Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 trường THCS Vân Khánh Đông
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 17 tháng 9 2021 lúc 15:25:17 | Được cập nhật: 13 giờ trước (20:35:57) | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 91 | Lượt Download: 0 | File size: 0.064911 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Phước Hậu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Định Hóa năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 8 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 huyện Bình Thanh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Ước năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Chu Văn An năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THCS Vân Khánh Đông
Tuần: 27
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Toán 8
Thời gian: 90 phút
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nhớ lại và vận dụng có hệ thống các kiến thức đã học
- Kĩ năng:
+ Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
+ Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.
- Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra và luyện tập tính cẩn thận khi tính toán và trình bày .
2, Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1, Giáo viên: Đề kiểm tra
2, Học sinh: Chuẩn bị kiếm thức cũ.
III. Ma trận:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
|
Nhận biết được phương trình bậc nhất 1 ẩn | Vận dụng được cách giải phương trình dạng ax + b = 0 để giải bài tập. | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 1 0.5đ 5% |
Câu 9a,b 0.75đ 7.5% |
Câu 9d 1đ 10% |
4 câu 2.25đ 22,5% |
|||||
|
Nhận biết được một số là nghiệm của phương trình khi thỏa mãn VT=VP. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 2;3 1.0đ 10% |
2 câu 1.0đ 10% |
|||||||
|
Giải được bài tập đơn giản phương trình dạng phương trình tích | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 9c 0.75đ 7.5% |
2 câu 1,25đ 12,5% |
|||||||
|
Nhận biết được điều kiện xác định của phương trình | Vận dụng được cách giải phương trình chưa ẩn ở mẫu | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 4 0.5đ 5% |
Câu 9e 1đ 10% |
1 câu 1.0đ 10% |
||||||
|
Nhận biết đoạn thẳng tỉ lệ | Hiểu được định lí Ta-lét và hệ quả của định lí Ta-lét | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 5;8 1đ 10% |
Câu 7 0.5đ 5% |
3 câu 1.5đ 15% |
||||||
|
Hiểu được tính chất đường phân giác của tam giác | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 6 0.5đ 5% |
1 câu 0.5đ 5% |
|||||||
|
Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giải bài tập | Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giải bài tập | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 10a 0.75đ 7.5% |
Câu 10b 1.75đ 17.5% |
2 câu 2,5đ 25% |
||||||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
6 câu 3.0 đ 30% |
2 câu 0.75đ 7.5% |
2 câu 1đ 10% |
4 câu 3.5đ 35% |
1 câu 1.75đ 17.5% |
15 câu 10đ 100% |
IV. Đề:
A/ TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A/ 3x2 + 2x = 0 B/ 5x - 2y = 0 C/ x + 1 = 0 D/ x2 = 0
Câu 2: x = 1 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình dưới đây?
A/ 2x - 3 = x + 2 B/ x - 4 = 2x + 2 C/ 3x + 2 = 4 - x D/ 5x - 2 = 2x + 1
Câu 3: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là?
A/ S = φ B/ S = 0 C/ S = {0} D/ S = {φ}
Câu 4: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{2}{x\ + 2} = \frac{x}{2x - 3}\) là?
A/ x ≠ 2 và \(x \neq \frac{3}{2}\) B/ x ≠ -2 và \(x \neq \frac{3}{2}\) C/ x ≠ -2 và x ≠ 3 D/ x ≠ 2 và \(x \neq \frac{- 3}{2}\)
Câu 5: Cho AB = 3m, CD = 40cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng?
A/ \(\frac{3}{40}\) B/ \(\frac{40}{3}\) C/ \(\frac{2}{15}\) D/ \(\frac{15}{2}\)
Câu 6: Trong hình 1, biết , theo tính chất đường phân giác của tam giác thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A/ B/
C/ D/ (Hình 1)
Câu 7: Trong hình 2, biết EF // BC, theo định lí Ta - lét thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A/ \(\frac{\text{BC}}{\text{EF}} = \frac{\text{AC}}{\text{AB}}\) B/ \(\frac{\text{AE}}{\text{EC}} = \frac{\text{AF}}{\text{FB}}\)
C/ \(\frac{\text{AF}}{\text{AE}} = \frac{\text{EF}}{\text{BC}}\) D/ \(\frac{\text{AF}}{\text{AB}} = \frac{\text{EF}}{\text{BC}}\)
Câu 8: Biết \(\frac{\text{AB}}{\text{CD}} = \frac{2}{5}\)\(\frac{\text{AB}}{\text{CD}} = \frac{2}{5}\) và CD =10cm. Vậy độ dài đoạn thẳng AB là?
A/ 4cm B/ 50cm C/ 25cm D/ 20cm
B/ TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 9: (3.5đ) Giải các phương trình sau:
a/ 3x + 12 = 0 b/ 5 + 2x = x - 5 c/ 2x(x - 2) + 5(x - 2) = 0
d/ \(\frac{3x - 4}{2} = \frac{4x + 1}{3}\) e/ \(\frac{2x}{x - 1} - \frac{x}{x + 1} = 1\)
Câu 10: (2.5đ)
Cho tam giác ABC vuông tại A vẽ đường cao AH, AB = 6 cm, AC = 8cm
a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. b/ Tính BC, AH, BH
V. Đáp án và thang điểm:
A/ TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM): Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ĐÁP ÁN | C | D | A | B | D | C | B | A |
B/ TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài | Bài giải | Điểm |
---|---|---|
Câu 9a | 3x + 12 = 0 ⇔ x = -12 : 3 ⇔ x = - 4 Vậy S = {-4} |
0.25đ |
Câu 9b | 5 + 2x = x - 5 ⇔ 2x - x = - 5 - 5 ⇔ x = - 10 Vậy S = {-10} |
0.25đ 0.25đ |
Câu 9c | 2x(x - 2) + 5(x - 2) = 0 ⇔ (x - 2)(2x + 5) = 0 ⇔ x - 2 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 ⇔ x = 2 hoặc x = \(\frac{- 5}{2}\) Vậy S = {2; \(\frac{- 5}{2}\) } |
0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 9d | \(\text{\ \ \ \ }\frac{3x - 4}{2} = \frac{4x + 1}{3}\) ⇔ 3(3x - 4) = 2(4x + 1) ⇔ 9x - 12 = 8x + 2 ⇔ 9x - 8x = 2 + 12 ⇔ x = 14 Vậy S = {14} |
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 9e | \(\frac{2x}{x - 1} - \frac{x}{x + 1} = 1\) (1) ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ -1
⇔ 2x2 +2x - x2 + x = x2 - 1 ⇔ 3x = - 1 ⇔ x = \(\frac{- 1}{3}\) (Thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy S ={\(\frac{- 1}{3}\)} |
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Câu 10 | GT ∆ABC vuông tại A, đường cao AH (AH ⊥ BC), AB = 6cm; AC = 8cm. KL a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. b/ Tính BC, AH, BH |
Ghi GT, KL và vẽ hình đúng được 0.25đ |
Câu 10 a Câu 10 b |
a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. Xét ∆HBA và ∆ABC, có: \(\ \widehat{B}\) chung \(\widehat{\text{BHA}} = \widehat{\text{BAC}}\ ( = 90\)0) Vậy ∆HBA ∆ABC (g.g) b/ Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A, ta có: BC2 = AB2 + AC2 ⇒ BC = \(\sqrt{\text{AB}^{2} + \text{AC}^{2}}\) = \(\sqrt{6^{2} + 8^{2}} = \sqrt{100} = 10(cm)\) Vì ∆HBA ∆ABC (cmt), nên: \(\frac{\text{HB}}{\text{AB}} = \frac{\text{BA}}{\text{BC}} = \frac{\text{HA}}{\text{AC}}\) hay \(\frac{\text{HB}}{6} = \frac{6}{10} = \frac{\text{HA}}{8}\) ⇒\(\left\{ \begin{matrix} \frac{\text{HB}}{6} = \frac{6}{10} \\ \frac{6}{10} = \frac{\text{HA}}{8} \\ \end{matrix} \right.\ \) ⇒ \(\left\{ \begin{matrix} HB\ = \ 6\ .\ 6\ :\ 10\ = \ 3,6\ (cm) \\ HA\ = \ 6\ .\ 8\ :\ 10\ = \ 4,8\ (cm) \\ \end{matrix} \right.\ \) Mà HC = BC - HB = 10 - 3,6 = 6,4 (cm) Vậy HB = 3,6cm; HA = 4,8cm; HC = 6,4cm |
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ |
Giáo Viên Ra Đề
Ngô Quốc Văn