Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 4

2d2cba876ffd72291820b8843770d306
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 13:55:09 | Được cập nhật: 18 giờ trước (13:29:59) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1063 | Lượt Download: 34 | File size: 1.658555 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 4 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Phần 1: Ngôn ngữ Số câu Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2 Vật lí 10 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.3. Sinh học 10 liệu 3.4. Địa lí 10 3.5. Lịch sử 10 2.1. Toán học 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì…” A. hanh B. râm C. mưa D. lụt Câu 2 (TH): Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy? A. Bài học dựng nước B. Bài học giữ nước C. Tình cảm cá nhân với cộng đồng D. Tình cảm anh em Câu 3 (NB): “Trong ghềnh thông mọc như nêm/ Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm/ Trong rừng có trúc bóng râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Lục ngôn D. Thất ngôn bát cú Câu 4 (NB): “Buồn trông nội cỏ rầu rầu/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. nội cỏ B. rầu rầu C. chân mây D. mặt đất Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm…sông trôi;” (Chiều xuân – Anh Thơ) A. lặng B. kệ C. im D. mặc Câu 6 (NB): “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua/ Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già/ Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất/ Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật” (Vội vàng – Xuân Diệu) Trang 1 Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian B. trung đại C. thơ Mới D. Cách mạng Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành đã thể hiện rõ điều nào dưới đây? A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ D. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. xuất xắc B. tựu chung C. cọ sát D. xán lạn Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ .... những .... trong cuộc sống” A. hề hà, gian khó B. nề hà, dan khó C. hề hà, gian khó D. nề hà, gian khó Câu 10 (TH): Phần phụ trước « đang » của cụm động từ « đang học bài » bổ sung ý nghĩa gì cho động từ? A. quan hệ thời gian B. sự tiếp diễn tương tự C. sự khuyến khích hành động D. sự khẳng định hành động Câu 11 (NB): “Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về” Từ “mợ” thuộc lớp từ nào? A. Từ ngữ toàn dân B. Từ ngữ địa phương C. Biệt ngữ xã hội D. Không có đáp án đúng Câu 12 (VD): Xác định lỗi sai trong câu sau: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác”. A. Thiếu quan hệ từ B. Thừa quan hệ từ C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết Câu 13 (VD): “Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính?” (Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân) Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên. A. Các câu trên sử dụng phép liên kết lặp B. Các câu trên sử dụng phép liên kết nối . C. Các câu trên sử dụng phép liên tưởng D. Các câu trên sử dụng phép liên kết thế Câu 14 (TH): “Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.” Trang 2 Trong đoạn văn trên, từ “chuyên nghiệp” được dùng với ý nghĩa gì? A. Chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó. B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó. C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá. D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua. Câu 15 (VD): Trong các câu sau: I. Ngày hôm ấy, trời có mưa bay bay, anh ấy đã xuất hiện tại chỗ hẹn. II. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh III. Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được đọc giả vô cùng yêu thích. IV. Mẹ em là người mà em yêu quý nhất trên đời. Những câu nào mắc lỗi? A. I và IV B. I và II C. I và III D. II và III Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20 Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi? (Chiếc lá đầu tiên – Hoàng Nhuận Cầm) Câu 16 (NB): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ. A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Thuyết minh Câu 17 (NB): Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên. A. Điệp từ B. Nhân hóa C. So sánh D. Hoán dụ Câu 18 (VD): Tác dụng của biện pháp tu từ trên là gì? A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ B. Nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật C. Từ ngữ giàu giá trị biểu đạt hơn D. Tất cả các phương án trên Câu 19 (TH): Đoạn thơ nói về nội dung gì? A. Tình yêu cuộc sống thiết tha của nhân vật B. Tình yêu lứa tuổi học trò của nhà thơ C. Nỗi nhớ về một thời học sinh của tác giả D. Tất cả các đáp án trên Câu 20 (NB): Đoạn thơ sử dụng thể thơ gì? A. 5 chữ B. 7 chữ C. 8 chữ D. Tự do 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): She ________ the piano when our guests _______ last night. A. was playing/ arrived B. played/ arrived C. was playing/ were arriving D. had played/arrived Câu 22 (TH): _______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family. Trang 3 A. In spite of B. Because C. Because of D. Although Câu 23 (VD): _____ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house. A. To have told B. Telling C. Having told D. Told Câu 24 (NB): I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day. A. don’t have to B. oughtn’t to C. mustn’t D. shouldn’t Câu 25 (TH): Privacy seems to have _________ meaning for today’s children and even adults. A. significantly B. significance C. significant D. signification Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. A. much B. to become C. he has D. whoever Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A. sources of energy B. continues C. been looking D. number Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear. A. majority of B. whaling C. or else D. nearly Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. A. Half B. aged C. rarely D. a Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31st SEA Games is scheduled to take place. A. It B. in the year C. where D. to take place Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): It’s hard to concentrate when you’re tired. A. Your being tired makes you unable to concentrate. B. You’re impossible to concentrate as a result of your being tired. C. Your tiredness leads to your incapable of concentration. D. The more tired you are, the harder it is to concentrate. Câu 32 (TH): Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people. A. Rarely attacked by sharks, many people are, therefore, afraid of them. B. Although sharks rarely attack people, many people are afraid of them. C. Many people are afraid of sharks because they are dangerous. D. Sharks rarely attack people because many people are afraid of them. Trang 4 Câu 33 (TH): Mom instructed me to make some bread for the church bazaar. A. Mom taught me how to make some bread for the church bazaar. B. The church bazaar gave me instructions in making some bread. C. Some bread made by me was given to the church bazaar. D. I helped Mom to make some bread for the church bazaar. Câu 34 (VDC): This conference wouldn’t have been possible without your organization. A. If you didn’t organize, this conference wouldn’t have been possible. B. Your organization made it possible for this conference to take place. C. If it had been for your organization, this conference wouldn’t have been possible. D. It’s possible that your organization made this conference to take place. Câu 35 (TH): You needn’t have taken so many warm clothes there. A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there. B. You have taken so many warm clothes that I don’t need. C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary. D. There is no need for you to take so many warm clothes there. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies. The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database. Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future. This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar. (Adapted from: https://www.digitalcommerce360.com/) Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): Why are bitcoins of great concern to governments? Trang 5 A. Because most of bitcoin owners are hackers. B. Because bitcoins may be used in illegal transactions. C. Because the value of bitcoins is fluctuating wildly. D. Because bitcoins will eventually replace national currencies. Câu 37 (VD): What is the passage mainly about? A. The future of bitcoins in the real world B. A new kind of currency in the virtual world C. A way of doing business in the virtual world D. An alternative to bitcoins created by Nakamoto Câu 38 (TH): The word "they" in paragraph 2 refers to________. A. euros B. dollars C. things D. bitcoins Câu 39 (TH): Which of the following is defined in the passage? A. Transactions B. Public Databases C. Credit cards D. Bitcoins Câu 40 (VD): The word "minuscule" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. small B. considerable C. increasing D. minimal PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Câu 41 (VD): Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của a để đồ thị hàm số y  x3  (a  10) x 2  x  1 cắt trục hoành tại đúng một điểm? A. 9 B. 8 C. 11 D. 10 Câu 42 (VD): Cho số phức z thay đổi thỏa mãn z  1  1. Biết rằng tập hợp các số phức   w  1  3.i z  2 là đường tròn có bán kính bằng R. Tính R. A. R  8. B. R  1. C. R  4. D. R  2. Câu 43 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy (ABCD) trùng với trung điểm AB. Biết AB  a, BC  2a, BD  a 10 . Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và mặt đáy là 60 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a. 30a 3 A. V  4 30a 3 B. V  12 30a 3 C. V  8 3 30a 3 D. V  8 Câu 44 (TH): Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu  S  : x  1   y  2    z  3 2 2 2  81 tại điểm P  5; 4;6  là : A. 7 x  8 y  67  0 B. 4 x  2 y  9 z  82  0 C. x  4 z  29  0 D. 2 x  2 y  z  24  0 Trang 6 Câu 45 (TH): Cho hàm số y  f  x  là hàm lẻ và liên tục trên 0  4; 4 biết  f   x  dx  2 và 2 2  1 4 f  2 x  dx  4 . Tính I   f  x  dx . 0 A. I  10 B. I  6 C. I  6 D. I  10 Câu 46 (VD): Đội thanh niên tình nguyện của một trường THPT có 13 học sinh gồm 4 học sinh khối 10, 4 học sinh khối 11, 5 học sinh khối 12. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi tình nguyện, hãy tính xác suất để 4 học sinh đó chọn có đủ 3 khối. A. 81 . 143 B. 406 . 715 C. 80 . 143 D. 160 . 143 Câu 47 (VD): Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4.000.000đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A là số tiền người đó có được sau 25 năm. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng? A. 3.350.000.000  A  3.400.000.000 B. 3.400.000.000  A  3.450.000.000 C. 3.450.000.000  A  3.500.000.000 D. 3.500.000.000  A  3.550.000.000 3 5 Câu 48 (VD): Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn log a b  ;log c d  . Nếu a  c  9 thì 2 4 b  d nhận giá trị nào ? A. 85 B. 71 C. 76 D. 93 Câu 49 (VD): Bốn lớp 6A, 6B, 6C và 6D cùng góp tổng cộng 250 bộ sách để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Các lớp 6A, 6B, 6D góp số bộ sách lần lượt bằng 6 3 1 ; ; tổng số bộ 19 7 4 sách các lớp còn lại. Khi đố số bộ sách mà lớp 6C góp là: A. 63. B. 64. C. 65. D. 66. Câu 50 (VD): Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam có bài toán “Trăm trâu trăm cỏ” sau đây: Trăm trâu trăm cỏ, Trâu đứng ăn nằm, Trâu nằm ăn ba, Lụ khụ trâu già, Ba con một bó. Hỏi có bao nhiêu trâu nằm, biết số con trâu nằm là số lẻ? A. 18 B. 11 C. 17 D. 4 Câu 51 (TH): Phát biểu mệnh đề P  Q bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" A. Ta có mệnh đề P  Q đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: Trang 7 "Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nêu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" B. Ta có mệnh đề P  Q đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và"Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" C. Ta có mệnh đề P  Q sai và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" D. Ta có mệnh đề P  Q sai và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 54 Bốn bạn có tên và họ lý thú: Tên của A là họ của B, tên của B là họ của C, tên của C là họ của D, tên của D là họ của A. Biết rằng, tên là Hồ không phải họ Nguyễn; tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác, tên bạn này là họ của bạn tên là Trần. Câu 52 (VD): Tên của bạn họ Lê là gì? A. Lê Nguyễn B. Lê Trần C. Lê Hồ D. Lê Nguyễn hoặc Lê Hồ C. Hồ Lê D. Hồ Lê hoặc Hồ Nguyễn C. Hồ Lê D. Trần Lê hoặc Nguyễn Lê Câu 53 (VD): Bạn họ Hồ tên là gì? A. Hồ Trần B. Hồ Nguyễn Câu 54 (VD): Họ của bạn tên Lê là: A. Trần Lê B. Nguyễn Lê Câu 55 (VD): Thầy Long dẫn bốn học sinh đi thi chạy. Kết quả có ba bạn đạt giả: Nhất, nhì và Ba. Khi được hỏi các bạn đã trả lời như sau: Kha: Mình đạt giải Nhì hoặc Ba, Liêm: Mình đã đạt giải, Minh: Mình đạt giải Nhất, Nam: Mình không đạt giải. Nghe xong thầy Long mỉm cười và nói: “Có một bạn nói đùa”. Bạn hãy cho biết bạn nào nói đùa. A. Kha B. Liêm C. Minh D. Nam Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 56 và 57 Trang 8 Ba nghệ sĩ Vàng, Bạch, Hồng rủ nhau vào quán uống cà phê. Ngồi trong quán, người nghệ sĩ đội mũ trắng nhận xét: “Ba ta đội mũ có màu trùng với tên của ba chúng ta, nhưng không ai đội mũ có màu trùng với tên của mình cả”. Nghệ sĩ Vàng hưởng ứng: “Anh nói đúng”. Câu 56 (TH): Bạn hãy cho biết nghệ sĩ Vàng đội mũ màu gì? A. Trắng B. Hồng C. Vàng D. Trắng hoặc hồng Câu 57 (NB): Bạn hãy cho biết nghệ sĩ Bạch đội mũ màu gì? A. Trắng B. Hồng C. Vàng D. Trắng hoặc hồng Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 58 và 60 Bốn người A, B, C, D cùng bàn về người cao – thấp A nói: Tôi cao nhất B nói: Tôi không thể là thấp nhất. C nói: Tôi không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất. D nói: Thế thi tôi thấp nhất rồi! Để xác định ai đúng ai sai, họ đã tiến hành đo tại chỗ, kết quả là chỉ có một người nói sai. Câu 58 (NB): Ai là người thấp nhất. A. A B. B C. C D. D C. C D. D Câu 59 (VD): Ai là người nói sai? A. A B. B Câu 60 (VD): Chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp là: A. A, B, C, D B. B, C, A, D C. C, B, A, D D. B, A, C, D Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 61 và 62: Câu 61 (NB): Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2002 của tỉnh, thành phố nào cao nhất? A. Quảng Nam B. Khánh Hòa C. Đà Nẵng D. Bình Định Câu 62 (TH): Diện tích nuôi trồng thủy sản trung bình ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là … (nghìn ha). A. 2,9785 nghìn ha B. 2,7985 nghìn ha C. 2,7895 nghìn ha D. 2,9875 nghìn ha Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 63 đến 65 Trang 9 Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố tỷ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 6 tháng. Số liệu khảo sát do Phòng Công tác chính trị và Công tác sinh viên của trường thực hiện từ tháng 12/2016 đến tháng 1/2017. Câu 63 (NB): Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại đâu? A. Tập đoàn kinh tế B. Doanh nghiệp tự thành lập C. Doanh nghiệp Tư nhân D. Trường Đại học, Cao đẳng Câu 64 (NB): Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là bao nhiêu phần trăm? A. 1% B. 2% C. 6% D. 4% Câu 65 (TH): Nếu như mỗi năm có 1200 sinh viên của trường Đại học Bách Khoa ra trường thì số sinh viên tự thành lập doanh nghiệp riêng là bao nhiêu người? A. 240 B. 24 C. 230 D. 23 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 66 và 67: Cho biểu đồ: Lý do mua và sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng Câu 66 (NB): Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì? Trang 10 A. Giá rẻ hơn B. Sản phẩm có chất lượng C. Nhân viên bán hàng giới thiệu D. Muốn dùng thử Câu 67 (TH): Trong các lý do mua hàng sau, lý do nào chiếm tỷ lệ cao nhất? A. Quảng cáo rộng rãi B. Nhân viên bán hàng giới thiệu C. Vị trí trưng bày hợp lý D. Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70: Câu 68 (NB): Nhu cầu tuyển dụng lao động theo trình độ trong 6 tháng đầu năm 2018 ở trình độ nào cao nhất? A. Đại học B. Cao đẳng C. Trung cấp D. Lao động phổ thông Câu 69 (NB): Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học là bao nhiêu phần trăm? A. 65,61% B. 5,65% C. 8,12% D. 4,11% Câu 70 (VD): Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Cao đẳng nhiều hơn so với nhu cầu tuyển dụng lao động Đại học bao nhiêu phần trăm? A. 97,6% B. 97,7% C. 97,5% D. 97,8% Câu 71 (NB): Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p3. Kết luận không đúng là: A. X có 15 proton nên X có số thứ tự là 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn B. X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn C. Số electron lớp ngoài cùng của X bằng 3 nên X thuộc nhóm III A trong bảng hệ thống tuần hoàn D. X có xu hướng nhận thêm 3 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Câu 72 (NB): Cho các cân bằng hóa học sau:   2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k)   (1)   2HI (k) H2 (k) + I2 (k)   (2)   2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k)   (3)   N2O4 (k) 2NO2 (k)   (4) Trang 11 Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là: A. C3H8 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4 Câu 74 (TH): Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là: A. C2H6 B. H2N-CH2-COOH C. CH3COOH D. C2H5OH Câu 75 (VD): Chất điểm có khối lượng m1  50 g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với   phương trình dao động x1  2sin  5 t    cm  . Chất điểm có khối lượng m2  100 g dao động điều hoà 6    quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x2  5sin   t    cm  . Tỉ số cơ năng trong quá 6  trình dao động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng: A. 1 . 2 B. 2. C. 1. D. 1 . 5 Câu 76 (VD): Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc: A.  2 rad B.  rad C. 2 rad D.  3 rad Câu 77 (TH): Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u  U 2 sin t V  thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là: A. U2 Rr B. I 2  R  r  C. I 2 R D. UI Câu 78 (VD): Biết hằng số Plăng h  6, 625.1034 J .s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1, 6.1019 C . Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có nănglượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số: A. 2, 751.1013 Hz B. 4,564.1014 Hz C. 3,879.1014 Hz D. 6,542.1012 Hz Câu 79 (TH): Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì để được gọi là hở ? A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối Trang 12 D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu. Câu 80 (NB): Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn. D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn. Câu 81 (VD): Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Câu 82 (VD): Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 83 (NB): Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta: A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương. B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới. D. nằm ở trung tâm của châu Á Câu 84 (NB): Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Hẹp ngang. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. D. Được hình thành do các sông bồi đắp. Câu 85 (VD): Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là A. phát triển mạnh thủy lợi B. thực hiện các kĩ thuật canh tác Trang 13 C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp. D. cày sâu bừa kĩ Câu 86 (VD): Câu tục ngữ sau nói về đặc điểm nào của gió mùa mùa đông? “Tháng giêng rét đài Tháng hai rét lộc Tháng ba rét nàng Bân” A. Nửa đầu mùa đông lạnh ẩm, nửa cuối mùa đông lạnh khô B. Đầu mùa đông ấm, cuối mùa đông rét. C. Nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm D. Đầu mùa đông ấm, giữa mùa lạnh vừa và cuối mùa đông giá rét. Câu 87 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ở Nga mang tính chất là cuộc cách mạng: A. Cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa. B. Cuộc cách dân chủ tư sản. C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. Câu 88 (VDC): Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước ta trong giai đoạn hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn. B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn. C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước. Câu 89 (VD): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. Câu 90 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản. C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra.Trong thiết bị điện phân: + Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Trang 14 + Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau: Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời NaCl và BaCl2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì. Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch MgCl2. Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 2,24 lít khí thoát ra ở anot. Biết nguyên tử khối của Mg và Cl lần lượt là 24 và 35,5. Câu 91 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết: Bán phản ứng nào xảy ra ở catot? A. Ba2+ + 2e → Ba B. Na+ + e → Na C. 2H2O + 2e → 2OH- + H2 D. Cl2 + 2e → 2Cl- Câu 92 (VD): Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết: Dung dịch thu được sau khi điện phân hoàn toàn dung dịch X không có khả năng tác dụng với chất nào sau đây? A. CuO B. Na2CO3 C. Cl2 D. Al2O3 C. 4,8 gam D. 1,2 gam Câu 93 (VD): Từ thí nghiệm 2, hãy tính: Số gam kim loại Mg bám lên điện cực catot là: A. 0 gam B. 2,4 gam Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.. Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ và ancol thu được este và nước. Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit axit và phenol, hay este vinyl axetat, người ta thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen,… Câu 94 (VD): Phương trình phản ứng điều chế este nào dưới đây là không đúng?   CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 A. CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH     CH3COOC6H5 + H2O B. CH3COOH + C6H5OH   C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH D. CH3COOH + CH  CH  CH 3COOCH  CH 2 Câu 95 (VD): Thực hiện phản ứng điều chế este isoamyl axetat theo phương trình phản ứng 0 H 2 SO4 dac ,t   CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH   Trang 15 Để phản ứng điều chế este chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng giải pháp nào sau đây ? A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác. B. Tăng nồng độ của este tạo thành bằng cách cho thêm este vào. C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol D. Tăng áp suất của hệ Câu 96 (VD): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. + Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. + Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99 Máy cắt lớp điện toán phát xạ đơn photon (Single photon emission computed tomography – SPECT) là thiết bị chẩn đoán hình ảnh hạt nhân tiên tiến dùng để theo dõi phân bố thuốc phóng xạ (ví dụ: 131 I ,99 m Tc …) trong cơ thể để chẩn đoán chức năng hoạt động của các cơ quan khác nhau (ví dụ: khảo sát phân bố 131 I để chẩn đoán bệnh tuyến giáp, khảo sát phân bố Câu 97 (VD): 131 99m Tc chẩn đoán ung thư xương…). I có thời gian bán rã là 8,0197 ngày. Nếu tiêm cho bệnh nhân một liều 131 I với độ phóng xạ 3 mCi thì sau 12 giờ, độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là bao nhiêu? A. 1,24 mCi. B. 4,24 mCi. C. 5,03 mCi. D. 2,87 mCi. Câu 98 (TH): Thuốc phóng xạ có hại cho bệnh nhân không? A. Có hại, không nên dùng. B. Có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ qui định. C. Không có hại vì đã chế biến thành thuốc. D. Không có hại vì thấp hơn độ phóng xạ môi trường. Câu 99 (TH): Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là: A. Tia gamma. B. Bức xạ điện từ năng lượng cao. C. A và B đều đúng. D. A và B không đúng vì bản chất của nó là tia X. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102 Trang 16 Dơi là động vật có vú duy nhất có thể bay được. Khoảng 70% số loài dơi ăn sâu bọ, số còn lại chủ yếu ăn hoa quả và chỉ có vài loài ăn thịt. Hầu hết các đợt bùng phát dịch virus tồi tệ nhất trong những năm gần đây như SARS (Hội chứng hô hấp cấp tính nặng), MERS (Hội chứng Trung Đông), virus Ebola và Marburg, cũng như chủng coronavirus 2019-nCoV mới ở Trung Quốc đều xuất phát từ dơi. Câu 100 (NB): Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng phản xạ từ con mồi. Dơi săn mồi nhờ phát và cảm nhận loại sóng nào sau đây? A. siêu âm. B. hạ âm. C. âm nghe được. D. sóng điện từ. Câu 101 (VDC): Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái đất của con dơi là 19 m/s của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau 1 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm 6 trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 1,81 s. B. 3,12 s. C. 1,49 s. D. 3,65 s. Câu 102 (VD): Biết khi dơi chuyển động lại gần vách đá, tần số dơi thu được tính theo công thức: f  V v . f 0 , với V là vận tốc âm thanh trong không khí, v là vận tốc chuyển động của dơi, f0 là tần số V v dơi phát ra.. Một con dơi bay lại gần một vách đá và phát ra một sóng âm có tần số f = 45k Hz. Con dơi nghe được âm thanh có tần số là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là V = 340 m/s và vận tốc của dơi là v = 6 m/s A. 46,6.104 Hz. B. 43,4.104 Hz. C. 46,6.103 Hz. D. 43,4.103 Hz. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’ 3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ Câu 103 (NB): Trình tự các ribônuclêôtit của mARN được sao mã từ gen cấu trúc trên là. A. 3’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….5’ B. 5’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’ C. 5’ ….AXAUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’ D. 3’ ….UGUAXAGAXXAXUUUXGUGGG….5’ Câu 104 (TH): Viết trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Gly; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. A. Ser – Gly - Glu – Ser - Thr B. Ser – Gly - Glu – Thr - Ser C. Ser – Gly – Thr – Ser - Glu D. Ser – Gly – Ser – Glu - Thr Trang 17 Câu 105 (TH): Hãy cho biết đột biến nào sau đây trên gen cấu trúc không làm sản phẩm giải mã thay đổi: A. Thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T B. Thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G C. Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2 D. Thêm cặp A – T ở vị trí giữa cặp số 3 và số 4 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Số lượng cá thể của quần thể ảnh hưởng bởi 4 nhân tố: Mức sinh sản (Births): Số cá thể mới do quần thể sinh ra trong 1 khoảng thời gian nhất định. Mức tử vong (Deaths): Số cá thể của quần thể chết đi trong 1 khoảng thời gian nhất định Mức nhập cư (Immigration) : Số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến trong 1 khoảng thời gian nhất định. Mức xuất cư (Emigration) : Số cá thể rời bỏ quần thể trong 1 khoảng thời gian nhất định Mật độ cá thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. Câu 106 (NB): Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B > D, I = E B. B + I > D + E C. B + I = D + E D. B = D; I < E Câu 107: Giả sử 4 quần thể của một loài sinh vật kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Trang 18 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 108: Giả sử quần thể động vật này ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, xuất cư 2%/ năm, tử vong 8%/ năm, nhập cư 4%/năm. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu? A. 1125000 B. 113440 C. 114244 D. 123596 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111 Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm 2017, dân số nước ta đạt 96,02 triệu người, trong đó nữ chiếm khoảng 48,94%. Gia tăng dân số trong những năm qua kéo theo gia tăng về lực lượng lao động. Nhìn chung, mỗi năm Việt Nam có khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Thời gian qua, mặc dù lực lượng lao động tăng cả về số lượng và trình độ chuyên môn, song vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra đối với lực lượng lao động Việt Nam hiện nay, cụ thể: Một là, lao động phân bổ không đều giữa các vùng: Các vùng đất rộng có tỷ trọng lao động thấp (vùng trung du và miền núi phía Bắc chỉ chiếm 13,8% lực lượng lao động, Tây Nguyên chiếm 6,5% lực lượng lao động). Năm 2017, lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở các vùng Đồng bằng Sông Hồng (21,8%), Đồng bằng Sông Cửu Long (19,1%), Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (21,6%), các vùng còn lại chiếm 17,2%. Hai là, chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển: Nguồn cung lao động ở Việt Nam hiện nay luôn xảy ra tình trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật trình độ cao, lao động một số ngành dịch vụ (ngân hàng, tài chính, thông tin viễn thông, du lịch…) và công nghiệp mới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp, kỹ năng, tay nghề, thể lực và tác phong lao động công nghiệp còn yếu nên khả năng cạnh tranh thấp. Ba là, còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động: Phần lớn lao động di cư chỉ đăng ký tạm trú, không có hộ khẩu, gặp khó khăn về nhà ở, học tập, chữa bệnh... trình độ học vấn của lao động di cư thấp và phần đông chưa qua đào tạo nghề. Tình trạng trên dẫn tới hậu quả là nguồn cung lao động không có khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các vùng, các khu công nghiệp, khu chế xuất. Trang 19 (Nguồn: http://tapchitaichinh.vn, Nghiên cứu và trao đổi “Thực trạng lực lượng lao động Việt Nam và một số vấn đề đặt ra”) Câu 109 (NB): Đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay là A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng B. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số trẻ C. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số già D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số già Câu 110 (TH): Lợi thế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam là A. lao động trẻ, trình độ chuyên môn cao công nghiệp B. lao động đông, giá rẻ C. lao động trẻ, có tác phong D. lao động đông, có thể lực tốt Câu 111 (VD): Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Lao động phân bổ không đều giữa các vùng B. Chất lượng lao động thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn kĩ thuật C. Thiếu lao động trẻ, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật chậm D. Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114 Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng, đóng góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng tăng 52,05 tỷ USD) so với năm trước. Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt 243,48 tỷ USD, tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng thêm 28,36 tỷ USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm 2017. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017). Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới. Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam (xuất khẩu chiếm 54% và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương và châu Phi. Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2% tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật Bản (7,9%). (Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương) Câu 112 (NB): Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta là A. nhóm hàng nông sản, thủy sản B. nhóm hàng công nghiệp C. nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản D. nhóm hàng tư liệu sản xuất Trang 20 Câu 113 (VD): Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 và cho biết nước ta xuất siêu hay nhập siêu? A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu C. 6,8 tỷ USD, xuất siêu D. 7 tỷ USD, nhập siêu Câu 114 (VDC): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới? A. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao. B. chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh. C. hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm. D. chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Về chính trị, quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể Cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân được thành lập. Về kinh tế, thi hành các biện pháp như: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối ; xoá nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. Về văn hoá xã hội, chính quyền cách mạng mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho có tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc,... bị xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững; tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau được xây dựng. Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Tuy chỉ tồn tại được 4 - 5 tháng, nhưng đó là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước. Trước tác động của phong trào, thực dân Pháp tập trung lực lượng tiến hành khủng bố dã man. Chúng điều động binh lính đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Cùng với việc cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng, đốt phá, triệt hạ làng mạc, chúng còn dùng nhiều thủ đoạn chia rẽ, dụ dỗ, mua chuộc. Vì vậy, nhiều cơ quan lãnh đạo của Đảng, cơ sở quần chúng bị phá vỡ, nhiều cán bộ, đảng viên, những người yêu nước bị bắt, tù đày hoặc bị sát hại. Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng trong cả nước dần dần lắng xuống. (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 93 – 94) Câu 115 (TH): Dựa vào căn cứ nào để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Trang 21 B. Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập. D. Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ. Câu 116 (VDC): Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp. Câu 117 (VDC): Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng? A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh. B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng. D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120: Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận để cùng Bộ Chỉ huy chiến dịch chỉ đạo và động viên bộ đội chiến đấu. Sáng sớm 16 – 9 - 1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào vị trí Đông Khê. Sau hơn 2 ngày chiến đấu, sáng 18 – 9, bộ đội ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê. Mất Đông Khê, quân địch ở Thất Khê lâm vào tình thế bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. Trước nguy cơ bị tiêu diệt, quân Pháp buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4. Để yểm trợ cho cuộc rất quan này, Pháp huy động quân từ Thất Khê tiến lên chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về. Đoán trước được ý định của địch, quân ta chủ động mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên Đường số 4 khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau. Đến lượt Thất Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm (8 – 10 – 1950) và ngày 13 – 10 – 1950, rút khỏi Na Sầm về Lạng Sơn. Trong khi đó, cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng bị quân ta chặn đánh. Quân Pháp trở nên hoảng loạn, phải rút chạy, Đường số 4 được giải phóng ngày 22 – 10 – 1950. Trang 22 Phối hợp với mặt trận Biên giới, quân ta đã hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Đường số 6, Đường số 12, buộc địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình (4 – 11 – 1950). Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Bình - Trị - Thiên, Liên khu V và Nam Bộ. Sau hơn một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi. Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8 000 tên địch, giải phóng một vùng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp. Thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch Rơve bị phá sản. Với chiến thắng Biên giới, con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân đội ta đã giành được thể chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. (Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 136 – 138) Câu 118 (NB): Ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì? A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược. Câu 119 (TH): Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. Câu 120 (NB): Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung. B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”. C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch. D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. Trang 23 Đáp án 1. C 2. D 3. A 4. C 5. D 6. C 7. D 8. D 9. D 10. B 11. C 12. B 13. A 14. A 15. D 16. A 17. A 18. D 19. C 20. D 21. A 22. D 23. C 24. A 25. C 26. D 27. C 28. C 29. B 30. C 31. D 32. B 33. A 34. B 35. C 36. B 37. B 38. D 39. D 40. D 41. D 42. D 43. C 44. D 45. B 46. C 47. A 48. D 49. C 50. B 51. B 52. C 53. B 54. A 55. C 56. B 57. C 58. D 59. A 60. D 61. B 62. D 63. C 64. C 65. B 66. A 67. B 68. D 69. D 70. A 71. C 72. C 73. C 74. B 75. B 76. B 77. B 78. B 79. C 80. B 81. D 82. A 83. D 84. D 85. C 86. C 87. A 88. D 89. C 90. C 91. C 92. A 93. A 94. B 95. B 96. B 97. D 98. B 99. C 100. A 101. C 102. C 103. C 104. A 105. C 106. D 107. D 108. D 109. A 110. B 111. C 112. B 113. C 114. C 115. A 116.B 117.B 118. A 119. D 120. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Giải chi tiết: Tục ngữ: “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa” Câu 2. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ nội dung Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy Giải chi tiết: Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là một cách giải thích nguyên nhân mất nước của Âu Lạc. Qua đó nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử về dựng nước, giữ nước và tình cảm cá nhân với cộng đồng. Câu 3. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm thể thơ lục bát Giải chi tiết: Thơ lục bát là là khổ thơ gồm một câu sáu và một câu 8 với mô hình: ở các tiếng vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại. Câu 4. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. Trang 24 - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. - Từ “chân” nghĩa gốc chỉ bộ phận cuối cùng tiếp giáp với mặt đất của người hoặc động vật. Còn từ “chân” trong câu này được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ : chân núi, chân tường…) Câu 5. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài thơ Chiều xuân Giải chi tiết: Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi Câu 6. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ hoàn cảnh ra đời bài thơ Vội vàng Giải chi tiết: Đoạn thơ trên thuộc phong trào thơ Mới Câu 7. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu Giải chi tiết: Rừng xà nu đã tái hiện được vẻ đẹp tráng lệ, hào hùng của núi rừng, của con người và của truyền thống văn hóa Tây Nguyên. Câu 8. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài chính tả, phân biệt giữa tr/ch, x/s, an/ang Giải chi tiết: - Từ viết đúng chính tả là: xán lạn - Sửa lại một số từ sai chính tả: xuất xắc => xuất sắc tựu chung => tựu trung cọ sát => cọ xát Câu 9. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ và các lỗi chính tả thường gặp Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Từ dùng đúng: Cậu ấy chẳng bao giờ nề hà những gian khó trong cuộc sống. Câu 10. Chọn đáp án B Trang 25 Phương pháp giải: Căn cứ bài Cụm động từ Giải chi tiết: - Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Từ “đang” trong cụm động từ “đang học bài” chỉ sự tiếp diễn tương tự. Câu 11. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Giải chi tiết: - Từ “mợ” từ dùng để xưng gọi trong gia đình trung lưu, trí thức ngày trước. - Từ “mợ” là biệt ngữ xã hội. Câu 12. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi về quan hệ từ Giải chi tiết: Sử dụng quan hệ từ thường mắc một số lỗi sau: - Thiếu quan hệ từ - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết Câu: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác” sử dụng thừa quan hệ từ “với”. Sửa lại: Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác. Câu 13. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ các phép liên kết Giải chi tiết: - Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. - Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau: + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) - Phép liên kết lặp: “Nếu tất cả… thì ai sẽ…” Câu 14. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Nghĩa của từ Trang 26 Giải chi tiết: Chuyên nghiệp là chủ yếu làm một nghề nhất định và có chuyên môn về nghề đó. Câu 15. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Giải chi tiết: Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu: - Lỗi thiếu thành phần chính của câu. - Lỗi dùng sai nghĩa của từ - Lỗi dùng sai quan hệ từ - Lỗi logic .... - Câu II mắc lỗi sai thông tin Sửa lại: Cách 1: Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Nguyên Mông. Cách 2: Lê Lợi đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh. - Câu III mắc lỗi dùng sai từ ngữ (đọc) Sửa lại: Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được độc giả (bạn đọc) vô cùng yêu thích. Câu 16. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học Giải chi tiết: Thơ là thể loại trữ tình. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm Câu 17. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học Giải chi tiết: Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp từ “Nỗi nhớ”, “nhớ”. Câu 18. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Giải chi tiết: Biện pháp tu từ điệp từ có tác dụng tăng giá trị biểu đạt, đồng thời tạo nhịp điệu cho lời thơ qua đó nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật trữ tình. Câu 19. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Phân tích, tổng hợp Giải chi tiết: Đoạn thơ nói về nỗi nhớ tuổi học trò. Câu 20. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào số chữ của từng câu Trang 27 Giải chi tiết: Đoạn thơ thuộc thể thơ tự do. Câu 21. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) vì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”. Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2 Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào. Câu 22. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: In spite of + V_ing / N.phr. : Mặc dù = Although + S + V Because + S + V: bởi vì …. = Because of + V_ing / N.phr. Sau chỗ trống là “she was very hard working” là một cụm S + V => loại A, C Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm đủ tiền để nuôi gia đình. Câu 23. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phân từ hoàn thành Giải chi tiết: Khi 2 mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề Hành động “tell” diễn ra trước hành động “picked up” trong QK nên sử dụng phân từ hoàn thành: having + P2 Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và đi ra khỏi nhà. Câu 24. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: not have to + V: không cần thiết phải làm gì đó oughtn’t to + V_nguyên thể: không nên làm gì = shouldn’t + V_nguyên thể mustn’t + V_nguyên thể: cấm làm gì Tạm dịch: Tôi có thể xem TV và chơi game trên máy tính vào ngày Chủ nhật vì tôi không phải đi học vào hôm đó. Trang 28 Câu 25. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "meaning" (ý nghĩa) significantly (adv): đáng kể significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể signification (n): ý nghĩa (của một từ); sự biểu thị Tạm dịch: Quyền riêng tư dường như có ý nghĩa quan trọng cho trẻ em ngày nay và thậm chí cả người lớn. Câu 26. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: “who” là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó “relative” whoever: bất kì ai => không sử dụng trong mệnh đề quan hệ Sửa: whoever => who Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân là người Mĩ. Câu 27. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm) Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been Ved/ V3. Sửa: been looking => been looked Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm. Câu 28. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: Cách dùng: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else Sửa: or else => (bỏ) Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm nếu việc săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất. Trang 29 Câu 29. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Ta dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, dùng V_ed/P2 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động. Chủ ngữ “Half of all Americans” là chủ của động từ “age” => câu chủ động Dạng đầy đủ: Half of all Americans who ages 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Dạng rút gọn: Half of all Americans aging 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Sửa: aged => aging Tạm dịch: Một nửa số người Mĩ tuổi từ 12 đến 30 thực sự hiếm khi đọc báo giấy. Câu 30. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chẻ Giải chi tiết: - Công dụng: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng, sự việc, thời gian… nào đó - Công thức: It’s ... that…: Chính ... mà… Sửa: “where” => “that” Tạm dịch: Chính tại Hà Nội, Việt Nam vào năm 2021 nơi mà Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 được sắp xếp diễn ra. Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Công thức so sánh kép: The + more + tính từ dài + S + tobe, the + adj_ngắn + _er + S + tobe …: …càng…càng… tired => more tired hard => harder Tạm dịch: Thật khó để tập trung khi bạn mệt mỏi. (vẫn có thể tập trung nhưng không dễ dàng) = Bạn càng mệt mỏi, càng khó tập trung. Các phương án khác: A. Sự mệt mỏi của bạn khiến bạn không thể tập trung. => sai nghĩa B. Bạn không thể tập trung do mệt mỏi. => sai nghĩa C. Sự mệt mỏi của bạn dẫn đến việc bạn không có khả năng tập trung. => sai nghĩa Câu 32. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: lthough S + V: mặc dù… but S + V: nhưng Trang 30 because S + V: vì, bởi vì Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công người. = Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người nhưng nhiều người sợ chúng. Các phương án khác: A. Hiếm khi bị tấn công bởi cá mập, vì thế nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. => sai về nghĩa D. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa Câu 33. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: instruct (v): giới thiệu = teach sb how to do sth: dạy ai cách làm gì Tạm dịch: Mẹ hướng dẫn tôi làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ. = Mẹ dạy tôi cách làm bánh mì cho hội chợ nhà thờ. Các phương án khác: B. Hội chợ nhà thờ hướng dẫn tôi làm bánh mì. => sai nghĩa C. Một số bánh mì do tôi làm đã được tặng cho hội chợ nhà thờ. => sai nghĩa D. Tôi đã giúp mẹ làm một ít bánh mì cho hội chợ nhà thờ. => sai nghĩa Câu 34. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: - Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “wouldn’t have been” - Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ. - Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would(not) + have P2 = S + wouldn’t + have P2 + without + N: Ai đó đã không thể làm gì nếu không có …. = If it hadn’t been for + N, S + wouldn’t + have P2: Nếu không nhờ … thì đã không thể … Tạm dịch: Cuộc họp sẽ không khả thi nếu không có tổ chức của bạn. = Tổ chức của bạn đã giúp cuộc họp có thể diễn ra. Các phương án khác: A. Sai thì “didn’t organize” => “hadn’t organized” C. Nếu nhờ tổ chức của bạn, cuộc họp sẽ đã không khả thi rồi. => sai nghĩa D. Sai thì vì câu gốc không chia thì hiện tại đơn. Câu 35. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, cụm động từ Giải chi tiết: Trang 31 needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm) turn out + adj: hóa ra là … Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần mang nhiều quần áo ấm đến đó. = Bạn đã mang nhiều quần áo ấm tới đó nhưng việc đó hóa ra không cần thiết. Các phương án khác: A. Sai thì “It’s” => “It was” B. Bạn đã mang quá nhiều quần áo ấm đến nỗi mà tôi không cần. => sai nghĩa D. Sai thì “is” => “was” Câu 36. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết Giải chi tiết: Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với các chính phủ? A. Vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc. B. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp. C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh. D. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia. Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho các mục đích bất hợp pháp. Câu 37. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ý chính Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Tương lai của bitcoin trong thế giới thực B. Một loại tiền tệ mới trong thế giới ảo C. Một cách kinh doanh trong thế giới ảo D. Một sự thay thế cho đồng bitcoin được tạo bởi Nakamoto Câu 38. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến_________. A. đồng euro B. đồng đô la C. nhiều thứ D. những đồng bitcoin Thông tin: Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. Trang 32 Tạm dịch: Bitcoin được thiết kế để phục vụ như một sự thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán cho những thứ trực tuyến thay vì tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Câu 39. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết Giải chi tiết: Cái nào dưới đây được định nghĩa trong đoạn văn? A. Những giao dịch B. Những cơ sở dữ liệu công khai C. Những thẻ tín dụng D. Những đồng bitcoin Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Câu 40. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Từ “minuscule” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. minuscule (adj): nhỏ xíu, rất nhỏ A. small (adj): nhỏ B. considerable (adj): đáng kể C. increasing (adj): tăng dần D. minimal (adj): rất nhỏ => minuscule = minimal: rất nhỏ Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Câu 41. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm x3   a  10  x 2  x  1  0 , cô lập a, đưa phương trình về dạng a  f  x  , phương trình có nghiệm duy nhất ⇔ đường thẳng y  a cắt đồ thị hàm số y  f  x  tại một điểm duy nhất, lập BBT và kết luận. Giải chi tiết: Phương trình hoành độ giao điểm của  C  và Ox là x3   a  10  x 2  x  1  0 * . Dễ thấy x  0 không là nghiệm của phương trình * . Khi đó *   a  10  Xét hàm số f  x   x3  x  1 . x2 x3  x  1 1 1 x3  x  2   x   , f x   0  x  1. có   x2 x x2 x3 Trang 33 Tính lim f  x   ; lim f  x   ; lim f  x   ; lim f  x   ; f 1  1. x  x  x 0 x 0 BBT: Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy f  x    a  10 có nghiệm duy nhất   a  10  1  a  11. Kết hợp với a là số nguyên âm  Có 10 giá trị cần tìm. Câu 42. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Biểu diễn số phức z theo w rồi thay vào giả thiết z  1  1 để tìm tập hợp điểm biểu diễn w từ đó suy ra bán kính đường tròn. Giải chi tiết:     Ta có w  1  3.i z  2  1  3.i z  w  2  z  w2 1  3i Đặt w  x  yi  x; y    z  Ta có z  1  1    x  yi  2  x  2   yi  1  3i x  2  y 3 y  3x  2 3    i 4 4 4 1  3i x  2  y 3 y  3x  2 3  i 1  1 4 4 2 x  6  y 3 y  3x  2 3  i 1 x  y 3 6  y  x 3  2 3 4 4     2  16  x 2  3 y 2  36  12 x  12 3 y  2 3 xy  y 2  3 y 2  12  2 xy 3  4 3 y  12 x  16  0  4 x 2  4 y 2  24 x  8 3 y  32  0  x 2  y 2  6 x  2 3 y  8  0    x  3  y  3 2  2 4 Nên bán kính đường tròn là R  2. Câu 43. Chọn đáp án C 1 Phương pháp giải: VS . ABCD  SH .S ABCD với H là trung điểm của AB. 3 Giải chi tiết: Trang 34 Gọi H là trung điểm của AB  SH   ABCD  Kẻ HI  BD  I  BD  ta có:  BD  HI   600 SH ; HI   SHI  BD   SHI   BD  SI    SBD  ;  ABCD       BD  SH Xét tam giác vuông ABD có AD  10a 2  a 2  3a BHI và BDI đồng dạng (g.g)  HI BH BH a 3 10a   HI  . AD  .3a  AD BD BD 20 2.a 10  SH  HI .tan 60  S ABCD  3 30 a 20 1 1 5a 2  BC  AD  . AB   2a  3a  .a  2 2 2 1 1 5a 2 3 30 30a 3  VS . ABCD  SH .S ABCD  . a 3 3 2 20 8 Câu 44. Chọn đáp án D  Phương pháp giải: Gọi I là tâm mặt cầu  S  ta có mặt phẳng tiếp xúc với  S  tại P đi qua P và nhận IP là 1 VTPT. Giải chi tiết:   I 1; 2;3 là tâm của mặt cầu  S   IP   6; 6;3  3  2; 2; 1  n  2; 2; 1 là 1 VTPT của mặt phẳng đi qua P và tiếp xúc với  S  . Do đó mặt phẳng cần tìm có phương trình : 2  x  5   2  y  4   1 z  6   0  2 x  2 y  z  24  0 Câu 45. Chọn đáp án B Phương pháp giải: b c c a b a Sử dụng phương pháp đổi biến và áp dụng công thức  f  x  dx   f  x  dx   f  x  dx . Giải chi tiết: Trang 35 0 Xét tích phân:  f   x  dx 2  x  2  t  2 Đặt x  t  dx  dt . Đổi cận  x  0  t  0  0 0 2 2 2 2 0 0  f   x  dx   f  t  dt   f  t  dt   f  x  dx  2 2 Xét tích phân:  f  2 x  dx  4 1 x  1  t  2 Đặt 2 x  t  2dx  dt . Đổi cận  x  2  t  4 2   f  2 x  dx  4  1 4  0 4 4 4 4 1 f  t  dt  4   f   x  dx  8    f  x  dx  8   f  x  dx  8 2 2 2 2 2 2 4 0 2 f  x  dx   f  x  dx   f  x  dx  2  8  6 Câu 46. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Để 4 học sinh được chọn có đủ 3 khối, ta có 3 trường hợp sau: - Chọn 2 học sinh khối 10, 1 học sinh khối 11, 1 học sinh khối 12. - Chọn 1 học sinh khối 10, 2 học sinh khối 11, 1 học sinh khối 12. - Chọn 1 học sinh khối 10, 1 học sinh khối 11, 2 học sinh khối 12. Giải chi tiết: Số phần tử của không gian mấu: n     C134 Gọi A : “4 học sinh được chọn có đủ 3 khối”. Khi đó, n( A)  C42 .C41 .C51  C41 .C42 .C51  C41 .C41 .C52 Xác suất cần tìm là: P( A)  n( A) C42 .C41 .C51  C41 .C42 .C51  C41 .C41 .C52 400 80    n () C134 715 143 Câu 47. Chọn đáp án A Phương pháp: Số tiền sau n tháng của người đó được tính theo công thức là An  A0 1  r  1  r  . n 1 r với A0 là số tiền gửi vào hàng tháng, và r là lãi suất Giải chi tiết: Cách giải Sau 25 năm = 300 tháng, số tiền của người đó là A300  4000000. 1  0, 006  . 1  0, 006  300 0, 006 1  3364866655 (đồng) Trang 36 Câu 48. Chọn đáp án D Phương pháp giải: log a b  x  a x  b Giải chi tiết: log a b  3 5 3 5  b  a 2 ; log c d   d  c 4 2 4 Do b,d là các số nguyên ⇒ Đặt a  x 2 ; c  y 4  x, y  Z   x  y2  1  a  c   x  y  x  y   9   2 x  y  9 2 2 x  5  x  5 b  53  125  2    b  d  93 5 y  4  y  2 d  2  32 Câu 49. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Gọi số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C và 6D góp lần lượt là a, b, c, d (bộ sách)  0  a, b, c, d  250, a, b, c, d    . Khi đó dựa vào các giả thiết của bài toán để lập hệ 4 phương trình 4 ẩn a, b, c, d . Giải hệ phương trình các ẩn a, b, c, d rồi chọn đáp án đúng. Giải chi tiết: Gọi số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C và 6D góp được lần lượt là a, b, c, d . (bộ sách)  0  a, b, c, d  250, a, b, c, d    . Theo đề bài ta có 4 lớp góp được 250 bộ sách nên ta có phương trình: a  b  c  d  250 1 . Số bộ sách lớp 6A góp được bằng a 6 b  c  d   2 19 Số bộ sách lớp 6B góp được bằng b 3 tổng số bộ sách của các lớp 6A, 6C, 6D nên ta có phương trình: 7 3  a  c  d   3 7 Số bộ sách lớp 6D góp được bằng d 6 tổng số bộ sách của các lớp 6B, 6C, 6D nên ta có phương trình: 19 1 tổng số bộ sách của các lớp 6A, 6B, 6C nên ta có phương trình: 4 1  a  b  c   4 4 Từ 1 ,  2  ,  3 và (4) ta có hệ phương trình: Trang 37 a  b  c  d  250 a  b  c  d  250   c  250  a  b  d a  b  c  d  250 a  6  b  c  d  a  6  250  a  a  60 tm 19a  1500  6a 19 19              3 3 b  7  a  c  d  b  7  250  b  7b  750  3b b  75  tm    4d  250  d d  50  tm  d  1 a  b  c d  1 250  d       4 4  c  250  60  75  50  65  tm  . Vậy lớp 6C góp được 65 bộ sách. Câu 50. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là x, y , z (con),  0  x, y, z  100, x, y, z  ; y  2k  1, k    . Sử dụng các giả thiết của bài toán và điều kiện của x, y, z để làm bài. Giải chi tiết: Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là x, y, z (con),  0  x, y, z  100, x, y, z    . Theo đề bài ta có: Tổng số con trâu là 100 con nên ta có phương trình: x  y  z  100 1 . Ta có: Trâu đứng ăn năm, trâu nằm ăn ba, lụ khụ trâu già, ba con một bó nên ta có phương trình: 1 5 x  3 y  z  100  2  3  x  y  z  100  Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  1 5 x  3 y  3 z  100  x  y  z  100  x  y  z  100  x  y  z  100 100  4 y   *  x     7 15 x  9 y  z  300 14 x  8 y  200 7 x  4 y  100 * Lại có x, y là các số nguyên dương và x, y  100  100  4 y là số chẵn và chia hết cho 7 43   y  2  ktm  100  4 y  14  100  4 y  28  y  18  ktm    29 100  4 y  42 y   ktm  .   2 100  4 y  56  y  11  tm  100  4 y  70    y  15  ktm  100 4 84   y   2  y  4  ktm   Vậy đàn trâu có 11 con trâu nằm. Câu 51. Chọn đáp án B Trang 38 Phương pháp giải: Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" gọi là mệnh đề tương đương Ký hiệu là P  Q . Mệnh đề P  Q đúng khi cả P  Q và Q  P cùng đúng Chú ý: "Tương đương" còn được gọi bằng các thuật ngữ khác như "điều kiện cần và đủ", "khi và chỉ khi", "nếu và chỉ nếu". Giải chi tiết: Ta có mệnh đề P  Q đúng vì mệnh đề P  Q, Q  P đều đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và "Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nêu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" Câu 52. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Bạn họ Lê có tên khác Lê => Lê Nguyễn hoặc Lê Trần hoặc Lê Hồ. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác, tên bạn này là họ của bạn tên là Trần. => Bạn họ Lê không thể có tên là Trần. => Lê Nguyễn hoặc Lê Hồ. TH1: Lê Nguyễn. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Nguyễn … (Nguyễn Hồ hoặc Nguyễn Trần). Tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Tên phải khác Trần => Nguyễn Hồ. Vô lí vì theo giả thiết: Tên là Hồ thì không phải họ Nguyễn. Vậy bạn họ Lê tên là Lê Hồ. Câu 53. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Theo câu 52, ta có bạn Lê Hồ. Tên của bạn họ Lê là họ của một bạn khác => “bạn khác” là Hồ… (Hồ Nguyễn hoặc Hồ Trần). Tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Tên phải khác Trần => Hồ Nguyễn. Vậy bạn họ Hồ tên Hồ Nguyễn. Câu 54. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Theo câu 52, 53 ta có Lê Hồ và Hồ Nguyễn. Trang 39 “Bạn khác” có tên Hồ Nguyễn, mà tên “bạn khác” này là họ của bạn tên là Trần => Nguyễn Trần. Vậy bạn còn lại là Trần Lê. Câu 55. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Giả sử Kha nói đàu thì ba bạn còn lại nói thật. Khi đó Kha đạt giải nhất hoặc không đạt giải. Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó Kha đạt giải Nhất (vô lý vì Minh đã nói thật mình đạt giải Nhất). Vậy Kha nói thật. Giả sử Liêm nói đùa thì Liêm là người không đạt giải. Mà Nam nói thật là mình không đạt giải, do đó có 2 người không đạt giải => Vô lí. Vậy Liêm nói thật. Giả sử Nam nói đùa thì Nam cũng đạt giải. Ba bạn còn lại nói thật đều đạt giải => Cả 4 bạn đều đạt giải => Vô lí. Vậy Nam nói thật. Vậy người nói đùa là Minh. Câu 56. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Nghệ sĩ Vàng đội mũ có màu khác tên của mình => Nghệ sĩ Vàng đội mũ trắng hoặc hồng. Vì khi nghệ sĩ đội mũ trắng đang nhận xét thì nghệ sĩ Vàng hướng ứng, nên nghệ sĩ Vàng không thể trắng cùng với nghệ sĩ đang nhận xét. Vậy nghệ sĩ Vàng phải đội mũ hồng. Câu 57. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Nghệ sĩ Bạch không đội mũ trắng. Mà nghệ sĩ Vàng đã đội mũ hồng. Vậy nghệ sĩ Bạch phải đội mũ vàng. Câu 58. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: Giả sử D nói sai. Khi đó A, B, C đều nói đúng. D nói sai => D không phải là người thấp nhất. Trang 40 Mà A, B, C cũng không có ai là người thấp nhất. => Vô lí => D nói đúng. => D là người thấp nhất. Câu 59. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: D nói đúng, mà: B nói: Tôi không thể là thấp nhất. C nói: Tôi không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất. => B, C cùng nói đúng. Vậy A nói sai. Câu 60. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Suy luận logic từ các dữ liệu đề bài cho. Giải chi tiết: D là người thấp nhất, A nói sai => A không phải là người cao nhất. => A là người cao thứ hai hoặc thứ ba. C nói đúng, C không cao bằng A nhưng cũng không phải là thấp nhất. => C là người cao thứ ba, A là người cao thứ hai. => B là người cao nhất. Vậy chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp là: B, A, C, D. Câu 61. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ, quan sát xem cột tương ứng với tỉnh nào cao nhất thì tỉnh đó có diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh đó cao nhất Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy diện tích nuôi trồng thủy sản của Khánh Hòa cao nhất (6 nghìn ha). Câu 62. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính trung bình cộng. Giải chi tiết: Diện tích nuôi trồng thủy sản trung bình ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là: 0,8  5, 6  1,3  4,1  2, 7  6, 0  1,5  1,9  2,9875 (nghìn ha) 8 Câu 63. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Giải chi tiết: Trang 41 Phần lớn sinh viên ra trường sẽ công tác tại các doanh nghiệp Tư nhân, chiếm 42%. Câu 64. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ tương ứng. Chỉ ra nơi công tác phần lớn của sinh viên khi ra trường. Giải chi tiết: Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường công tác tại các viện nghiên cứu trong nước là 6%. Câu 65. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ ta thấy, tỷ lệ sinh viên Bách Khoa ra trường làm việc tại các doang nghiệp tự thành lập chiếm 2%. Từ đó tìm 2% của 1200 sinh viên, ta tìm được số sinh viên cần tìm. Giải chi tiết: Số sinh viên ra trường tự thành lập doanh nghiệp riêng là: 1200×2:100=24 (người) Câu 66. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ sao cho phù hợp với câu hỏi. Giải chi tiết: Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì: Giá rẻ hơn (81,8%). Câu 67. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ. Lựa chọn lý do mua hàng chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong các lý do được đưa ra trong các đáp án. Giải chi tiết: A. Quảng cáo rộng rãi: 7,3% B.Nhân viên bán hàng giới thiệu: 16,6% C.Vị trí trưng bày hợp lý: 9,3% D.Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo: 12,1 % Như vậy, trong các lý do đưa ra ở đáp án, lý do: “nhân viên bán hàng giới thiệu chiếm tỉ lệ cao nhất (16,6%)”. Câu 68. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ, đọc dữ liệu. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy: Nhu cầu tuyển dụng trình độ Lao động phổ thông chiếm tỉ lệ cao nhất, chiếm 65,61%. Câu 69. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ, chọn tỉ lệ đúng với nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học. Giải chi tiết: Quan sát biểu đồ ta thấy: Trang 42 Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Đại học là 4,11 %. Câu 70. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ. - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là a% - Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là b% - Khi đó: Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ Cao đẳng nhiều hơn so với nhu cầu tuyển dụng lao động Đại học là a b .100% . b Giải chi tiết: Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng là 8,12% Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Đại học là 4,11 % Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ Cao đẳng nhiều hơn trình độ Đại học là: 8,12  4,11 .100%  97, 6%  %  4,11 Câu 71. Chọn đáp án C Phương pháp giải: - Từ cấu hình electron, xác định nguyên tử của nguyên tố X - Xét từng đáp án và chọn đáp án không đúng. Giải chi tiết: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3 → ZX = 15 → X là Photpho (P) A. Đúng vì ZX = 15 nên X có số thứ tự 15 trong BTH B. Đúng, số lớp e = số thứ tự chu kì, X có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3 trong BTH C. Sai, số e ngoài cùng của X là 5 (3s23p3) chứ không phải bằng 3 D. Đúng, số e ngoài cùng của X là 5 nên có xu hướng nhận thêm 3e để đạt cấu hình 8e lớp ngoài cùng bền vững giống khí hiếm. Câu 72. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Giải chi tiết: Ở những cân bằng hóa học có tổng số mol khí các chất phản ứng khác tổng số mol khí các chất sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch khi thay đổi áp suất. → Các cân bằng thỏa mãn là (1), (3), (4) Câu 73. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Trang 43 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) +) ∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3) +) ∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) +) Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O → từ đó tính được số mol H2O + Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương) Ta có: x : y = nC : nH → Công thức đơn giản nhất của X Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → tìm được CTPT của X Giải chi tiết: Vì dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với Ba(OH)2 lại thu được kết tủa nên khi CO2 phản ứng với dd Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) mol: 0,1 ← 0,1 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) mol: 2x → x Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3) mol: x nCaCO3 (1)  →x→ x 10  0,1(mol ) 100 Đặt số mol CO2(2) = 2x (mol) → ∑mkết tủa = mCaCO3(1) + mBaCO3(3) + mCaCO3(3) → 39,7 = 10 + 197x + 100x → 297x = 29,7 → x= 0,1 → ∑nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = 0,1 + 2x = 0,3 mol Khối lượng bình tăng = mCO2  mH 2O  16,8 gam  mH 2O  16,8  0,3.44  3, 6 gam  nH 2O  3, 6  0, 2(mol ) 18 BTNT “H”: nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 (mol) Đặt CTPT của X: CxHy (đk: x,y nguyên dương) Ta có: x : y = nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4 → Công thức đơn giản nhất là C3H4 → CTPT của X có dạng: (C3H4)n hay C3nH4n Vì hidrocacbon ở thế khí nên số C ≤ 4 → 3n ≤ 4 → n ≤ 1,33 → chọn n =1 thỏa mãn. Trang 44 Vậy CTPT của X là C3H4. Câu 74. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Chất vừa phản ứng được với dd NaOH và HCl → chất đó có tính chất lưỡng tính hoặc có đồng thời cả nhóm –COOH và –NH2 trong phân tử Giải chi tiết: A. Loại, C2H6 không tác dụng với dung dịch nào B. Thỏa mãn, NH2-CH2-COOH tác dụng được với cả 2 dung dịch PTHH minh họa: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O H2N-CH2-COOH + HCl → NH3Cl-CH2-COOH C. Loại, CH3COOH chỉ tác dụng được với dd NaOH D. Loại, C2H5OH không tác dụng được với NaOH Câu 75. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Cơ năng của dao động điều hòa: W  1 m 2 A2 2 Giải chi tiết: Cơ năng của hai con lắc trong quá trình dao động là: 1  2 2 2 2 W1  2 m11 A1 W1 m112 A12 0, 05.  5  .0, 02    2  W2 m22 2 A2 2 0,1.  2  .0, 052 W  1 m  2 A 2  2 2 2 2 2 Câu 76. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Bước sóng:   v f Độ lệch pha dao động giữa hai chất điểm trên phương truyền sóng:   2 d  Giải chi tiết: Bước sóng là:   v 4   0, 05  m   5  cm  f 80 Hai chất điểm cách nhau một đoạn: d  d 2  d1  33,5  31  2,5  cm  Độ lệch pha giữa hai chất điểm là:   2 d   2 .2,5    rad  5 Câu 77. Chọn đáp án B Giải chi tiết: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P  I 2 .  R  r  Câu 78. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Năng lượng bức xạ của electron: E  En  Em  hf Giải chi tiết: Trang 45 Năng lượng bức xạ của electron là: E  En  Em  hf   1,514    3, 407   .1, 6.1019  6, 625.1034. f  f  4,564.1014  Hz  Câu 79. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn không có mạch nối liền giữa động mạch và tĩnh mạch. Câu 80. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn Câu 81. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung. Giải chi tiết: F1 có 16 tổ hợp giao tử → P dị hợp về 2 cặp gen. Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Câu 82. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Khi lai hai tế bào khác loài thì tế bào lai sẽ mang bộ NST 2n của cả 2 loài. Khi nuôi cấy tế bào sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen giống với tế bào ban đầu. Cơ thể có n cặp gen dị hợp khi nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo tối đa 2n dòng thuần Giải chi tiết: Phát biểu đúng là (1) (3) (4) (2) sai, nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 4 dòng thuần chủng Trang 46 Câu 83. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á => Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng Câu 84. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức bài 6, trang 33 sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: - Đặc điểm của đb ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang, bị chia cắt nhỏ, có một số đb lớn ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)… => Các ý A, B, C đúng - Biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng ven biển miền Trung -> Ý D: hình thành do các sông bồi đắp là Sai Câu 85. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức bài 14: “Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”, sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Biện phát quan trọng để cải tạo đất hoang đồi núi trọc hiện nay là phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, hạn chế xói mòn sạt lở đất, cải thiện chất lượng đất. Câu 86. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần gió mùa – sgk Địa lí 12 Giải chi tiết: Đây là kiểu thời tiết do gió mùa mùa đông gây ra ở miền Bắc nước ta: nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm. - Rét đài : tháng giêng là thời điểm giữa mùa đông, miền Bắc đón những đợt gió mùa Đông Bắc mạnh, rét đậm (nhiều nơi băng giá xuất hiện) làm hoa rụng cánh chỉ còn trơ lại đài hoa. - Rét lộc: nửa cuối mùa đông (tháng 2) thời tiết lạnh - ẩm, có mưa phùn, cây cỏ đâm chồi nảy lộc sau những ngày đông lạnh giá. - Rét nàng Bân: rét ngắn ngày, đợt rét cuối cùng của mùa đông, thường vào tháng 3 Câu 87. Chọn đáp án A Phương pháp giải: phân tích Giải chi tiết: - Mục tiêu: Lật đổ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga, giải phóng nhân dân. - Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Bônsêvích. - Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân. Trang 47 - Hướng phát triển: Cuộc cách mạng phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn 1 đánh đổ phong kiến Nga hoàng (cách mạng Tháng Hai) và giai đoạn 2 đánh đổ giai cấp tư sản trong chính phủ lâm thời đưa nước Nga tiến lên chủ nghĩa xã hội. => Cách mạng tháng Mười là cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 88. Chọn đáp án D Phương pháp giải: liên hệ Giải chi tiết: Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, Việt Nam có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay: - Xác định đúng vai trò quyết định của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đối với những nước có nền kinh tế tiểu nông, nông dân chiếm đại đa số trong dân cư. - Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp, xây dựng liên minh công nông trên cơ sở cả chính trị và kinh tế. - Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. Con đường đi từ nền kinh tế nhiều thành phần đến nền kinh tế xã hội chủ nghĩa phải qua những bước trung gian, những hình thức quá độ. - Đổi mới quản lý kinh tế theo hướng chuyển từ biện pháp hành chính thuần túy sang biện pháp kinh tế. Câu 89. Chọn đáp án C Phương pháp giải: so sánh Giải chi tiết: Cách giải: - ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. - Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về: Kinh tế, chính trị và an ninh – quốc phòng. *Biểu hiện: - Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than – thép châu Âu (ECSC). - Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). - Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12/ 1991, các nước EC đã ký bản Hiệp ước Maxtrích (tại Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Tháng 1/2002, đồng tiền chung châu Âu (Euro) được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hóa châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Trang 48