học.
D. Chỉ tiêu hoá hoá học
Câu 81 (TH): Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd × AaBbDd sẽ
có:
A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 82 (VD): Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp
mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt
vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối
với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là :
A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
C. Cao Bằng
D. Hà Giang
Câu 83 (NB): Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh
A. Lào Cai
B. Lạng Sơn
Câu 84 (TH): Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiển ở
Trang 13
A. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ
B. vùng núi Đông Bắc và Bắc Trung Bộ
C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
D. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Câu 85 (VD): Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận là khu
dự tữ sinh quyển của thế giới?
A. 5
B. 6
C. 8
D. 9
Câu 86 (VDC): "Cơn đàng Nam vừa làm vừa chơi”
Câu tục ngữ trên nhắc đến loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Nam
B. Gió Tây Nam đầu mùa hạ
C. Gió tín phong Nam bán cầu
D. Gió mùa Đông Bắc
Câu 87 (NB): Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc là
gì?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
Câu 88 (NB): Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu
thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô - Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác.
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra.
D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác.
Câu 89 (NB): Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 1939 là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ
ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế
Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở
nên bức thiết.
Câu 90 (VDC): Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp
định Pari (1973) là
A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
Trang 14
C. Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua
chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có
dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:
*Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một
chiều.
+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, …). Khi đó nước bị
điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O
*Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.
+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.
+ Một số cation không bị điện phân như K+,Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+… Khi đó nước bị điện phân theo
bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OHCho dãy điện hóa sau:
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời AgNO3,
Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch CuCl2. Sau một thời gian sinh viên
quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot. Biết nguyên tử khối của Cu và Cl lần lượt là 64 và 35,5.
Câu 91 (VD): Trong thí nghiệm 1, thứ tự điện phân các cation tại catot là
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
C. Ag+, Fe2+, Cu2+, Fe3+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 92 (VD): Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào ?
A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot.
B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot.
C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra.
D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot.
Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, thể tích khí thoát ra tại điện cực anot là
A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,448 lít.
D. 4,48 lít.
Trang 15
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có
mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm..
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ và ancol thu
được este và nước.
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit axit
và phenol, hay este vinyl axetat, người ta thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen,…
Câu 94 (VD): Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là:
A. CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOH + CH2=CHOH → CH3COOCH=CH2 + H2O.
C. CH3COOH + CH2=CHCH2OH → CH3COOCH2CH=CH2.
D. CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 + H2O.
Câu 95 (VD): Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
+ Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm khô.
+ Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 - 10 phút trong nồi nước sôi.
+ Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 - 4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat.
Câu 96 (VD): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30’ (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi
phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực
Trang 16
Đông Nam Á, một số quốc gia lân lận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13000 kênh
thoại/internet/truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình.
Câu 97 (TH): Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng
điện từ nào:
A. Sóng dài
B. Sóng ngắn
C. Sóng trung
D. Sóng cực ngắn
Câu 98 (VD): Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc bằng vận tốc góc của sự tự quay
của Trái Đất. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000km. Lấy tốc độ lan truyền sóng
điện từ là 3.108 m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng:
A. 1,08 s.
B. 12 ms.
C. 0,12 s.
D. 10,8 ms
Câu 99 (VDC): Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ
tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất.
Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378 km. Chu kì sự tự quay
của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian:
A. 0,12s
B. 0,16s
C. 0,28s
D. 0,14s
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Mạng điện dân dụng ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng là 220V, ở Nhật là 110V… Điện áp hiệu dụng
quá cao, có thể gây nhiều nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu điện áp hiệu dụng thấp, chẳng hạn 30V –
50V sẽ ít gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Câu 100 (TH): Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:
A. Không thể sản xuất linh kiện điện sử dụng. B. Công suất hao phí sẽ quá lớn.
C. Công suất nơi truyền tải sẽ quá nhỏ.
D. Công suất nơi tiêu thụ sẽ quá lớn.
Câu 101 (NB): Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do toả nhiệt trên đường
dây. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải ta có hai cách sau:
Cách 1: Giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn
nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.
Cách 2: Tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu tụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này
có thể thực hiện đơn giản bằng:
A. Máy phát điện xoay chiều một pha
B. Máy phát điện xoay chiều ba pha
C. Máy biến áp
D. Động cơ không đồng bộ ba pha
Câu 102 (VDC): Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được đưa đến
trường Đại học Quốc gia TPHCM gồm các phòng học sử dụng điện. Các kỹ sư của Điện lực TPHCM tính
toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số phòng học được nhà máy cung cấp đủ điện
năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các phòng học tiêu thụ điện
năng như nhau. Khi điện áp truyền đi là 4U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho:
A. 164 phòng học
B. 171 phòng học
C. 180 phòng học
D. 255 phòng học
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả Cách các câu từ 103 đến 105
Trang 17
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như
sau:
Giống lúa
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Khối lượng tối đa
300
310
335
325
Khối lượng tối thiểu
200
220
240
270
Câu 103 (NB): Tại sao cùng 1 giống lúa lại có kiểu hình khác nhau
A. Do giống có các kiểu gen khác nhau
B. Do giống bị đột biến
C. Hạt là đời con F1 nên đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
D. Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình phụ thuộc kiểu gen và chịu ảnh hưởng của
môi trường.
Câu 104: Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất.
A. Giống 1
B. Giống 2
C. Giống 3
D. Giống 4
Câu 105 (VD): Muốn có khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải
A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.
B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao.
C. Thay giống cũ bằng giống mới.
D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả Cách các câu từ 106 đến 108
Xét 3 quần thể của cùng 1 loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
150
150
120
Số 2
200
120
70
Số 3
60
120
155
Câu 106 (NB): Quần thể có kích thước bé nhất là
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
Câu 107: Quần thể có số lượng cá thể đang suy giảm
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
Câu 108 (TH): Quần thể nào có thể tiếp tục khai thác
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 2 và 3
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Tương quan giữa tổng số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động so với người ở tuổi lao
động tạo nên mối quan hệ trong dân số học gọi là tỉ số phụ thuộc. Khi tổng tỉ số phụ thuộc ở mức dưới
50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng”, hay nói cách khác cơ hội dân số ‘vàng’ xảy ra khi tỷ lệ trẻ em (014) thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi (65 trở lên) thấp hơn 15%.
Trang 18
Việt Nam đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng và dự báo thời gian của giai đoạn này sẽ kéo dài
khoảng 30 năm (từ năm 2010 – 2040). Sự xuất hiện yếu tố “cơ cấu dân số vàng” được xem là một cơ hội
tốt cho tăng trưởng và phát triển kinh tế một khi phát huy được những ưu thế của nguồn nhân lực.
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam hiện nay và trước cơ hội ‘vàng’của dân số,
nghiên cứu của Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA) cho rằng có 4 nhóm chính sách quan trọng, mang
tính chiến lược để hiện thực hóa có hiệu quả tác động của dân số đến tăng trưởng, đó là:
-
Nhóm chính sách giáo dục và đào tạo.
-
Nhóm chính sách lao động, việc làm và nguồn nhân lực.
-
Nhóm chính sách dân số, gia đình và y tế.
-
Nhóm chính sách an sinh xã hội.
(Nguồn: Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA), 2010, Báo
cáo: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam. Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính sách)
Câu 109 (NB): Cơ cấu ‘‘dân số vàng‘‘ xuất hiện khi
A. tỉ lệ phụ thuộc ở mức trên 50%
B. tỷ lệ trẻ em thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi cao hơn 15%.
C. tỉ lệ phụ thuộc ở mức dưới 50%
D. tỷ lệ trẻ em cao hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi thấp hơn15%.
Câu 110 (VD): Năm 2019, Việt Nam có tỉ lệ trẻ em (0 – 14 tuổi) là 33,5% và tỉ lệ người cao tuổi (trên 65
tuổi) là 11,0%. Cho biết tỉ lệ dân số phụ thuộc của Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
A. 22,5%
B. 55,5%
C. 50%
D. 44,5%
Câu 111 (VD): Trong nhóm chính sách về lao động, việc làm và nguồn nhân lực, đâu không phải là biện
pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng ở nước ta hiện nay?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn
B. Hạn chế xuất khẩu lao động ra nước ngoài để tránh tình trạng chảy máu chất xám.
C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất.
D. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, những năm gần đây có đóng góp lớn nhất cho ngân sách
Nhà nước, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao. Cơ cấu các ngành công
nghiệp có sự chuyển biến tích cực, một số ngành công nghiệp như: điện, điện tử, công nghệ thông tin và
viễn thông, chế tạo thiết bị năng lượng, dệt may, da giày, xây dựng… đã có những bước phát triển mạnh
mẽ, góp phần tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng năng suất và nâng cao
đời sống của nhân dân.
Trong 10 năm qua, công nghiệp Việt Nam đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý sau:
Trang 19
- Công nghiệp là ngành đóng góp ngày càng lớn trong nền kinh tế. Bình quân giai đoạn 2006 –
2017, công nghiệp chiếm hơn 30% trong GDP của cả nước. Ngành công nghiệp cũng là ngành đóng góp
lớn nhất cho ngân sách Nhà nước.
- Sản xuất công nghiệp liên tục tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
tăng liên tục trong giai đoạn 2006 – 2017, giá trị gia tăng công nghiệp tăng bình quân 6,79%/năm. Năm
2018, trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế, khu vực công nghiệp tăng 8,79%, đóng góp 2,85 điểm
phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
- Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỷ trọng của công nghiệp chế biến,
chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành.
- Công nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao; cơ cấu sản
phẩm công nghiệp xuất khẩu đã có sự dịch chuyển tích cực. Trong giai đoạn 2006 – 2016, kim ngạch xuất
khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng gần 3,5 lần, chiếm tới 90% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước
(Nguồn:“ Thực trạng công nghiệp Việt Nam thời gian qua”, Trang thông tin điện tử Hội đồng lý luận
Trung ương)
Câu 112 (NB): Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Du lịch
Câu 113 (TH): Vai trò về mặt xã hội của ngành công nghiệp nước ta là
A. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
B. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế
C. Đóng góp quan trọng vào ngân sách Nhà nước
D. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân
Câu 114 (VDC): Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực: tăng tỷ trọng của
công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng chủ yếu nhằm:
A. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, khai thác tối đa các nguồn lực kinh tế.
B. thích nghi với cơ chế thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.
C. nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo ra nhiều nguồn hàng xuất khẩu.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC
Trong phiên họp ngày 20 - 9 - 1977, vào lúc 18 giờ 30 phút, Chủ tịch khóa họp 32 của Đại hội đồng
Liên hợp quốc, Thứ trưởng Ngoại giao Nam Tư Lada Môixốp trịnh trọng nói: “Tôi tuyên bố nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên hợp quốc”.
Cả phòng họp lớn của Đại hội đồng vỗ tay nhiệt liệt hoan nghênh Việt Nam, thành viên thứ 149 của
Liên hợp quốc.
Sáng ngày 21 - 9, tại trụ sở Liên hợp quốc đã trọng thể diễn ra lễ kéo cờ đỏ sao vàng của Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trang 20
Trong buổi lễ kéo cờ Việt Nam tại trụ sở Liên hợp quốc, Tổng thư kí Cuốc Vanhai phát biểu: “Ngày
20 - 9 - 1977, ngày mà Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết kết nạp nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là ngày có ý nghĩa trọng đại không những đối với nhân Việt Nam mà còn đối với cả
Liên hợp quốc. Sau cuộc chiến đấu lâu dài và gian khổ giành độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam sẽ tham
gia vào những cố gắng của Liên hợp quốc nhằm thiết lập hòa bình và công lí trên toàn thế giới”. Ông
nhấn mạnh: “Liên hợp quốc sẽ làm hết sức mình để giúp Việt Nam về mọi mặt trong việc hàn gắn vết
thương chiến tranh và xây dựng lại đất nước”.
Trong lời phát biểu tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh nói:
“Mấy chục năm qua, tuy chưa tham gia Liên hợp quốc, nước Việt Nam, bằng xương máu, đã góp phần
xứng đáng vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến
bộ xã hội. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ hợp tác chặt chẽ với các thành viên khác của
Liên hợp quốc phấn đấu không mỏi mệt nhằm thực hiện các mục tiêu cao cả đó”.
(Nguồn: Nguyễn Quốc Hùng, Liên hợp quốc, NXB Thông tin lí luận, H., 1992, tr. 54 - 57)
Câu 115 (NB): Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?
A. 194.
B. 149.
C. 195.
D. 159.
Câu 116 (TH): Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành
viên của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã
thất bại hoàn toàn.
D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường.
Câu 117 (VDC): Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong:
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực.
B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa
bình Liên hợp quốc.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Năm 1897, Chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy
thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất. Năm 1897, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng”
quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng.
Ban đầu, tư bản Pháp tập trung vào việc khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm,…) ở Hòn Gai, Thái Nguyên,
Tuyên Quang,… Bên cạnh đó, những cơ sở nông nghiệp, phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện,…
cũng lần lượt ra đời.
Trang 21
Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu
dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Những đoạn đường sắt quan trọng ở Bắc Kì và Trung Kì dần dần
được xây dựng. Tính đến năm 1912, tổng chiều dài đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2.059 km.
Đường bộ được mở rộng đế những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu.
Nhiều cây cầu lớn được xây dựng như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Tràng Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài
Gòn)… Một số cảng biển, cảng sông cũng được mở mang vào thời kì này như: Cảng Sài Gòn, Hải Phòng,
Đà Nẵng. Các tuyến đường biển đã vươn ra nhiều nước trên thế giới.
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào
Việt Nam. Tuy vậy, khi tiến hành khai thác, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến
trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội.
Những biến đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của Pháp đã kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Cơ cấu xã hội biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn
đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới,
song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu
đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư
tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu
thế kỉ XX.
(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 137, 155)
Câu 118 (TH): Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
Câu 119 (VDC): Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam
trong quá trình khai thác thuộc địa là
A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.
C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.
D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 120 (TH): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các
giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. Địa chủ nhỏ và công nhân.
B. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Trang 22
Đáp án
1. C
2. A
3. B
4. C
5. D
6. D
7. B
8. B
9. B
10. C
11. C
12. B
13. C
14. C
15. B
16. C
17. A
18. C
19. B
20. D
21. C
22. D
23. D
24. C
25. A
26. D
27. B
28. B
29. D
30. D
31. D
32. B
33. B
34. B
35. D
36. B
37. C
38. C
39. A
40. D
41. D
42. A
43. C
44. D
45. A
46. D
47. A
48. A
49. B
50. D
51. D
52. D
53. C
54. D
55. C
56. D
57. D
58. B
59. A
60. A
61. C
62. A
63. D
64. C
65. B
66. B
67. C
68. A
69. C
70. D
71. C
72. C
73. B
74. A
75.D
76. D
77. C
78. D
79. C
80. B
81. D
82. D
83. D
84. A
85. D
86. B
87.B
88. A
89. A
90. A
91. B
92. B
93. A
94. A
95. A
96. B
97.D
98.C
99. D
100. B
101. C
102. B
103. D
104. A
105. C
106. C
107. C
108. A
109. C
110. D
111. B
112. A
113. D
114. B
115. B
116. C
117. D
118. C
119. A
120. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Giải chi tiết:
Tục ngữ: “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước”
Câu 2. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung tác phẩm Vợ nhặt
Giải chi tiết:
Trong số những tác phẩm viết về nạn đói năm Ất Dậu, truyện ngắn Vợ nhặt có một giá trị đặc biệt. Hiện
thực về nạn đói thê thảm ấy hắt bóng đen lên từng trang viết, ám ảnh tâm trí người đọc từ đầu đến cuối
tác phẩm. Đồng thời từng trang viết của tác phẩm cứ lấp lánh sáng lên niềm khao khát mãnh liệt của
người dân lao động nước ta về hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt của họ đối với sự sống và tương lai,
là tình thương yêu, cưu mang đùm bọc lẫn nhau của những con người nghèo khổ ngay khi mấp mé bên bờ
vực của cái chết.
Câu 3. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ nội dung truyện cổ tích Tấm Cám
Giải chi tiết:
Truyện cổ tích Tấm Cám phản ánh những xung đột xã hội sâu sắc, đồng thời thể hiện khát vọng cháy
bỏng của nhân dân lao động về một xã hội công bằng, hạnh phúc.
Câu 4. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt
Giải chi tiết:
Trang 23
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở chữ cuối của câu 1,2,4 hoặc câu 2,4.
Câu 5. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Giải chi tiết:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa
được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ “tay” nghĩa gốc chỉ một bộ phận trên cơ thể người hoặc động vật. Còn trong câu từ “tay” được dùng
với nghĩa chỉ người chuyên một ngành nghề, một việc nào đó mà ở đây là việc buôn người.
- Trường hợp này được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
Câu 6. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Tương tư
Giải chi tiết:
Gió mưa là bệnh của giời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng
Câu 7. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Chân quê
Giải chi tiết:
Bài thơ trên ra đời trong thời kì hiện đại
Câu 8. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt giữa tr/ch
Giải chi tiết:
Từ viết đúng là: Chỉn chu
Câu 9. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt vần ui/uôi, phân biệt dấu hỏi/dấu ngã
Giải chi tiết:
Sau khi đã suy nghĩ chín muồi, anh ấy mới quyết định chia sẻ câu chuyện với những người thân yêu.
Câu 10. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ đồng âm
Giải chi tiết:
- Các từ: “thu thuế, thua mua, thu chi” từ “thu” đều có nghĩa là nhận lấy, nhận từ nhiều nguồn, nhiều nơi
(Động từ)
- Từ “mùa thu” từ “thu” chỉ một trong bốn mùa của năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông (Danh
từ)
Câu 11. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Trang 24
Lấy tiêu chí hình vị là cơ sở để phân loại thì các từ đó là từ đơn đa âm.
Câu 12. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
Giải chi tiết:
- Đây là câu thiếu vị ngữ.
- Sửa lại: Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước
mình là nguồn cổ vũ thế hệ trẻ tiến lên.
Câu 13. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ kết cấu cơ bản của đoạn văn
Giải chi tiết:
- Đoạn văn diễn dịch
- Câu chủ đề ở đầu đoạn: “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng”.
Các câu sau triển khai nội dung câu chủ đề.
Câu 14. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ Hán Việt
Giải chi tiết:
A. Phong phú => Phong nghĩa là nhiều, đầy đủ
B. Tiên phong => Phong nghĩa là đi hàng đầu
C. Cuồng phong => Gió lớn, mạnh
D. Cao phong => Phong nghĩa là đỉnh núi
Câu 15. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ; Chữa lỗi dùng từ
Giải chi tiết:
Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
- Lỗi dùng sai nghĩa của từ
- Lỗi dùng sai quan hệ từ
....
Lời giải:
- Các câu mắc lỗi là: I và II
- Câu I mắc lỗi dùng sai quan hệ từ:
Sửa lại: Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc nhưng bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
- Câu II mắc lỗi sai tên tác giả.
Sửa lại: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng
lang dạ thú”.
Câu 16. Chọn đáp án C
Trang 25
Phương pháp giải: Căn cứ 6 phong cách ngôn ngữ đã học (sinh hoạt, nghệ thuật, chính luận, báo chí,
khoa học, hành chính).
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên mang đầy đủ đặc điểm của phong cách chính luận:
- Tính công khai về quan điểm chính trị: Tác giả bày tỏ quan điểm của mình về tính tự kiêu, tự đại và tác
hại của nó đối với con người.
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Tác giả đưa ra tác hại của tính tự kiêu và lấy ví dụ so sánh để
người đọc có thể hình dung một cách cụ thể. Các câu văn ngắn liên tiếp được nối với nhau bằng các phép
liên kết câu làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ.
- Tính truyền cảm và thuyết phục: Giọng điệu hùng hồn, ngôn từ sáng rõ
Câu 17. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Căn cứ vào 6 thao tác lập luận đã học (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh,
bình luận, bác bỏ).
Giải chi tiết:
- Thao tác lập luận:
+ Giải thích: “Tự kiêu, tự đại là khờ dại”.
+ Bác bỏ: “Chớ tự kiêu, tự đại”.
+ Phân tích: các câu tiếp theo.
+ So sánh: “Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”
Câu 18. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp tu từ đã học
Giải chi tiết:
- Biện pháp tu từ điệp từ: tự kiêu, tạ đại, hơn mình, thì.
- Tác dụng: Sử dụng phép điệp từ có tác dụng làm cho lời thơ giàu giá trị biểu đạt, có nhịp điệu; qua đó
tác giả nhằm thể hiện sự phản bác của mình về kiểu người tự kiêu, tự đại.
Câu 19. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, lý giải, tổng hợp
Giải chi tiết:
“Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”: ý kiến nêu lên tác hại của việc tự kiêu, tự đại. “Thoái bộ” ở đây nghĩa là
suy thoái, thụt lùi. Một người tự kiêu, tự đại sẽ không học hỏi được những điều hay, không tiếp thu được
những kiến thức mới mà chỉ bị thụt lùi về phía sau và không phát triển bản thân lên được.
Câu 20. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, liên hệ
Giải chi tiết:
Đoạn trích trên phê phán tính tự kiêu, tự đại, giống với văn bản Ếch ngồi đáy giếng.
Câu 21. Chọn đáp án C
Trang 26
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới ) => hành động vẫn mang tính tiếp diễn
Công thức: S + will + have been +V-ing.
Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ đang học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí
học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.
Câu 22. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
may: có thể
must: phải
might: có thể
mustn’t: không được phép
Tạm dịch: Trật tự đi. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc đó.
Câu 23. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Chỗ trống thứ nhất: so sánh hơn nhất => “the + adj – est”
Chỗ trống thứ 2: dùng “the” trước danh từ chỉ vật là duy nhất “the world”
Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới?
Câu 24. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động
Giải chi tiết:
- chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” là số ít (để chỉ 1 kì Olympic)
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?
hold => held => held
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?
Câu 25. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
tobe concerned about: quan tâm về
concerned (adj): lo lắng, quan tâm
concern (n): sự lo lắng, sự âu lo
concerning (v): lo lắng
concerns (v): sự lo lắng, sự âu lo
Trang 27
Tạm dịch: Khi còn trẻ, anh ta thực sự lo lắng về sự nghiệp tương lai của mình.
Câu 26. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
Không sử dụng dạng so sánh nhất vì có mạo từ “a” trước đó.
Dạng so sánh hơn của tính từ “healthy” => healthier
Sửa: more healthiest => healthier
Tạm dịch: Tổ chức y tế thế giới đã tìm mọi cách để tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn.
Câu 27. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết:
Danh từ chỉ tiền bạc “Two billion dollars” được coi như danh từ số ít
=> động từ chia theo chủ ngữ số ít
Sửa: “are” => “is”
=> Two billion dollars is not enough for the victims of the tsunami.
Tạm dịch: Hai tỉ đô thì không đủ cho các nạn nhân trong trận sóng thần.
Câu 28. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ
Giải chi tiết:
to be available for sth: cái gì có thể được sử dụng
to be available to sth: người không bận, có thể làm được gì đó.
Sửa: only to => only for
Tạm dịch: Bảo hiểm nhân thọ, trước đây chỉ được áp dụng cho người còn trẻ và khỏe, nay có thể dược sử
dụng cho người cao tuổi và thậm chí là thú cưng.
Câu 29. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
“within reach”: trong tầm với
Sửa: “out” => “within”
Tạm dịch: John đã trèo lên cây và hái tất cả những quả trong tầm với.
Câu 30. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải chi tiết:
A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
strongly (adv): khỏe
strong (adj): khỏe
Trang 28
Sau “and” (và) “healthy” (khỏe mạnh) là một tính từ =.> trước nó cũng cần một tính từ
Sửa: strongly => strong
Tạm dịch: Mặc dù họ đã bị lạc trong núi trong ba ngày, họ trông vẫn mạnh mẽ và khỏe mạnh.
Câu 31. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Giải chi tiết:
in order to + V = so as to + V: để làm gì
in order not to + V = so as not to + V: để không làm gì
Tạm dịch: Cô ấy yêu cầu chúng tôi rời đi một cách yên lặng để không làm phiền cô ấy.
= Để tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi.
Các phương án khác:
A. Để bị làm phiền, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
B. Để không làm phiền chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
C. Để không tránh sự xáo trộn của chúng tôi, cô ấy yêu cầu chúng tôi lặng lẽ rời đi. => sai nghĩa
Câu 32. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have invested”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái
với sự thật trong quá khứ.
- Công thức: If + S + had P2, S + would have P2.
- Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + P2, S + would have P2
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã biết nhiều về công nghệ thông tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty về máy
tính.
= Anh ấy đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh ấy đã không đầu tư vào một vài công ty về
máy tính.
Các phương án khác:
A. Không biết nhiều về công nghệ thông tin giúp anh ấy đầu tư vào một vài công ty về máy tính. => sai
nghĩa
C. Sai ngữ pháp “Knowing” => “Had he known”
D. Anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty về máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin. =>
sai nghĩa
Câu 33. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành, câu bị động đặc biệt
Giải chi tiết:
S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì đã bao lâu trước.
Trang 29
= S + hasn’t/ haven’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đã không làm gì được bao lâu (tính đến nay)
have + O + P2: có cái gì được làm bởi ai đó
Tạm dịch: Lần cuối anh ấy kiểm tra mắt đã 10 tháng trước.
= Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong 10 tháng rồi.
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã không có bất kì cuộc kiểm tra mắt nào trong 10 tháng nữa. => sai nghĩa
C. Sai thì “had tested” => “tested
D. Sai thì “had not tested” => “hasn’t tested”
Câu 34. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải chi tiết:
Câu gốc diễn tả hành động về nhà trước “had come home” (thì quá khứ hoàn thành) rồi mới gọi điện sau
“made a lot of phone calls” (quá khứ đơn)
2 vế có cùng chủ ngữ => có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề chứa thì quá khứ hoàn thành: had P2 =>
having P2
Tạm dịch: Helen đã gọi điện rất nhiều khi đã về đến nhà.
= Đã về đến nhà, Helen gọi điện rất nhiều.
Các phương án khác:
A. Đã gọi rất nhiều điện thoại, Helen về nhà. => sai nghĩa
C. Rất nhiều cuộc gọi điện thoại đã được Helen thực hiện khi cô ấy về nhà. (gọi trước khi về nhà) => sai
nghĩa
D. Rất nhiều cuộc gọi điện thoại đã được gọi cho Helen khi cô ấy về nhà. => sai nghĩa
Câu 35. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động kép
Giải chi tiết:
People + say + that + clause: Người ta đó nói rằng
= It is said that + clause
at least: ít nhất = no fewer than: không ít hơn
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ít nhất 10 ứng viên được chọn để phỏng vấn việc làm.
= Được nói rằng có không ít hơn 10 người sẽ được phỏng vấn việc làm.
Các phương án khác:
A. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức cho đến nay. => sai nghĩa
B. Tôi nghe được rằng chỉ 10 người được chọn để phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa
C. Được nói rằng có hơn 10 người quan tâm đến việc có một cuộc phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa
Câu 36. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
Trang 30
Giải chi tiết:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Nỗ lực thành công trong việc làm cho không khí ít bị ô nhiễm.
B. So sánh mức độ ô nhiễm không khí giữa hai thành phố lớn
C. Ô nhiễm không khí nghiêm trọng như thế nào trên toàn thế giới.
D. “Ngày khói” ở Luân Đôn là gì.
Thông tin: Trong bài có đề cập đến vấn đề ô nhiễm không khí vì khói bụi ở 2 thành phố lớn là New
Delhi và London.
Câu 37. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Có thể suy luận gì về “mùa thứ năm”?
A. Đây là mùa cuối cùng của mô hình khí hậu trong một năm.
B. Trong thời gian này, các trò chơi thể thao ngoài trời có thể bị hủy bỏ.
C. Trong thời gian này, khói bụi gây chết người tấn công hầu hết mọi nơi trên thế giới.
D. Đó là kết quả của dân số quá mức.
Thông tin: Air pollution has become so bad that it's said we now have a “fifth season”: this time of year,
when lethal smogs envelop some of the most populated parts of the world.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đã trở nên tồi tệ đến mức người ta nói rằng chúng ta đã có một mùa thứ
năm, thời điểm này trong năm, khi những đám khói mù mịt bao trùm một số khu vực đông dân nhất thế
giới.
Câu 38. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “enshrine” trong đoạn 2?
prevent (v): ngăn cản
improve (v): trau dồi
maintain (v): duy trì, ủng hộ
authorize (v): ủy quyền, trao quyền cho
=> enshrine (v): bảo vệ, ủng hộ = maintain
Thông tin: The mayor of London, Sadiq Khan, has called for a new Clean Air Act that would enshrine a
right to clean air.
Tạm dịch: Thị trưởng London, Sadiq Khan, đã kêu gọi một Đạo luật về Không khí Sạch mới sẽ bảo vệ
quyền được làm sạch không khí.
Câu 39. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
Trang 31
Giải chi tiết:
Phát biểu nào không đúng với London và New Delhi?
A. Những người từ các thành phố này có chung tình trạng về khó thở.
B. Những người làm việc trên đường phố ở những thành phố này có cùng tình trạng.
C. Chất lượng không khí ở những thành phố này thuộc hạng kém nhất.
D. Hai thành phố thủ đô này không hoàn toàn giống nhau.
Thông tin:
- It grew out of an initiative to share the experiences of people living with air pollution in London and
New Delhi, whose air quality is among the worst in the world.
- In spite of many differences between life in the two capital cities, there are parallels in the experiences
of people who work on the streets, runners who exercise along them, taxi drivers, parents and children
and the doctors who care for those with breathing difficulties.
Tạm dịch:
- Nó phát triển từ một sáng kiến để chia sẻ kinh nghiệm của những người sống với ô nhiễm không khí ở
London và New Delhi nơi có chất lượng không khí tồi tệ nhất trên thế giới.
- Mặc dù có nhiều sự khác biệt giữa cuộc sống ở hai thành phố, nhưng vẫn có những điều tương đồng với
tình trạng của những người làm việc trên đường phố, những người chạy bộ trên con phố đó, lái xe taxi,
cha mẹ và trẻ em và các bác sĩ chăm sóc những người mắc bệnh khó thở.
=> chỉ có đáp án A không đúng
Câu 40. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
So sánh với London năm 1957, London hiện tại _______.
A. có chất lượng không khí tốt hơn
B. có ít điều luật được thông qua
C. có lượng Nitrogen dioxide tăng
D. có mức ô nhiễm không khí không đổi
Thông tin: But 65 years on from the toxic Great Smog of London that descended on 5 December 1952,
and led to ground-breaking anti-pollution laws being passed, the air above the UK still hasn’t cleared.
Tạm dịch: Nhưng sau 65 năm kể từ Đại khói mù độc hại ở Luân Đôn vào ngày 5 tháng 12 năm 1952, và
dẫn đến luật chống ô nhiễm mang tính đột phá được thông qua, không khí trên Vương quốc Anh vẫn chưa
được làm sạch.
Câu 41. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: +) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình hoành độ
giao điểm có hai nghiệm phân biệt.
+) Tam giác OAB vuông tại O OA.OA 0
Trang 32
Giải chi tiết:
tx
t 2 3t m 3 0 1 .
PT hoành độ giao điểm là m 1 x 4 3 x 2 2
2
Hai đồ thị có 2 giao điểm 1 có 2 nghiệm trái dấu t1t2 0 m 3 0 m 3 2
Ta có : 9 4 m 3 21 4m
3 21 4m
t1
x A t1
2
Khi đó
t 3 21 4m
xB t1
2
2
Suy ra tọa độ hai điểm A,B là A
OA t1 ; m 1
t1 ; m 1 , B t1 ; m 1
OB t1 ; m 1
3 21 4m
2
2
m 1 0
Tam giác OAB vuông tại O OA.OB 0 t1 m 1 0
2
3 5
Giải PT kết hợp với điều kiện 2 m 1 m ;
4 4
Câu 42. Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
+) Gọi số phức z x yi.
+) Modun của số phức z x yi là z x 2 y 2 .
+) Phương trình đường tròn tâm I a; b , bán kính R có dạng: x a y b R 2 .
2
2
Giải chi tiết:
Gọi số phức z x yi.
1 i z 5 i
2 1 i x yi 5 i 2
x y 5 x y 1 i 2 x y 5 x y 1 4
2
2
x y 10 x y 25 x y 2 x y 1 4
2
2
2 x 2 2 y 2 8 x 12 y 22 0 x 2 y 2 4 x 6 y 11 0
x 2 y 3 2.
2
2
Vậy đường tròn biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm I 2; 3 , R 2.
Câu 43. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Dựng hình lăng trụ AEF .BCD và tính thể tích tứ diện ABCD thông qua thể tích
hình chóp A.CDFE .
Giải chi tiết:
Trang 33
Dựng hình lăng trụ AEF .BCD .
1
2
1
Khi đó, VABCD VAEF .BCD VA.CDFE VAEF .BCD VABCD VA.CDFE
3
3
2
Ta có: d AB, CD d AB, CDFE d A, CDFE d A, CDFE 12
30
AB, CD
CE , CD ECD
Lại có CE AB CD 5 và
1 25
Nên SCDFE CE.CD.sin 30 5.5.
2 2
1
1
25
Do đó VA.CDFE d A, CDFE .SCDFE .12. 50
3
3
2
1
1
Vậy VABCD VA.CDFE .50 25 .
2
2
Câu 44. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Gọi M 0; m;0 Oy . M cách đều 2 điểm A, B MA MB MA2 MB 2 .
Giải chi tiết:
MA2 12 1 m 2 1 1 m 2
Gọi M 0; m;0 Oy ta có:
.
2
2
2
2
2
MB 3 1 m 1 10 1 m
M cách đều 2 điểm A, B MA MB MA2 MB 2 1 1 m 10 1 m
2
m 2 2m 2 m 2 2m 11 4m 9 m
2
9
4
9
Vậy M 0; ;0 .
4
Câu 45. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Đặt t 2 x , sau đó sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Giải chi tiết:
Đặt t 2 x dt 2dx .
Trang 34
2
2
x 0 t 0
t
dt 1
Đổi cận
I . f t tf t dt
2
2 40
x 1 t 2
0
u t
du dt
Đặt
dv f t dt v f t
2
1
2
1
1
I tf t 0 f t dt 2 f 2 4 2.16 4 7
4
4
0
4
Câu 46. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Tính số phần tử của không gian mẫu.
Gọi A là biến cố “thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên”, tức là phải trả lời đúng trên 8 câu, tính số kết quả
thuận lợi cho biến cố A.
Tính xác suất của biến cố A.
Giải chi tiết:
Mỗi câu hỏi có 4 câu trả lời nên số phần tử của không gian mẫu là 410
Gọi A là biến cố “thí sinh đó đạt từ 8,0 điểm trở lên”, tức là phải trả lời đúng trên 8 câu.
TH1: Trả lời đúng 8 câu và sai 2 câu C108 . C11 . C31 405 cách.
8
2
TH2: Trả lời đúng 9 câu và sai 1 câu C109 . C11 C31 30 cách.
9
1
TH3: Trả lời đúng cả 10 câu C1010 . C11 1 cách.
10
A 436
Vậy P A
A 436
10
4
Câu 47. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Bài toán : Mỗi tháng gửi A đồng (lãi kép - tháng nào cũng gửi thêm vào đầu mỗi
tháng), lãi r%/tháng. Số tiền nhận được sau n tháng là An
A
n
1 r 1 r 1 .
r
Giải chi tiết:
Sau 1 năm = 12 tháng, số tiền cả gốc lẫn lãi chị Hân nhận được là :
A
1500000
12
1 0,8% 1 0,8% 1 18964013,11 (đồng).
0,8%
Giá vàng tại thời điểm mua là 3.648.000 đồng/chỉ thì chị Hân có thể mua được
18964013,11
5, 2 chỉ.
3648000
Câu 48. Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
+) Ta có: 7 3 5 7 3 5 49 45 4 7 3 5
4
.
73 5
Trang 35
+) Đặt ẩn phụ và đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai ẩn t từ đó tìm m theo yêu cầu của đề
bài.
Giải chi tiết:
Ta có: 7 3 5 7 3 5 49 45 4 7 3 5
73 5
x2
2
2
m 73 5
2.22 x 2 x . 7 3 5
2
2.
73 5
2 x2
2
x2
x2
2x
2
1
4
.
73 5
4
m 73 5
73 5
2m 7 3 5
x2
2 x2
2
2m 0
73 5
x2
1 2
.2 x
2
0
*
x2
2
2
Đặt
t x log 2 t.
73 5
7 3 5
Ta có: 0
2
1 log 2 t 0 0 t 1.
73 5
7 3 5
* 2t 2 t 2m 0 1
Để phương trình (∗) có 4 nghiệm phân biệt pt 1 có hai nghiệm phân biệt t 0;1 .
0
1 16m 0
1
m
af 0 0
4m 0
16
1
af 1 0 2 2m 1 0 m 0 0 m .
16
1
b
1
0
m
1 0 1
2
2a
2
Câu 49. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Gọi thời gian người A, người B, người C làm một mình xong công việc lần lượt là
x, y, z (giờ), x, y, z 0 .
Dựa vào giả thiết của bài toán, lập hệ phương trình.
Giải hệ phương trình tìm các ẩn đã gọi.
Tính khối lượng công việc cả ba người cùng làm được trong một giờ rồi suy ra thời gian cả ba người cùng
làm xong công việc.
Giải chi tiết:
Gọi thời gian người A, người B, người C làm một mình xong công việc lần lượt là x, y, z (giờ),
x, y , z 0 .
⇒ Mỗi giờ, người A, người B, người C làm được công việc là:
1 1 1
; ; (công việc).
x y z
Trang 36
Theo đề bài ta có: Hai người A và B làm xong công việc trong 72 giờ; còn người A và C làm xong công
việc đó trong 63 giờ; người B và C làm xong công việc đó trong 56 giờ
1 1 1
1
1
x y 72
x 168
x 168 tm
1
1 1 1
1
⇒ Hệ phương trình:
y 126 tm
.
x
z
63
y
126
504
1 1 1
1
z
100,8 tm
5
5
y z 56
z 504
⇒ Trong một giờ, cả ba người cùng làm được công việc là:
1
1
5
1
công việc.
168 126 504 42
Vậy cả ba người cùng làm công việc thi làm xong trong 42 giờ.
Câu 50. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Gọi số quả cam bác nông dân mang đi bán là x (quả), x 24, x * .
Biểu diễn số quả cam bác nông dân đã bán và còn lại sau mỗi lần bán để tìm số quả cam bác đã mang
bán.
Giải chi tiết:
Gọi số quả cam bác nông dân mang đi bán là x (quả), x 24, x * .
Lần thứ nhất, bác đã bán số quả cam là:
1
1
x (quả).
2
2
1 1
1
1
⇒ Số quả cam còn lại sau lần 1 là: x x x (quả).
2 2
2
2
Lần thứ hai, bác đã bán số quả cam là:
⇒ Số quả cam còn lại sau lần 2 là:
1
1 1
1 1
2
x x x (quả).
2
2 6
6 3
3
Lần thứ ba, bác đã bán số quả cam là:
⇒ Số quả cam còn lại sau lần 3 là:
11
1 1 1
1
x x (quả).
3 2
2 3 6
6
11
2 3 1
7
(quả).
x x
43
3 4 12
12
1
2 1
7 1
5
x x x (quả).
3
3 12
12 4
4
Cuối cùng bác nông dân còn lại 24 quả cam nên ta có phương trình:
1
5
1
101
x 24 x
x 101 tm .
4
4
4
4
Vậy bác nông dân đã mang 101 quả cam đi bán.
Câu 51. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Số chính phương có các chữ số tận cùng là 0,1, 4,5, 6,9 . Dùng loại trừ để đưa ra đáp
án đúng.
Trang 37
Giải chi tiết:
Ta có số chính phương có các chữ số tận cùng là 0,1, 4,5, 6,9 . Vì vậy
- Nhận thấy giữa mệnh đề (1) và (2) có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử 2 mệnh đề này đồng thời là đúng thì
n 8 có chữ số tận cùng là 2 nên không thể là số chính phương. Vậy trong hai mệnh đề này phải có một
mệnh đề là đúng và một mệnh đề là sai.
- Tương tự, nhận thấy giữa mệnh đề (2) và (3) cũng có mâu thuẫn. Bởi vì, giả sử mệnh đề này đồng thời
là đúng thì n 1 có chữ số tận cùng là 3 nên không thể là số chính phương.
Vậy trong ba mệnh đề trên thì mệnh đề (1) và (3) là đúng, còn mệnh đề (2) là sai.
Câu 52. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: - Dựa vào giả thiết, lập bảng các giải mà các bạn An, Bình, Cương, Dung có thể nhận
được theo lời nói của các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh.
- Dựa vào giả thiết tất cả các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh đều nói sai và “tất cả các bạn đều đạt giải” để
suy ra các giải mà mỗi bạn đã đạt được.
Giải chi tiết:
Theo dự đoán của các Hòa, Kiên, Linh, Minh ta có bảng sau:
An
Bình
Cương
Dung
Hòa
Nhì
Nhì
KK
KK
Kiên
Nhất
Ba
Nhất
Nhất
Linh
Ba
Nhất
Ba
Ba
Minh
KK
KK
Nhì
Nhì
Dựa vào bảng trên và thầy Lương nói các bạn Hòa, Kiên, Linh, Minh đều đoán sai hết nên ta có các bạn
An, Bình, Cương, Dung đều không đạt các giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích.
Mà thầy Lương nói: “Tất cả các bạn đều đạt giải”.
Vậy cả 4 bạn đều đạt giải Đặc biệt.
Câu 53. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
Giải chi tiết:
Vì A không thuộc khối 9 => A = {Khối 7, khối 8}.
Vì bạn khối 9 không đăng kí đánh cầu => Khối 9 = {Nhảy xa, chạy}.
Bạn khối 8 tham gia nhảy xa => Khối 8 = {Nhảy xa}.
B không thuộc khối 8 => B = {Khối 7, khối 9}.
B không ghi tên chạy => B = {Đánh cầu, nhảy xa}. Mà Khối 8 = {Nhảy xa}.
=> B = {Đánh cầu}. Lại có khối 9 = {Nhảy xa, chạy}
=> B = {Khối 7}.
Vậy B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu.
Câu 54. Chọn đáp án D
Trang 38
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
Giải chi tiết:
Theo câu 53 ta có: B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu.
=> A và C thuộc khối 8, khối 9 và đăng kí chạy, nhảy xa.
Vì A không thuộc khối 9 => A = {Khối 7, khối 8} => A = {Khối 8} => C = {Khối 9}.
Mà khối 8 tham gia nhảy xa => A = {Nhảy xa} => C = {Chạy}.
Vậy bạn C là học sinh khối 9 và đăng kí tham gia chạy.
Câu 55. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: - Theo giả thiết => Ta xét 2 trường hợp: Hoặc D thứ nhất, hoặc A thứ hai.
- Suy luận logic từng trường hợp.
Giải chi tiết:
Theo giả thiết: D: Xem ra tôi thứ nhất, A thứ hai.
=> Ta xét 2 trường hợp: Hoặc D thứ nhất, hoặc A thứ hai.
TH1: Giả sử A thứ hai
=> D không thể thứ nhất.
Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
Mà A thứ hai => B không thể thứ hai => C cuối cùng.
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
=> D thứ hai (Mâu thuẫn với giả sử).
=> Loại.
TH2: Giả sử D thứ nhất.
=> A không thể thứ hai.
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
=> C thứ ba.
Câu 56. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho.
Giải chi tiết:
Theo câu 55: D thứ nhất, C thứ ba.
Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
=> B thứ hai => A thứ tư.
Câu 57. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Giả sử từng người đúng. Suy luận và kết luận.
Giải chi tiết:
TH1: Giả sử Hùng đúng => Huy là người khiêm tốn nhất.
Khi đó 3 bạn còn lại sai, tức là:
Theo Huy: Hoàng không phải là người khiêm tốn nhất.
Trang 39
Theo Hoàng: Hoàng là người khiêm tốn nhất.
=> Mâu thuẫn.
TH2: Giả sử Huy đúng => Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Theo Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất” => Hoàng đúng.
=> Mâu thuẫn.
TH3: Giả sử Hoàng đúng => Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Huy sai => Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Hải sai => Hải là người khiêm tốn nhất.
Hùng sai => Huy không là người khiêm tốn nhất.
TH4: Giả sử Hải đúng => Hải không là người khiêm tốn nhất.
Huy sai => Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Hoàng sai => Hoàng là người khiêm tốn nhất.
=> Mâu thuẫn.
Vậy Hải là người khiêm tốn nhất.
Câu 58. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Giả sử từng người nói thật. Dựa vào các dữ kiện suy luận logic và kết luận.
Giải chi tiết:
TH1: A, B nói thật => D nói dối => C nói thật.
=> Loại.
TH2: C nói thật => D làm vỡ.
C nói thật => B nói dối => B làm vỡ.
=> Loại.
TH3: D nói thật => B nói dối => B làm vỡ.
Câu 59. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: - Giả sử số Hà nghĩ là a => Số Trang nghĩ là b = a – 2013 hoặc b = a + 2013.
- Chứng minh a 2013 , b 2013 .
- Dựa vào các dữ kiện chặn khoảng giá trị của a, từ đó suy ra được a và b.
Giải chi tiết:
Giả sử số Hà nghĩ là a => Số Trang nghĩ là b a 2013 hoặc b a 2013 .
Do dựa vào giả thiết trên Hà và Trang đều chưa đoán được số của bạn còn lại nên
a 2013 0 a 2013
CMTT ta cũng có b 2013 .
Theo giả thiết “Nếu cả hai đã nghĩ về một số lớn hơn số ban đầu 1 đơn vị thì cậu không thể đoán được số
của Trang là bao nhiêu” ta có:
Số của Hà nghĩ sau khi tăng đi 1 đơn vị là a 1 .
Khi đó số Trang nghĩ là b a 1 2013 a 2012 hoặc b a 1 2013 a 2014 .
Trang 40
Vì b 2013 và trong trường hợp này Hà không đoán được số của Trang nên ta có:
a 2012 2013
a 4025 1
a 2014 2013
Giả sử A là số bé nhất Hà nghĩ mà khi đó, Hà không đoán được số của Trang. Khi đó số của A giảm đi 1
đơn vị thì Hà sẽ đoán được số của Trang.
Số của Trang lúc số A giảm đi 1 đơn vị là b A 1 2013 A 2014 hoặc b A 1 2013 A 2012 .
Vì b 2013 và trong trường hợp này Hà đoán được số của Trang nên ta có:
A 2024 2013 A 4027 A 4026 .
a 4026 2 .
Từ (1) và (2) 4025 a 2016 a 4026 .
Khi đó b 6039 .
Vậy Hà đã nghĩ đến số 4026 và Trang đã nghĩ đến số 6039 hoặc ngược lại.
Câu 60. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: - Giả sử từng bạn nói đúng. Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho và kết luận.
- Sử dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt.
Giải chi tiết:
Nếu A nói đúng => tất cả các bạn B, C, D đều nói đúng (Vì hình vuông cũng là hình bình hành, hình
thang và hình thoi) => Mâu thuẫn.
=> A nói sai.
=> Ba bạn còn lại nói đúng, tức là tứ giác đó vừa là hình bình hành, vừa là hình thang, vừa là hình diều.
Mà hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi, hình thoi cũng là hình thang.
Vậy tứ giác đó là hình thoi.
Câu 61. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Tính tổng diện tích trồng chè các năm chia cho số năm (giai đoạn 2010 – 2017)
Giải chi tiết:
Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
129,9 132, 6 133, 6 129,3 : 4 131,35
(nghìn ha)
Câu 62. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ lấy số liệu, tính trung bình cộng sản lượng qua các năm.
- Ta tính tổng sản lượng chè của các năm 2010, 2014, 2015, 2017 rồi chia cho số năm.
Giải chi tiết:
Sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
834, 6 981,9 1012,9 1040,8 : 4 967,55
(nghìn tấn)
Câu 63. Chọn đáp án D
Trang 41
Phương pháp giải: Muốn tính sản lượng chè năm 2017 nhiều hơn năm 2015 bao nhiêu phần trăm ta lấy
sản lượng chè năm 2017 – sản lượng chè 2015 rồi chia cho sản lượng chè năm 2015.
Giải chi tiết:
Sản lượng chè năm 2017 là: 1040,8 nghìn tấn
Sản lượng chè năm 2015 là: 1012,9 nghìn tấn
Sản lượng chè năm 2017 nhiều hơn sản lượng chè năm 2015 số phần trăm là:
1040,8 1012,9
100% 2, 75 %
1012,9
Câu 64. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: - Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng.
- Tính tổng trị giá năm 2018 (tổng trị giá 12 tháng)
Giải chi tiết:
Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2018 là:
(2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768) : 12 =
2,54 (triệu USD).
Câu 65. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: - Quan sát, đọc số liệu biểu đồ. Sau đó tính tỉ lệ phần trăm.
- Muốn tính tỉ lệ phần trăm của hai số A và B ta làm như sau:
A
100 %
B
Giải chi tiết:
Trị giá tháng 8 năm 2017 là: 2,675 triệu USD.
Trị giá tháng 8 năm 2018 là: 3,162 triệu USD.
Tỉ lệ phần trăm trị giá xuất khẩu tháng 8 năm 2018 so với năm 2017 là:
3,162
100% 118, 2 %
2, 675
Câu 66. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ sao cho phù hợp với câu hỏi.
Giải chi tiết:
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283.298 nghìn đôi.
Câu 67. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: - Quan sát biểu đồ để tìm số sinh viên nữ làm trong lĩnh vực lập trình và tổng số nữ
sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016.
- Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm của hai số A và B là:
A
.100%
B
Giải chi tiết:
Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: 25 20 12 3 60 (nữ sinh)
Trang 42
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình
là: 12 : 60 100% 20%.
Câu 68. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ, đọc dữ liệu.
Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
+) Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng năm 2017 là: 13,6 triệu người.
+) Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là: 18,2 triệu người.
⇒ Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực
dịch vụ năm 2017 là: 18, 2 13, 6 4, 6 (triệu người).
Câu 69. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ. Tính tỉ lệ phần trăm lao động việc làm trong khu vực
dịch vụ so với tổng số lao động.
Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ là: 18,2 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Trong đó lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm số phần trăm là:
18, 2
100% 34,1%.
18, 2 13, 6 21, 6
Câu 70. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Sau đó làm phép trừ.
Giải chi tiết:
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản nhiều hơn lao động làm việc trong khu
vực công nghiệp và xây dựng là: 21, 6 13, 6 8 (triệu người)
Câu 71. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron của R → R thuộc nhóm nA
- Công thức hợp chất khí với hidro là RH8-n
- Từ phần trăm khối lượng của nguyên tố H tính được MR
- Kết luận
Trang 43
Giải chi tiết:
Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3 → R thuộc nhóm VA
→ Hợp chất khí của R với H là RH3
Ta có: %mH
3
.100% 17, 64% M R 14
MR 3
Vậy nguyên tố R là N.
Câu 72. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’
Giải chi tiết:
Khi thêm CO2 vào các hệ cân bằng thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.
(1) 2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r)
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
(3) C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k)
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
(4) CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k)
⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Vậy có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là (1) và (4).
Câu 73. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Do cho nước lọc tác dụng với Ba(OH)2 lại thu thêm kết tủa → Nước lọc có chứa
Ca(HCO3)2
Khi đó ta có các PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
- Từ tổng khối lượng kết tủa 2 lần ta tính được mol CO2 ở (2) → Tổng số mol CO2
- Từ khối lượng bình tăng tính được lượng H2O: mbình tăng = mCO2 + mH2O
- Bảo toàn nguyên tố C, H để tính số mol C, H
- Lập tỉ lệ nC : nH → CTĐGN
- Dựa vào dữ kiện hiđrocacbon ở thể khí → CTPT
Giải chi tiết:
Do cho nước lọc tác dụng với Ba(OH)2 lại thu thêm kết tủa → Nước lọc có chứa Ca(HCO3)2
Khi đó ta có các PTHH:
Trang 44
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
(mol)
0,1 ← 0,1
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
(mol)
2x → x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
(mol)
x
→x
→x
- Ta có tổng khối lượng kết tủa 2 lần: ∑mkết tủa = 10 + 197x + 100x = 39,7 → x = 0,1 mol
nCO2 2 x 0,1 0,3(mol )
- Khối lượng bình tăng:
mbinh tan g mCO2 mH 2O 0,3.44 mH 2O 16,8 mH 2O 3, 6( g )
nH 2O 0, 2(mol )
Bảo toàn nguyên tố C → nC nCO2 0,3(mol )
Bảo toàn nguyên tố H → nH 2nH 2O 0, 4(mol )
→ nC : nH = 3 : 4
→ CTĐGN là C3H4 → CTPT có dạng (C3H4)n
Do hiđrocacbon ở thể khí nên có số C ≤ 4 → 3n ≤ 4 → n ≤ 1,33
→n=1
Vậy CTPT của X là C3H4.
Câu 74. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
Giải chi tiết:
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho và nhận proton (H+):
- Khi phản ứng với kiềm chất lưỡng tính cho H+ (thể hiện tính axit).
- Khi phản ứng với axit chất lưỡng tính sẽ nhận H+ (thể hiện tính bazo).
Vậy để chứng minh tính lưỡng tính của amino axit ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với dung
dịch KOH và dung dịch HCl:
Câu 75.Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Từ thông qua khung dây có N vòng : NBS .cos ; n; B
Trang 45
Suất điện động cảm ứng: e
t
Giải chi tiết:
Từ đồ thị bài cho ta bổ sung thêm số liệu như hình vẽ:
Độ lớn của điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là:
ecu
N ( B2 B1 ) S .cos 0
t
t2 t1
ecu
10.(6.103 2.103 ).25.104
2.104 V
0,5
Câu 76. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân tính theo độ hụt khối của các hạt:
E msau mtrc .c 2
Số hạt nhân chứa trong m (g) chất: N
m
.N A
A
Giải chi tiết:
Năng lượng tỏa ra của 1 phản ứng là :
E (mX 2mD ).c 2 (0, 0083 2.0, 0024).931 3, 2585MeV
Trong 1g D có số hạt nhân 12 D là: N
m
1
.N A .6, 023.1023 3, 0115.1023
A
2
Mỗi phản ứng tổng hợp được 2 hạt nhân 12 D
Vậy khi tổng hợp được 1g 12 D thì năng lượng tỏa ra là :
Etoa
E.N 3, 2585.3, 0115.1023
4,906.1023 MeV
2
2
Câu 77. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN:
U AN I .Z AN
U . R 2 Z L2
R 2 Z L ZC
2
.
Từ biểu thức đó tìm điều kiện để U AN R
Giải chi tiết:
Trang 46
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN:
U . R 2 Z L2
U AN I .Z AN
R 2 Z L ZC
2
Để U AN R thì:
Z L2 Z L Z C Z L Z L Z C
2
Z L Z C Z L 2 Z L Z C 2. L
Mà 1
1
1
C
2. LC
2
2
1
LC
1
2
1
LC
2 2
2.
1
Câu 78. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Động năng: Wd W Wt
kA2 kx 2
2
2
Giải chi tiết:
Biên độ dao động là A = 5cm
Vật cách vị trí biên 4cm nên: x A 4 5 4 1cm
2
2
kA2 kx 2 20. 0, 05 0, 01
Động năng của vật khi đó là: Wd W Wt
0, 024 J
2
2
2
Câu 79. Chọn đáp án C
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Hệ tuần hoàn vận chuyển:
+ Chất dinh dưỡng
+ Chất bài tiết
+ Khí (trừ ở côn trùng)
Vậy chức năng của hệ tuần hoàn là: Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng
cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 80. Chọn đáp án B
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ở thú ăn cỏ sự tiêu hóa diễn ra:
+ Tiêu hóa cơ học: Nhai, đảo trộn thức ăn
+ Tiêu hóa hóa học: Biến đổi của các enzyme
+ Tiêu hóa sinh học: Nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa để phân giải cellulose (xenlulozơ).
Câu 81. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Đời con có 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.
Trang 47
Giải chi tiết:
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd; mỗi bên P dị hợp 3 cặp gen.
Đời con có:
+ Số kiểu gen: 33 = 27
+ Số kiểu hình: 23 = 8
Câu 82. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: B1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới.
B2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai.
B3: Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen.
Giải chi tiết:
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
1 1
1
1
8 7 7
→ A-B- = 1 a a 1 Y X b
3 2
4
3
9 8 9
Câu 83. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Điểm cực Bắc nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 84. Chọn đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12
Giải chi tiết:
Hướng vòng cung của vùng núi nước ta thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ
(Trường Sơn Nam)
- Vùng núi Đông Bắc: gồm 5 cách cung lớn chụm lại ở Tam Đảo
- Khu vực Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ hướng vòng cung, lưng lồi ra biển Đông ôm lấy các
cao nguyên rộng lớn ở phía Tây.
Câu 85. Chọn đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn
Giải chi tiết:
Trang 48