Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - ĐỀ SỐ 1

8cbd1f8e3f5697c2de9b90acf0d99dfb
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 13:55:42 | Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 12:36:21 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 787 | Lượt Download: 20 | File size: 0.892899 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 1 – ĐỀ MINH HỌA NĂM 2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Nội dung Phần 1: Ngôn ngữ Số câu Giải quyết vấn đề 1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10 1.2. Tiếng Anh 20 3.2 Vật lí 10 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.3. Sinh học 10 liệu 3.4. Địa lí 10 3.5. Lịch sử 10 2.1. Toán học 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Trăng quầng thì hạn, trăng… thì mưa.” A. tỏ B. sáng C. mờ D. tán Câu 2 (TH): Truyện cổ tích Tấm Cám thể hiện nhiều mối quan hệ. Câu nào bên dưới đây không thể hiện mối quan hệ chính? A. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng. B. Mối quan hệ giữa chị và em trong gia đình. C. Mối quan hệ giữa thiện và ác. D. Mối quan hệ giữa nhà vua và dân chúng. Câu 3 (NB): “Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/ Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên/ Xanh kia thăm thẳm từng trên/ Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.” (Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát. B. Ngũ ngôn. C. Song thất lục bát. D. Tự do. Câu 4 (VD): “Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? A. Bông liễu. B. Nách tường. C. Láng giềng. D. Oanh vàng. Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.” (Tống biệt hành - Thâm Tâm) Trang 1 A. khóc B. gió C. sóng D. hát Câu 6 (TH): “Anh dắt em qua cầu/ Cởi áo đưa cho nhau/ Nhớ về nhà dối mẹ/ Gió bay rồi còn đâu.” (Làng quan họ, Nguyễn Phan Hách). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian. B. trung đại. C. thơ Mới. D. thơ hiện đại. Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi đã thể hiện rõ điều nào dưới đây? A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ D. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. Chất phát. B. Trau chuốc. C. Bàng hoàng. D. Lãng mạng. Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh tôi là một người…” A. Chính trực, thẳn thắng. B. Trính trực, thẳn thắng. C. Trính trực, thẳng thắn. D. Chính trực, thẳng thắn. Câu 10 (TH): Từ nào bị sử dụng sai trong câu sau: “Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường.” A. xông ra. B. người chiến sĩ. C. ngang nhiên. D. đạn lạc. Câu 11 (TH): Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú là: A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau. B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau. C. từ láy toàn thể. D. từ láy bộ phận. Câu 12 (VD): “Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh” (4). (Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh) Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là: A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ. B. tư chất nghệ sĩ. C. sự không chuyên, thiếu cố gắng. D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng. Câu 13 (NB): “Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.” (Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành) Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên. Trang 2 A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng. B. Hai câu trên không sử dụng phép liên kết. C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết đối. D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp. Câu 14 (TH): “Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án.” Đây là câu: A. thiếu chủ ngữ. B. thiếu vị ngữ. C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ. D. sai logic. Câu 15 (VD): Trong các câu sau: I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực. II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên. III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa. IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi. Những câu nào mắc lỗi? A. I và II. B. III và IV. C. I và III. D. II và IV. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20 “Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây. Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối. Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”. (Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư) Trả lời cho các câu 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây: Câu 16 (NB): Phong cách ngôn ngữ của văn bản là: A. Sinh hoạt. B. Chính luận. C. Nghệ thuật. D. Báo chí Câu 17 (TH): Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là: A. bi lụy. B. hạnh phúc. C. cau có. D. vô cảm. Trang 3 Câu 18 (NB): Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là: A. tự sự. B. thuyết minh. C. nghị luận. D. miêu tả. Câu 19 (TH): Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là: A. thành phố. B. thị trấn trong sương. C. vùng rơm rạ thanh bình, hồn hậu. D. làng chài ven biển. Câu 20: Chủ đề chính của đoạn văn là: A. Nỗi nhớ quê của kẻ tha hương. B. Sự cưu mang của mảnh đất Sài Gòn. C. Niềm chán ghét khi phải tha phương cầu thực của người xa quê. D. Người chồng bạc bẽo. 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently. A. has caused B. have caused C. are causing D. caused Câu 22 (NB): Many places _____ our city are heavily polluted. A. on B. in C. at D. upon Câu 23 (TH): There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it. A. much B. many C. a lot of D. plenty Câu 24 (NB): His mother is _____ mine, but he is younger than me. A. more old than B. old as C. not as older as D. older than Câu 25 (TH): You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather. A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question. A. too many B. in C. so D. were Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear. A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home. A. is B. it’s C. to greet D. comes home Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where B. very beautiful C. has D. attractions Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often B. mostly C. it does D. your Trang 4 Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): I may buy a piece of land as a way of saving for my old age. A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land. B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land. C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land. D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land. Câu 32 (VD): Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training. A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming. B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all. C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training. D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize. Câu 33 (TH): Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group. A. Timmy is as smart as all the kids in his group. B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him. C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them. D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group. Câu 34 (TH): When I was sick, my best friend took care of me. A. I had to look after my best friend, who was sick. B. I was sick when I cared for my best friend. C. I was cared for by my best friend when I was sick. D. My best friend was taken care of by me when getting sick. Câu 35 (VD): Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.” A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better. B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better. C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now. D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower. It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that Trang 5 non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer. It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about? A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places. B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces. C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas. D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family. Câu 37 (VD): In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to? A. smell unpleasantly B. cover fully C. pack tightly D. get dirty Câu 38 (TH): According to paragraph 2, what does the writer say about smokers? A. They have risks of heart disease. B. They will certainly have lung cancer. C. She does not care about their health. D. They have polluted lungs. Câu 39 (TH): In paragraph 3, what does the word one refer to_______? A. need B. pub C. cigarette D. street Câu 40 (VDC): According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban? A. She thinks it might be helpful to smokers. B. She feels sorry for heavy smokers. C. She thinks it is unnecessary. D. She expresses no feelings. PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Câu 41 (VD): Phương trình x3  3 x 2  m  0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng: A. (4;0) B. (0; 4). C. (;0) D. (0; ) Câu 42 (TH): Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z  1 là: A. một đường thẳng. B. một đường tròn C. một elip. D. một điểm. Câu 43 (VD): Cho khối lăng trụ ABC. ABC  . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AA, CC  . Mặt phẳng  BEF  chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là: A. 1:3. B. 1:1. C. 1:2. D. 2:3. Câu 44 (TH): Phương trình mặt cầu có tâm I 1; 2;3 và tiếp xúc với trục Oy là: A. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0. B. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0. C. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0. D. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0. Trang 6 1 Câu 45 (TH): Cho tích phân I   3 1  x dx. Với cách đặt t  3 1  x ta được: 0 1 A. I  3 t 3 dt. 0 1 B. I  3 t 2 dt. 0 1 C. I   t 3 dt. 0 1 D. I  3 tdt. 0 Câu 46 (TH): Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là: A. 640 tam giác. B. 280 tam giác. C. 360 tam giác. D. 153 tam giác. Câu 47 (TH): Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là: A. 50%. B. 32,6%. C. 60%. D. 56%. Câu 48 (VD): Nếu a  0, b  0 thỏa mãn log 4 a  log 6 b  log 9  a  b  thì A. 5 1 . 2 B. 5 1 . 2 C. 3 1 . 2 a bằng: b D. 3 1 . 2 Câu 49 (VD): Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng 1/2; 1/3; 1/4 tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là: A. 10 quyển. B. 12 quyển. C. 13 quyển. D. 15 quyển. Câu 50 (VD): Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập, 2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là: A. 118.000đ. B. 100.000đ. C. 122.000đ. D. 130.000đ. Câu 51 (TH): Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng? A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà. B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa. C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà. D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa. Câu 52 (VD): Một gia đình có năm anh em trai là X, Y, P, Q, S. Biết rằng P là em của X và là anh của Y; Y là anh của Q. Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần biết thêm thông tin nào sau đây? A. P là anh của S. B. X là anh của S. C. P là em của S D. S là anh của Q. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56: Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải năm) đã được trao cho năm bạn M, N, P, Q, R. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được:  N hoặc Q được giải tư;  R được giải cao hơn M; Trang 7  P không được giải ba. Câu 53 (TH): Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm? A. M, P, N, Q, R. B. P, R, N, M, Q. C. N, P, R, Q, M. D. R, Q, P, N, M. Câu 54 (TH): Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào? A. Giải nhất. B. Giải nhì. C. Giải ba. D. Giải tư. Câu 55 (VD): Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai? A. N không được giải ba. B. P không được giải tư. C. Q không được giải nhất. D. R không được giải ba. Câu 56 (VD): Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì? A. P. B. M, R. C. P, R. D. M, P, R. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60: Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:  M, P, R là nam; N, Q là nữ;  M đứng trước Q;  N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;  Học sinh đứng sau cùng là nam. Câu 57 (TH): Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là: A. M, N, Q, R, P. B. N, M, Q, P, R. C. R, M, Q, N, P. D. R, N, P, M, Q. Câu 58 (TH): Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai? A. P đứng ngay trước M. B. N đứng ngay trước R. C. Q đứng trước R. D. N đứng trước Q Câu 59 (TH): Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)? A. Thứ hai và ba. B. Thứ hai và năm. C. Thứ ba và tư. D. Thứ ba và năm. Câu 60 (VD): Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai? A. R không đứng đầu. B. N không đứng thứ hai. C. M không đứng thứ ba. D. P không đứng thứ tư. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63 Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên: Trang 8 Câu 61 (TH): Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập? A. 62.900 học sinh. B. 65.380 học sinh. C. 60.420 học sinh. D. 61.040 học sinh. Câu 62 (TH): Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm? A. 24%. B. 42%. C. 63%. D. 210%. Câu 63 (TH): Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập? A. 62,0%. B. 60,7%. C. 61,5%. D. 63,1%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66: Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên. Câu 64 (TH): Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế? A. 526. B. 616. C. 571. D. 582. Câu 65 (NB): Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm? Trang 9 A. Năm 2013. B. Năm 2014. C. Năm 2015. D. Năm 2016. Câu 66 (VD): Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm? A. 7,7% B. 16,6%. C. 116,6%. D. 14,3%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70: Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau: Câu 67 (TH): Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu? A. 11,2%. B. 12,2%. C. 15,0%. D. 29,4%. Câu 68 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm? A. 67,2%. B. 63,1%. C. 62,0%. D. 68,5%. Câu 69 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại? A. Giảng dạy. B. Tài chính. C. Lập trình. D. Bảo hiểm. Câu 70 (VD): Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm? A. 521,4%. B. 421,4%. C. 321,4%. D. 221,4%. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71 (TH): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Tính chất nào sau đây của nguyên tố X là không đúng? A. Ở dạng đơn chất, X tác dụng với nước tạo ra khí hiđro. B. Hợp chất của X với clo là hợp chất ion. C. Nguyên tử X dễ nhận thêm 1 electron để tạo cấu hình lớp vỏ 3s2 bền. D. Hợp chất của X với oxi có tính chất tan được trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ. Câu 72 (TH): Xét các cân bằng hóa học sau: Fe 2O3 ( r )  3CO( k )  2 Fe( r )  3CO2 ( k ) CaO( r )  CO2 ( k )  CaCO3 ( r ) Trang 10 2 NO2 ( k )  N 2O4 ( k ) H 2 ( k )  I 2 ( k )  2 HI ( k ) Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là: A. I, III. B. I, IV. C. II, IV. D. II, III. Câu 73 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa (biết H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137). Công thức phân tử của A là A. C2H4O2. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C3H8O. Câu 74 (TH): Cho các chất sau: Alanin (X), CH3COOH3NCH3 (Y), CH3NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 75 (VD): Trong thí nghiệm giao thoa khe Young đối với ánh sáng đơn sắc   0, 4  m , khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m khoảng vân đo được là 1,2 mm. Khoảng cách giữa hai khe là: A. 0,4 mm. B. 0,5 mm. C. 0,6 mm. D. 0,7 mm. Câu 76 (NB): Âm phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau có thể cùng: A. âm sắc và đồ thị dao động âm. B. độ to và đồ thị dao động âm. C. độ cao và âm sắc. D. Độ cao và độ to. Câu 77 (VD): Để sử dụng các thiết bị điện 110 V trong mạng điện 220 V người ta phải dùng máy biến áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại này là: A. N1:N2 =2:1. B. N1:N2 =1:1. C. N1:N2 =1:2. D. N1:N2 =1:4. Câu 78 (VD): Một nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV, hấp thụ một phôtôn và chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng - 3,4 eV. Phôtôn bị hấp thụ có năng lượng là: A. 10,2 eV. B. - 10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV. Câu 79 (NB): Chức năng chính của hệ tuần hoàn là: A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể. D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào. Câu 80 (NB): Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzim tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu? A. Tế bào tuyến. B. Tế bào trong xúc tu. C. Tế bào biểu mô D. Lizôxôm trong tế bào thành túi. Câu 81 (VD): Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây Trang 11 lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra. Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là: A. 31 kiểu gen B. 6 kiểu gen C. 10 kiểu gen D. 15 kiểu gen Câu 82 (TH): Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài, tế bào I có kiểu gen AaBb, tế bào II có kiểu gen Ddee tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong môi trường đặc biệt, thu được cây lai. Cây lai này tự thụ phấn có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen? A. 16 B. 8 C. 6 D. 19 Câu 83 (NB): Hai tỉnh nào sau đây nằm ở điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển nước ta? A. Quảng Ninh, An Giang. B. Hải Phòng, Cà Mau. C. Quảng Ninh, Kiên Giang. D. Quảng Ninh, Cà Mau. Câu 84 (TH): Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta? A. Đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm ưu thế. B. Chịu tác động của con người. C. Được hình thành từ Tân kiến tạo. D. Hướng núi Bắc - Nam là chủ yếu. Câu 85 (VD): Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là: A. Cúc Phương. B. Yok Đôn. C. Bù Gia Mập. D. Côn Đảo. Câu 86 (VDC): Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới đây? “Trường Sơn, đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa rõ mình” A. Gió mùa. B. Gió mậu dịch. C. Gió Lào. D. Gió tây ôn đới. Câu 87 (NB): Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập. B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ. C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung. D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Câu 88 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh. D. Sự đối đầu giữa “hai cực” - hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Câu 89 (NB): Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn: A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến. Trang 12 C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp. D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. Câu 90 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại: A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 - 1987). B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 - 1982). C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 - 1984). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân: + Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. + Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều. Cho dãy điện hóa sau Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời Pb(NO3)2 và Mg(NO3)2 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì. Câu 91 (TH): Trong thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở anot? A. Pb → Pb2+ + 2e. B. Mg → Mg2+ + 2e. C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. D. 4NO3- → 2N2O5 + O2 + 4e. Câu 92 (VD): Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào? A. pH tăng do OH- sinh ra ở catot. B. pH giảm do H+ sinh ra ở anot. C. pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra. D. pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot. Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên. Trang 13 Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điệc cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27 đvC. Câu 93 (VD): Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: A. 0 gam. B. 3,9 gam. C. 0,975 gam. D. 1,95 gam. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các từ 94 đến 96 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước. Câu 94 (TH): Phương trình phản ứng điều chế este: A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O. B. CnHmCOOH + C3H7OH ⇌ CnHmCOOC3H7 + H2O. C. CnHmCOOH + C3H7OH ⇌ CnHmOCOC3H7 + H2O. D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O. Câu 95 (TH): Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp? I. Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước. II. Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước. III. Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng IV. Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại. V. Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp. A. (I), (III), (IV), (V). B. (II). C. (IV), (V). D. (I), (II), (III), (IV), (V). Câu 96 (TH): Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên. A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic. Trang 14 B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp. C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp. D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi). Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99 Một con lắc đồng hồ xem như con lắc đơn có chu kì dao động đúng bằng 1 giây. Câu 97 (VD): Trong thời gian một tiết học (45 phút), số chu kì dao động con lắc đồng hồ trên thực hiện là: A. 1420. B. 180. C. 2700. D. 45. Câu 98 (VD): Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên cơ năng của con lắc bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kì giảm 1%. Để con lắc hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cần cung cấp cho con lắc công suất cơ học là 9, 65.106 W . Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng: A. 834 J. B. 25 J. C. 1042 J. D. 19 J. Câu 99 (VDC): Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là 1%. Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng: A. 19,3.106 W B. 38, 6.106 W C. 2, 4.106 W D. 4,8.106 W Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102 Các hạt nhân của các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt sơ cấp gồm prôton mang điện tích dương và các nơtron không mang điện gọi chung là các nuclôn. Trong tự nhiên, có nhiều hạt nhân tự động phóng ra các tia gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác. Một trong các loại tia phóng xạ đó là tia βgồm các hạt electrôn. Các quá trình biến đổi hạt nhân trên luôn tuân theo các định luật bảo toàn của các đại lượng như: điện tích, số nuclôn, năng lượng và động lượng. Câu 100 (NB): Nhận định nào sau đây đúng? A. Bên trong hạt nhân có chứa các hạt electrôn. B. Các hạt electrôn có thể được phóng ra từ bên trong hạt nhân. C. Bên trong hạt nhân, các hạt protôn tự biến đổi thành electrôn. D. Các hạt nơtron trong hạt nhân tự biến đổi thành electrôn. Câu 101 (TH): Nhận định nào sau đây đúng? A. Bên trong hạt nhân không có lực đẩy giữa các hạt mang diện dương. B. Tồn tại một loại lực hút đủ mạnh bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông. C. Có lực hút tĩnh điện bên trong hạt nhân. D. Hạt nhân bền vững không nhờ vào một lực nào. Trang 15 Câu 102 (VDC): Giả thiết trong một phóng xạ, động năng của electron được phóng ra là E, nhiệt lượng do phóng xạ này tỏa ra (gồm tổng các động năng của tia phóng xạ và của hạt nhân con) xấp xỉ bằng: A. E. B. 2E. C. 0. D. E . 2 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Quá trình phiên mã gen cấu trúc xảy ra trong nhân của tế bào nhân thật, tạo các tiền mARN. Sau đó, tiền mARN được gắn mũ 5’P, cắt intron- nối exon, gắn đuôi polyA… tạo mARN trưởng thành, di chuyển ra ngoài nhân, tham gia quá trình dịch mã. Mỗi intron đều có trình tự cắt đầu 5’, nhánh A, trình tự cắt đầu 3’. Quá trình cắt intron xảy ra theo thứ tự: (1) Cắt trình tự 5’. (2) Nối đầu 5’ với vị trí nhánh A. (3) Cắt trình tự đầu 3’, loại bỏ intron. Một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu. Ví dụ một tiền mARN có trình tự “Exon 1- intron 1- êxôn 2 – intron 2 – êxôn 3”, có thể có hai kiểu ghép nối. Kiểu 1: Tiền mARN bị cắt hai intron và nối ba êxôn lại. Kiểu 2: Tiền mARN bị cắt trình tự đầu 5’ của intron 1, nối với nhánh A của intron 2, loại bỏ “intron 1- êxôn 2 - intron 2”, tạo mARN trưởng thành ngắn hơn. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo nhiều loại mARN trưởng thành từ một gen, từ đó dịch mã tạo nhiều loại polipeptit. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của intron trong quá trình tiến hóa. Câu 103 (NB): Giai đoạn nào sau đây không xảy ra trong quá trình hình thành mARN trưởng thành? A. Cắt intron và nối các êxôn. B. Gắn đuôi polyA C. Gắn mũ 5’P D. Cuộn xoắn với protein Histon. Câu 104 (TH): Cho các quá trình sau: (1) Cắt trình tự 3’ của intron; (2) Cắt trình tự 5’ của intron; (3) Nối đầu 5’ của intron với vị trí nhánh A; (4) loại bỏ các intron. Thứ tự đúng với quá trình ghép nối mARN là: A. 1→2→3→4. B. 2→1→3→4. C. 2→3→1→4. D. 3→2→1→4. Câu 105 (VD): Nếu 1 mARN có cấu trúc “êxon 1 - intron 1 - êxôn 2 - intron 2 - êxôn 3 - intron 3 - êxôn 4”. Giả sử chiều dài intron và êxôn bằng nhau và bằng 340Å. Phức hợp enzym cắt intron loại bỏ đoạn ARN dài tối đa 1.020 Å. Quá trình ghép nối thay đổi có thể tạo ra bao nhiêu loại mARN trưởng thành? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Loài cá tuyết nam cực (họ Chaenichthyidae) có hoạt động và trao đổi chất rất chậm. Chúng là nhóm động vật có xương sống duy nhất không chứa hồng cầu và sắc tố hemoglobin. Cá tuyết có hình dạng trong suốt, nặng khoảng 2kg và dài khoảng 0,6m. Trong hệ gen của cá tuyết, gen β-globin và gen α-globin bị đột biến thành gen giả, không tham gia tổng hợp Hemoglobin. Cá tuyết thuộc nhóm động vật biến nhiệt. Máu cá tuyết thiếu hemoglobin giúp cá thích nghi tốt trong điều kiện sống vùng Nam cực nhiệt độ lạnh (-20C) và nồng độ O2 cao. Cá tuyết thu nhận O2 chủ yếu bằng cơ chế khuếch tán trực tiếp vào máu. Cá tuyết có Trang 16 diện tích mang nhỏ nên hoạt động trao đổi khí chủ yếu qua da. Một lượng lớn mạch máu nhỏ dưới da giúp cá nhận đủ O2 khuếch tán. Câu 106 (NB): Nhiệt độ trong nước tăng thì: A. Nhiệt độ cơ thể cá tăng. B. Nhiệt độ cơ thể cá giảm. C. Nhiệt độ cơ thể cá không đổi. D. Nhiệt độ cơ thể cá tăng và giảm liên tục. Câu 107: Giải thích nào sau đây đúng về sự thích nghi của loài cá tuyết? A. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu. B. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu giảm, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu. C. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu D. Độ nhớt của máu không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu. Câu 108: Nếu bắt cá tuyết con và nuôi trong vùng biển nhiệt đới thì: A. Cá không thể sống và phát triển. B. Cá sống và phát triển bình thường do có đặc điểm thích nghi tốt. C. Cá tuyết sống nhưng có nhiều đặc điểm hình thái thay đổi. D. Cá tuyết sống và có sản xuất hemoglobin trong máu. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111 Tỷ lệ di cư nội địa, gồm di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh, tại Việt Nam khá cao. Điều tra dân số năm 2009 cho thấy 8,5% dân số thuộc diện này, trong đó số di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh gần như nhau. Số liệu gần đây từ cuộc điều tra “Tiếp cận nguồn lực hộ gia đình (VARHS)”, giai đoạn 2012-2014 tại 12 tỉnh cũng cho thấy xu hướng di cư mạnh. Tính chung trong năm 2014, có 73% số người di cư di chuyển từ tỉnh này sang một tỉnh khác, 47% số người đến các trung tâm lớn như Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh và 10% ra nước ngoài (tăng nhiều so với tỷ lệ 1% năm 2012). Nói chung, nếu tính dựa trên chi tiêu cho ăn uống và thu nhập thuần theo VARHS thì các hộ gia đình có người di cư, nhất là những hộ có người đi kiếm việc có kinh tế tốt hơn các hộ khác. Theo VARHS, các hộ gia đình nhận tiền gửi về thường sử dụng vào tiêu dùng hàng ngày và thanh toán dịch vụ thiết yếu (45-55%) và tiết kiệm (11-15%); phần còn lại được sử dụng cho chi tiêu vào các dịp đặc biệt, y tế và giáo dục. Nhưng di cư dường như đã giúp các hộ gia đình ứng phó với các cú sốc, giúp ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người, ít nhất là trong trường hợp đi tìm việc ở nơi khác. Các nghiên cứu trước đây về di cư chủ yếu quy nguyên nhân di cư từ nông thôn ra đô thị do chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn (Harris và Todaro 1970) và các yếu tố như bất ổn định thu nhập và nghèo (Stark 1991). (Nguồn: Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2016) Câu 109 (NB): Theo bài đọc, việc di cư tại nước ta đã mang lại ích lợi gì cho các hộ gia đình? A. Khai phá vùng đất mới, mở rộng diện tích. B. Giải quyết vấn đề việc làm, ổn định nơi ở. Trang 17 C. Ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người. D. Thực hiện các chính sách khuyến nông Câu 110 (VD): Theo bài đọc trên, số tiền các hộ gia đình sử dụng cho chi tiêu vào dịp đặc biệt, y tế và giáo dục là: A. 45-55%. B. 11-15%. C. 30-44%. D. 14-20%. Câu 111 (VD): Theo bài đọc, nguyên nhân chủ yếu của việc di cư từ nông thôn ra đô thị là do: A. chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn. B. các yếu tố bất ổn định về việc làm. C. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên. D. chính sách phát triển đô thị. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114 Hiện nay, Việt Nam là một trong những điểm đến hấp dẫn về du lịch của khu vực Đông Nam Á. Năm 2015, du lịch Việt Nam đón 7,943 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 1% với năm 2014. Khách du lịch nội địa đạt 57 triệu lượt, tổng thu từ khách du lịch đạt 338.000 tỷ đồng. Tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam tương đối phong phú và đa dạng. Về địa hình: có nhiều cảnh quan đẹp như đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo… Việt Nam có khoảng 125 bãi biển, hơn 200 hang động, các di sản thiên nhiên thế giới như vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng... Về tài nguyên sinh vật: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới… Về tài nguyên du lịch nhân văn, tính trên cả nước có 4 vạn di tích trong đó có hơn 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như Quần thể di tích Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn. Ngoài ra còn các di sản văn hóa phi vật thể thế giới như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên… (Nguồn: SGK Địa lí lớp 12 và Internet) Câu 112 (NB): Di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam được UNESCO công nhận bao gồm: A. Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn B. Quần thể di tích Cố đô Huế và Vịnh Hạ Long. C. Vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Thánh địa Mỹ Sơn và Quần thể di tích Cố đô Huế. Câu 113 (TH): Tài nguyên du lịch Việt Nam được chia thành 2 nhóm chính là: A. tài nguyên địa hình và tài nguyên sinh vật. B. tài nguyên lễ hội và tài nguyên tự nhiên. C. tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. D. tài nguyên nhân văn và tài nguyên di sản. Câu 114 (NB): Dựa vào bài đọc, hãy cho biết thành phố nào có đến hai di sản được UNESCO công nhận? A. Hạ Long. B. Huế C. Hà Nội. D. Hội An. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Trang 18 Tại Hội nghị Ialta (2 - 1945), nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mỹ đã nhất trí thành lập tổ chức Liên hợp quốc (viết tắt bằng tiếng Anh là UN). Từ ngày 25 - 4 đến 26 - 6 - 1945, hội nghị quốc tế gồm 50 nước được triệu tập tại San Francisco (Mỹ) để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc (LHQ). Ngày 24 - 10 - 1945, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, mãi đến ngày 10 - 01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức (tại Luân Đôn), với sự tham dự của 51 nước. Đến năm 2011, LHQ có 193 quốc gia thành viên, gồm tất cả các quốc gia độc lập được thế giới công nhận. Thành viên mới nhất của LHQ là Nam Sudan, chính thức gia nhập ngày 14 - 7 - 2011. LHQ hoạt động với những nguyên tắc cơ bản sau: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc. Khi LHQ được thành lập, năm ngôn ngữ chính thức được lựa chọn là: tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga. Tiếng Ả Rập được đưa vào thêm từ năm 1973. Ban thư ký sử dụng 2 ngôn ngữ làm việc là tiếng Anh và tiếng Pháp. Trong số các ngôn ngữ chính thức của LHQ, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của 52 quốc gia thành viên, tiếng Pháp của 29 thành viên, tiếng Ả Rập là 24, tiếng Tây Ban Nha là 20, tiếng Nga là 4 và tiếng Hoa là 2. Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Đức là những ngôn ngữ được sử dụng ở khá nhiều nước thành viên LHQ (8 và 6) nhưng lại không phải là ngôn ngữ chính thức của tổ chức này. Câu 115 (TH): Đại hội đồng LHQ họp phiên đầu tiên tại đâu? A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Đức. Câu 116 (NB): LHQ được thành lập vào thời điểm nào? A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ. C. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 117 (VDC): Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền thân Mỹ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mỹ đã vi phạm nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc? A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc. Trang 19 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 - 120: Từ năm 1897, sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa cuối cùng trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa Hương Khê và tiến hành giảng hòa với Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế, thực dân Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa quy mô, có hệ thống trên toàn cõi Đông Dương. Việt Nam dần dần trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến và biến thành nơi cung cấp sức người, sức của rẻ mạt cho Pháp. Để đảm bảo lợi nhuận tối đa, thực dân Pháp đặt thêm nhiều thứ thuế mới, nặng hơn các thứ thuế của triều đình Huế trước kia. Chúng ra sức kìm hãm sự phát triển của Việt Nam, cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế chính quốc. Tuy nhiên, công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cũng làm nảy sinh những nhân tố mới, ngoài ý muốn của chúng. Vào đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn non yếu. Thành thị mọc lên. Một số cơ sở công nghiệp ra đời. Cơ cấu kinh tế biến động, một số tầng lớp mới xuất hiện. Giai cấp công nhân Việt Nam thời kì này vẫn đang trong giai đoạn tự phát. Tư sản và tiểu tư sản thành thị lớn lên cùng với sự nảy sinh các nhân tố mới, song vẫn chưa trở thành giai cấp thực thụ. Mặc dù vậy, các tầng lớp xã hội này, đặc biệt là bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa, đã đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ, mang màu dân chủ tư sản ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX. (Nguồn Lịch sử 11, trang 155) Câu 118 (TH): Lực lượng xã hội nào đã có đóng góp quan trọng đối với phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX A. Công nhân, nông dân. B. Trí thức, Tiểu tư sản thành thị. C. Trí thức Nho học. D. Tư sản dân tộc. Câu 119 (VD): Kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp? A. Bị kìm hãm, không phát triển được. B. Phát triển chậm và không toàn diện. C. Phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc. D. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 120 (TH): Giai cấp, tầng lớp nào đã tiếp thu ý thức hệ dân chủ tư sản? A. Tư sản B. Tiểu tư sản C. Trí thức D. Tư sản và tiểu tư sản Trang 20 Đáp án 1. D 2. D 3. C. 4. B 5. C 6. D 7. C 8. C 9. D 10. C 11. A 12. B 13. A 14. C 15. C 16. C 17. C 18. D 19. C 20. B 21. A 22. B 23. B 24. D 25. A 26. D 27. B 28. B 29. A 30. B 31. D 32. D 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. C 39. C 40. A 41. B 42. B 43. C 44. C 45. A 46. A 47. D 48. A 49. C 50. D 51. C 52. C 53. C 54. C 55. A 56. C 57. B 58. B 59. C 60. D 61. A 62. B 63. A 64. A 65. D 66. D 67. D 68. B 69. A 70. C 71. C 72. B 73. C 74. B 75. A 76. D 77. A 78. A 79. B 80. A 81. A 82. B 83. C 84. D 85. B 86. C 87. C 88. D 89. A 90. D 91. C 92. B 93. C 94. A 95. B 96. B 97. C 98. B 99. C 100. B 101. B 102. B 103. D 104. C 105. C 106. A 107. A 108. A 109. C 110. C 111. A 112. C 113. C 114. B 115. B 116. C 117. C 118. C 119. C 120. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Thành ngữ Giải chi tiết: Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Trăng quầng thì hạn/ Trăng tán thì mưa Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Tấm Cám Giải chi tiết: - Truyện cổ tích Tấm Cám là câu chuyện về cuộc đời Tấm thuộc loại truyện cổ tích thần kì. Truyện cổ tích thần kì có nguồn gốc xa xưa nhưng được phát triển trong xã hội có giai cấp cùng với sự xuất hiện của chế độ tư hữu tài sản, chế độ gia đình phụ quyền thời cổ. - Truyện thể hiện xung đột chủ yếu giữa mẹ ghẻ và con chồng, chị và em trong gia đình. Từ đó tác giả dân gian khái quát mối quan hệ giữa thiện và ác trong xã hội. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các thể thơ đã học Giải chi tiết: Quan sát hình thức đoạn thơ ta sẽ thấy đoạn thơ gồm có 4 câu, 2 câu thơ đầu là 2 câu thơ 7 chữ, 2 câu thơ sau là một cặp lục bát. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Giải chi tiết: Trang 21 - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Từ nách: “mặt dưới chỗ cánh tay nối với ngực” (Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên). Từ nách trong câu thơ trên của Nguyễn Du chỉ góc tường. Trong câu thơ này, Nguyễn Du đã chuyển nghĩa cho từ nách từ mang nghĩa chỉ vị trí trên thân thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc. Như thế từ nách trong câu thơ của Nguyễn Du được dùng theo nghĩa chuyển. Nó được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Tống biệt hành Giải chi tiết: Đoạn thơ trong bài thơ “Tống biệt hành” trích đầy đủ như sau: “Đưa người ta không đưa qua sông Sao có tiếng sóng ở trong lòng.” Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào tác giả, tác phẩm Giải chi tiết: Tác giả Nguyễn Phan Hách thuộc thế hệ các nhà thơ hiện đại Việt Nam. Bài thơ ra đời trong bối cảnh của văn học hiện đại Việt Nam. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Những đứa con trong gia đình Giải chi tiết: - Nguyễn Thi là nhà văn gắn bó với nhân dân miền Nam bằng một tình cảm ân nghĩa thủy chung mà ông muốn gửi vào từng trang viết của mình. Ông được trân trọng coi là nhà văn của những người nông dân Nam Bộ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ác liệt. - Những đứa con trong gia đình là thiên truyện ngắn xuất sắc, có vẻ đẹp độc đáo, thể hiện rõ đặc trưng bút pháp và phong cách nghệ thuật của Nguyễn Thi, thấm đẫm chất sử thi và nồng nàn hương vị Nam Bộ. Thiên truyện ngắn cảm động của Nguyễn Thi viết về một gia đình nông dân Nam Bộ với những đứa con tiếp nối truyền thống yêu nước thương nhà cao quý, đẹp đẽ, mãnh liệt, thiết tha ấy. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Trang 22 Các từ: chất phát, chau truốc, lãng mạng sai do lẫn lộn các từ gần âm. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: Các đáp án còn lại viết sai lỗi chính tả. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Từ “ngang nhiên” mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối. Sửa thành: Hiên ngang: tỏ ra đàng hoàng, tự tin, không chịu cúi đầu khuất phục trước mọi sự đe dọa. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Giải chi tiết: - Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. + Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. - Nghĩa của từ ghép: + Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. + Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Các từ nhỏ mọn, xe cộ, chợ búa, chùa chiền, muông thú đều có nghĩa giống nhau: nhỏ mọn (nhỏ bé, không đáng kể); xe cộ (cộ: “phương tiện vận chuyển không có bánh, do trâu bò kéo chạy trượt trên mặt đất”, thường dùng ở miền núi hoặc ruộng lầy); chợ búa (búa: cũng có nghĩa là “chợ”, thường họp trên một đám đất rộng, không có lều quán, không có phiên);… Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu văn Giải chi tiết: Từ “tài tử” có nghĩa là: + một thể loại âm nhạc của Nam Bộ. Trang 23 + tư chất nghệ sĩ. + sự không chuyên, thiếu cố gắng. + diễn viên điện ảnh nổi tiếng. Tuy nhiên phân tích ta thấy các cụm từ tiếp nối ngay sau cụm từ Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui là cụm từ với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm. Như vậy ý nghĩa phù hợp trong văn cảnh trên là “tư chất nghệ sĩ”. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn Giải chi tiết: - Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. - Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau: + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đòng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) - Câu trên sử dụng phép liên tưởng: Mùa xuân, chim én Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ Giải chi tiết: - Câu thiếu chủ ngữ - Câu thiếu vị ngữ - Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ Câu trên chỉ có phần trạng ngữ, chưa có chủ ngữ và vị ngữ. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Giải chi tiết: - Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ đặc điểm các phong cách ngôn ngữ đã học Giải chi tiết: Trang 24 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ. - Đặc trưng cơ bản: + Tính hình tượng + Tính truyền cảm + Tính cá thể hóa - Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật. + Tính hình tượng: Hình tượng “thành phố” được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật so sánh (như cô vợ dại dột) và nhân hóa (phố cũng yêu anh). Từ đó tác giả khái quát thành sự cưu mang của thành phố đối với con người và tình cảm con người dành cho thành phố. + Tính truyền cảm: Bằng việc sử dụng những thủ pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa, tác giả đã khơi gợi được lòng đồng cảm của người đọc với những tâm tư của nhân vật trong đoạn văn: sự buồn chán thành phố nhưng vì những nhu cầu mưu sinh mà vẫn phải gắn bó, sự tiếc nuối kí ức tuổi thơ. + Tính cá thể hóa: Đoạn văn mang đậm phong cách của nhà văn Nguyễn Ngọc Tư: tình cảm, day dứt và nhiều suy tư Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Căn cứ vào bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Giải chi tiết: Từ “quạu đeo” là phương ngữ miền Nam, chỉ trạng thái con người nhăn nhó vì bực dọc, khó chịu. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Căn cứ vào đặc điểm của các phương thức biểu đạt đã học Giải chi tiết: Miêu tả là sử dụng ngôn ngữ hoặc màu sắc, đường nét, nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng, tâm trạng trong khung cảnh nào đó. Trong câu văn trên, tác giả miêu tả hoạt động của lũ cá và bầy chim. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Đọc, tìm ý Giải chi tiết: Căn cứ vào các câu văn: Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn văn Trang 25 Giải chi tiết: Đoạn văn viết về sự nuôi sống, đùm bọc của mảnh đất Sài Gòn dành cho nhân vật trữ tình. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: S + has/have + Vp2 Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has” Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: in + place: địa điểm Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: Trước chỗ trống là “so” => sau nó cần “much/many”: so much/many + N + that ….: quá nhiều…đến nỗi … Cụm danh từ “negative comments” (những bình luận tiêu cực) là danh từ đếm được, số nhiều => chỉ dùng được với “many / a lot of” Tạm dịch: Có rất nhiều những bình luận tiêu cực trên bài viết của Tom đến nỗi anh ta phải xóa nó. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh hơn: to be + short adj-er/more + long adj + than “old” là tính từ ngắn nên ở dạng so sánh sẽ là: “older than” Tạm dịch: Mẹ của anh ta lớn tuổi hơn mẹ tôi nhưng anh ta lại trẻ hơn tôi. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau động từ “drive” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ carelessly (adv): một cách bất cẩn careless (adj): cẩn thận carelessness (n): sự bất cẩn carefulness (n): sự cẩn thận Trang 26 Tạm dịch: Bạn lái xe bất cẩn quá. Rất nguy hiểm khi thời tiết có tuyết như thế này. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít) Sửa: were => was Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”. Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the” Sửa: an => a Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông. Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Tính từ sở hữu của con vật là its + N Sửa: it’s => its Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành động gì ở đó). Trong ngữ cảnh câu này, France được coi là một đất nước, chỉ nói chung chung về địa điểm mà không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”. Sửa: where => which Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: most + N(s): hầu hết mostly (adv): hầu hết => đứng đầu câu hoặc trước động từ Sửa: mostly => most Trang 27 Tạm dịch: Đừng đọc truyện tranh nhiều quá, với hầu hết là tranh ảnh thì nó không giúp phát triển khả năng ngôn ngữ của bạn. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: may + V_nguyên thể: có thể, có khả năng (sẽ) làm gì đó = to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì Tạm dịch: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già. A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất. B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất. D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại II Giải chi tiết: Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết trái ngược với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Cấu trúc: S + V_quá khứ đơn, S + would/could + V_nguyên thể Tạm dịch: Linda sẽ không dành được giải thưởng cao trong môn bơi lội nếu cô ấy không kiên trì rèn luyện. A. Linda không duy trì rèn luyện để đạt được kết quả tốt => sai nghĩa B. Linda không muốn thắng giải thưởng nào hết ở môn bơi lội. => sai nghĩa C. Linda sẽ thắng giải thường cao môn bơi lội nếu cô ấy duy trì tập luyện. (Câu điều kiện loại I diễn tả giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => sai, vì việc ở câu gốc đã diễn ra rồi) D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải cao. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn nhất Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + adj+er + than …. Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + be + adj+est + N… seem to be + adj: có vẻ như = be likely that… Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm. A. Timmy thông minh như tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu ấy. B. Tất cả những đứa trẻ khác trong nhóm Timmy, chắc chắn không thông minh bằng cậu ấy. C. Những đứa trẻ khác thông minh, nhưng Timmy thông minh hơn hầu hết chúng. D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm. Trang 28 Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2 Tạm dịch: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi. = Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm. Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa: A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm. B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi. D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: advise sb to V: khuyên ai làm gì allow sb to do sth: cho phép ai làm gì want sb to do sth: muốn ai làm gì ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì Tạm dịch: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Cậu không thể về nhà cho đến khi cậu cảm thấy tốt hơn.” = Bác sĩ Mary Watson đã không cho phép Jack về nhà cho đến khi anh cảm thấy tốt hơn. Các phương án khác: A. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi anh ấy cảm thấy tốt hơn. C. Bác sĩ Mary Watson không muốn Jack về nhà vì hiện tại anh ấy cảm thấy không khỏe. D. Bác sĩ Mary Watson yêu cầu Jack ở nhà cho đến khi anh cảm thấy khỏe hơn. Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi ý chính Giải chi tiết: Bài đọc chủ yếu nói về cái gì? A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng. B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín. C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo. D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình. Thông tin: Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai. - Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả - Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh - Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng. Trang 29 Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trong đoạn 1, từ stink gần nghĩa nhất với _______. A. có mùi khó chịu B. bao phủ hoàn toàn C. bọc chặt D. bị dính bẩn Thông tin: As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower. Tạm dịch: Khi đi vào quán rượu thì quần áo và tóc bị dính mùi khói thuốc khó chịu, nên về nhà việc đầu tiên là phải tắm. Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn số 2 tác giả nói gì về những người hút thuốc? A. Họ có nguy cơ bị bệnh tim. B. Họ chắc chắn sẽ bị ung thư phổi. C. Cô ấy không quan tâm đến sức khỏe của họ. D. Họ bị ô nhiễm phổi. Thông tin: It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Tạm dịch: Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng tôi ghét điều đó khi họ làm ảnh hưởng đến phổi của tôi. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ thay thế Giải chi tiết: Trong đoạn 3, từ “one” ám chỉ ______. A. nhu cầu, cần B. quán rượu C. thuốc lá, điếu thuốc D. đường phố Thông tin: If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. Tạm dịch: Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút 1 điếu. One thay thế cho 1 danh từ số ít được nhắc đến trước đó. => One thay thế cho cigarette. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Xác định giọng điệu Trang 30 Giải chi tiết: Theo đoạn văn, có thể suy luận cái gì về thái độ của nhà văn đối với lệnh cấm hút thuốc? A. Cô ấy nghĩ rằng nó có thể hữu ích cho những người hút thuốc. B. Cô ấy cảm thấy tiếc cho những người hút thuốc nhiều. C. Cô ấy nghĩ rằng nó là không cần thiết. D. Cô ấy không biểu lộ cảm xúc. Từ những gợi ý và biểu lộ trong bài như “Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. (Bây giờ, tôi rất vui mừng rằng hút thuốc sẽ bị cấm ở phần lớn các không gian công cộng kín ở Anh từ tháng Bảy năm nay.) In fact, I cannot wait for the ban to arrive. (Thực tế, tôi rất mong chờ cái lệnh cấm này.)” và những câu chứng tỏ cô ấy thực sự rất ghét thuốc lá, có thể suy ra thái độ của cô ấy đối với lệnh cấm này là tích cực. Câu 41: Đáp án B Phương pháp giải: Tách m về 1 vế đưa phương trình về dạng f  x   m Phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt khi đường thẳng y  m cắt đồ thị hàm số y  f  x  tại ba điểm phân biệt. Giải chi tiết: Ta có: x3  3 x 2  m x  0 Đặt y  f  x   x3  3 x 2 ; ta có: f   x   3 x 2  6 x  0   x  2 BBT của hàm số f  x   x3  3 x 2 Đường thẳng y  m cắt đồ thị hàm số f  x   x3  3 x 2 tại ba điểm phân biệt khi 4  m  0 0m4 Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi z  x  yi  x; y  R  khi đó z  x  yi Từ đó nhân hai số phức để tìm tập hợp điểm Giải chi tiết: Gọi z  x  yi  x; y  R  khi đó z  x  yi Trang 31 Ta có: z.z  1   x  yi  x  yi   1  x 2   yi   1  x 2  y 2  1 2 Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng phân chia thể tích. 1 Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp V  h.S , thể tích lăng trụ V  h.S 3 Giải chi tiết: Ta có: VABC . ABC   d  B;  ABC    .S ABC   V 1 1 VB. ABC   d  B;  ABC    .S ABC   V 3 3 1 2 Suy ra VB. AAC C  VABC . ABC   VB. ABC   V  V  V 3 3 Lại có: S ACFE  1 S AAC C (do E, F lần lượt là trung điểm của AA’, CC’) 2 1 1 1 Suy ra VB. AEFC  d  B,  AAC C   .S ACFE  d  B,  AAC C   . S AAC C 3 3 2 1 1 1 1 2 1  . d  B,  AAC C   .S AAC C  VB. AAC C  . V  V 2 3 2 2 3 3 1 2 Suy ra VBEFABC   VABC . ABC   VB. ACFE  V  V  V 3 3 1 2 Vậy tỉ số thể tích giữa hai phần là: VB. ACFE : VBEFABC   V : V  1: 2 3 3 Câu 44: Đáp án C Phương pháp giải: Mặt cầu tâm I  x0 ; y0 ; z0  có bán kính R thì có phương trình là  x  x0    y  y0    z  z0  2 2 2  R2 Giải chi tiết: Trang 32 x  0  Vì mặt cầu tiếp xúc với trục Oy :  y  t nên mặt cầu có bán kính R  d  I ; Oy  z  0    OI ; j         10 Ta có: OI  1; 2;3 , j   0;1;0   OI , j    3;0;1 nên R  d  I ; Oy    j Phương trình mặt cầu là:  x  1   y  2    z  3  10 2 2 2  x2  y 2  z 2  2x  4 y  6z  4  0 Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp đổi biến số Giải chi tiết: Đặt t  3 1  x  t 3  1  x  3t 2 dt  dx  dx  3t 2 dt Với x  0  t  1 ; x  1  t  0 0 1 Khi đó I   t.  3t  dt  3 t 3 dt 2 1 0 Câu 46: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc đếm cơ bản và kiến thức về tổ hợp Giải chi tiết: Để tạo thành 1 tam giác ta phải chọn được 1 điểm thuộc đường thẳng này và 2 điểm còn lại thuộc đường thẳng kia. TH1: Lấy 1 điểm thuộc d1 và 2 điểm thuộc d 2 Số cách chọn là: C101 .C82  280 TH2: Lấy 2 điểm thuộc d1 và 1 điểm thuộc d 2 Số cách chọn là: C102 .C81  360 Vậy có tất cả 280  360  640 tam giác được tạo thành. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân xác suất: P  AB   P  A  .P  B  Giải chi tiết: Gọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng” Gọi B là biến cố “ người thứ hai bắn trúng” Suy ra P  A   0,8, P  B   0, 7 Và AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng” Ta có P  AB   P  A  .P  B   0,8.0, 7  0,56 Câu 48: Đáp án A Trang 33 Phương pháp giải: Đặt log 4 a  log 6 b  log 9 (a  b)  t sau đó biểu diễn a, b theo t Từ đó tính được a . b Giải chi tiết:  a  4t  Ta có: log 4 a  log 6 b  log 9 (a  b)  t suy ra b  6t  a  b  9t  2t t 2 2  4  6  9       1  0 3 3 t t t  1  5 u  tm   2 2 2  Đặt    u  0  u  u  1  0   3 1  5  ktm  u  2  t t  2  1  5 Nên    2 3 t a 1  5 a 4t  2  Mà  t    nên  b 2 b 6 3 Câu 49: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số hoặc sử dụng phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Giải chi tiết: Gọi số tập mà bốn học sinh thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư góp lần lượt là: x; y; z; t  x; y; z; t  N *   x  y  z  t  60 1   y  1  x  z  t   2  2  Theo đề bài ta có hệ:  1  z  3  x  y  t   3  t  1 x  y  z 4    4  Từ (2) ta có x  z  t  2 y thay vào (1) ta được: y  2 y  60  3 y  60  y  20 Từ (3) ta có x  y  t  3 z thay vào (1) ta được: 3 z  z  60  4 z  60  z  15 Từ (4) ta có x  y  z  4t thay vào (1) ta được: 4t  t  60  5t  60  t  12 Từ đó: x  y  z  t  60  x  60   y  z  t   x  60   20  15  12   13 Vậy học sinh thứ nhất góp 13 quyển. Câu 50: Đáp án D Trang 34 Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Giải chi tiết: Gọi số tiền mua 1 quyển tập, 1 bút bi, 1 bút chì lần lượt là: x; y; z  x; y; z  0  (nghìn đống) Theo bài ra ta có hệ phương trình: 2 x  2 y  3 z  68000 2 y  z  56000 6 x  6 y  9 z  204000    6 x  4 y  8 z  148000 3 x  2 y  4 z  74000  2  3 x  74000   2 y  4 z  Số tiền bạn C phải trả là: 3 x  4 y  5 z  74000   2 y  4 z   4 y  5 z  74000  2 y  z  74000  56000  130000 Câu 51: Đáp án C Phương pháp giải: Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng Q sai. Do đó ta cần chọn đáp án mà chắc chắn sẽ suy ra được P đúng, Q sai. Giải chi tiết: Đặt P: “Hôm nay trời mưa” và Q: “Tôi ở nhà” Do mệnh đề “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là sai nên ta cần có P đúng, Q sai hay P sai, Q đúng. Đáp án A: Giả sử P  Q là mệnh đề đúng thì có thể xảy ra trường hợp P sai, Q sai hay P đúng, Q đúng nên P  Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại A. Đáp án B: Giả sử Q  P là mệnh đề đúng thì có thể xảy ra trường hợp Q sai và P sai hay Q đúng, P đúng nên P  Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại B. Đáp án C: Giả sử P  Q là mệnh đề đúng thì P và Q đều đúng, khi đó P đúng, Q sai hay P  Q sai. Chọn C. Đáp án D: Giả sử Q  P là mệnh đề đúng thì Q và P đều đúng, khi đó P sai, Q đúng nên P  Q đúng nên P  Q đúng (mâu thuẫn giả thiết). Loại D. Câu 52: Đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp thứ tự theo yêu cầu bài toán, từ đó nhận xét từng đáp án. Giải chi tiết: Ta xắp xếp các bạn P, X, Q, Y theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: Q A đúng - Đáp án B: Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người => B đúng - Đáp án C: Diện mạo địa hình nước ta hiện nay là kết quả của giai đoạn Tân kiến tạo (nâng lên làm trẻ hóa vùng đồi núi, đồng thời hình thành các vùng đồng bằng rộng lớn) => C đúng - Đáp án D: địa hình nước ta có 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung => D sai Câu 85: Đáp án B Phương pháp giải: Thu thập số liệu thống kê Giải chi tiết: Trong 4 vườn quốc gia đã cho, Yok Đôn là vườn quốc gia có diện tích lớn nhất 115.545 km2 Câu 86: Đáp án C Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa 12 Giải chi tiết: Câu thơ trên nhắc đến hiện tượng gió phơn còn gọi là gió Lào, điển hình ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta (dãy Trường Sơn Bắc). - Nửa đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa cho khu vực đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. => phía tây Trường Sơn mưa - Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng, tạo nên hiệu ứng phơn. => phía đông Trường Sơn nắng nóng, khô hạn. Câu 87: Đáp án C Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 21, loại trừ Giải chi tiết: Năm 1949, cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan. Ngày 1 - 10 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông. Câu 88: Đáp án D Trang 44 Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 71 Giải chi tiết: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. - Đặc trưng hai cực - hai phe đó là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX. Câu 89: Đáp án A Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 91 Giải chi tiết: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động ngày càng thêm trầm trọng. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 90: Đáp án D Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 208 Giải chi tiết: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 - 1996), Đại hội IX (4 2001). Câu 91: Đáp án C Phương pháp giải: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Giải chi tiết: Bán phản ứng xảy ra ở anot là: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Câu 92: Đáp án B Phương pháp giải: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị. Đánh giá giá trị pH của dung dịch. Giải chi tiết: Khi điện phân đồng thời dung dịch hỗn hợp chứa Pb(NO3)2 và Mg(NO3)2: - Mg(NO3)2 không bị điện phân - Pb(NO3)2 bị điện phân theo phản ứng: 2Pb(NO3)2 + 2H2O → 2Pb + O2 + 4HNO3 Ta thấy H+ (HNO3) sinh ra ở anot nên pH của dung dịch giảm dần. Câu 93: Đáp án C Phương pháp giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Trang 45 Giải chi tiết: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. → Zn2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag ⟹ ne trao đổi (2) = nAg = 3, 24 = 0,03 mol 108 Catot của bình 1 (-): Zn2+ + 2e → Zn ⟹ ne trao đổi (1) = 2.nZn Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau ⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ 2.nZn = 0,03 ⟹ nZn = 0,015 mol Khối lượng Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: mZn = 0,015.65 = 0,975 gam Câu 94: Đáp án A Phương pháp giải: - Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ đơn chức và rượu n-propylic - Viết phương trình phản ứng điều chế este. Giải chi tiết: Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH Ancol n-propylic có công thức cấu tạo là C3H7OH → Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇌ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O Câu 95: Đáp án B Phương pháp giải: Xét từng quy trình của đề bài. Giải chi tiết: Xét (I): Sai vì axit hữu cơ và rượu propylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước. Xét (II): Đúng. Xét (III): Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi nước bị bay hơi. Xét (IV): Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại; este, axit và ancol bị than hóa, nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp. Xét (V): Sai Câu 96: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào các tính chất của este Giải chi tiết: A sai, este, axit, ancol đều dễ bay hơi nên đun nóng sẽ bay hơi cùng nhau, không tách được este. B đúng C sai D sai, este là một chất rất dễ bay hơi. Trang 46 Câu 97: Đáp án C Phương pháp giải: Số chu kì con lắc thực hiện trong thời gian t: n  t T Giải chi tiết: Số chu kì con lắc đồng hồ trên thực hiện trong 45 phút là: n  t 45.60   2700  s  1 T Câu 98: Đáp án B Phương pháp giải: Năng lượng cung cấp cho con lắc: A  P.t Giải chi tiết: Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong 30 ngày là: A  P.t  9, 65.106.60.60.24.30  25, 0128  25  J  Câu 99: Đáp án C Phương pháp giải: Năng lượng của con lắc đồng hồ: W  1 m 2 A2 2 Cơ năng tiêu hao: W  W .n% Công suất cơ học: P  A t Giải chi tiết: Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là: A  P.t  9, 65.106.1  9, 65.106  J  Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc: A  W  9, 65.106  W .1%  W  9, 65.104  J  Năng lượng toàn phần của con lắc là: W  1 m 2 A2  W ~ A2 2 Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có: A  A W 9, 65.104 W    2, 4125.104  J  2 4 4 Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là: W   W .1%  2, 4125.104.1%  2, 4125.106  J  Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì: A  W   2, 4125.106  J  Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là: P  A 2, 4125.106   2, 4125.106 W  T 1 Câu 100: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân nguyên tử và phóng xạ Giải chi tiết: Bên trong hạt nhân chỉ chứa các nuclon (proton và notron). → A sai. Trang 47 Dòng các electron hay tia β- có thể phóng ra từ hạt nhân là do notron phân rã tạo ra. → B đúng. Khi proton khi phân rã cho ra pozitron (β+) là phản hạt của electron chứ ko phải electron. Sau khi phân rã proton sẽ biến đổi thành 1 nuclon khác → C sai. Các notron không thể tự động biến đổi thành electron được mà nó sẽ biến thành 1 nuclon khác, electron chỉ là một sản phẩm nhỏ của quá trình biến đổi. Hơn nữa trong bài đọc có thông tin là hạt nhân tự động phóng ra các tia phóng xạ chứ không phải là các notron. → D sai. Câu 101: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về lực hạt nhân Giải chi tiết: Lực tương tác giữ các nuclon trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các nuclon với nhau. → D sai. Lực hạt nhân không phải lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclon. → C sai. Bên trong hạt nhân vẫn tồn tại lực đẩy giữa các hạt mang diện dương, nhưng có một loại lực hút đủ mạnh bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông gọi là lực tương tác mạnh. → A sai, B đúng. Câu 102: Đáp án B Phương pháp giải: Động lượng của hạt nhân: p  mv Động năng của hạt nhân: Ed  1 2 mv 2 Định luật bảo toàn động lượng: ps  pt Nhiệt lượng do phóng xạ tạo ra: Q  Ede  EdX Giải chi tiết: Giả sử hạt nhân Y phóng xạ   , hạt nhân con là hạt X. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: ps  pt  0  pe  p X  p X  pe  mX v X  me ve  0  v X  0 Động năng của hạt nhân X là: EdX  1 mX v X 2  0 2 Nhiệt lượng do phóng xạ tạo ra: Q  Ede  EdX  E  0  E  Q  2 E Câu 103: Đáp án D Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành Giải chi tiết: Trong quá trình hình thành mARN trưởng thành không xảy ra sự cuộn xoắn với protein Histon. Câu 104: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh với dữ kiện đề bài về quá trình hình thành mARN trưởng thành Giải chi tiết: Thứ tự đúng với quá trình ghép nối mARN là: 2→3→1→4. Trang 48