Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 trường THCS Đông Thới
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 17 tháng 9 2021 lúc 12:39:06 | Được cập nhật: 11 tháng 5 lúc 19:18:42 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 268 | Lượt Download: 11 | File size: 0.145009 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Phước Hậu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Định Hóa năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 8 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 huyện Bình Thanh năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Ước năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 8 trường THCS Chu Văn An năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần: 26 - Tiết PPCT: Đại số tiết 51 - Hình học tiết 51
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Đại số và Hình học)
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nhớ lại và vận dụng có hệ thống các kiến thức đã học
- Kĩ năng:
+ Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
+ Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.
- Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra và luyện tập tính cẩn thận khi tính toán và trình bày .
2, Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1, Giáo viên: Đề kiểm tra
2, Học sinh: Chuẩn bị kiếm thức cũ.
III. Ma trận - đề - đáp án:
MA TRẬN
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
|
Nhận biết được phương trình bậc nhất 1 ẩn | Vận dụng được cách giải phương trình dạng ax + b = 0 để giải bài tập. | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 1 0.25đ 2.5% |
Bài 1abd 1.75đ 17.5% |
4 câu 2.0đ 20% |
||||||
|
Hiểu được một số là nghiệm của phương trình khi thỏa mãn VT=VP. | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 2,3,4,5 1.0đ 10% |
4 câu 1.0đ 10% |
|||||||
|
Giải được bài tập đơn giản phương trình dạng phương trình tích | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 13 0.25đ 2.5% |
Bài 1c 0.75đ 7.5% |
2 câu 1.0đ 10% |
||||||
|
Tìm được ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu | Vận dụng được cách giải phương trình chưa ẩn ở mẫu | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 6;7 0.5đ 5% |
Bài 1e 1.0đ 10% |
3 câu 1.5đ 15% |
||||||
|
Nhận biết đoạn thẳng tỉ lệ | Hiểu được định lí Ta-lét và hệ quả của định lí Ta-lét | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 8;12 0.5đ 5% |
Câu 10;11 0.5đ 5% |
4 câu 1.0đ 10% |
||||||
|
Hiểu được tính chất đường phân giác của tam giác | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 9;15 0.5đ 5% |
2 câu 0.5đ 5% |
|||||||
|
Biết được tỉ số đồng dạng của hai tam giáctừ đó liên hệ đến tỉ số chu vi, đường cao,... | Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giải bài tập | Vận dụng được các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giải bài tập | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Câu 14;16 0.5đ 5% |
Bài 2a 0.75đ 7.5% |
Bai 2b 1.75đ 17.5% |
4 câu 3.0đ 30% |
|||||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
5 câu 1.25đ 12.5% |
10 câu 2.5đ 25% |
1 câu 0.25đ 2.5% |
5 câu 3.25đ 32.5% |
2 câu 2.75đ 27.5% |
23 câu 10đ 100% |
TRƯỜNG THCS ĐÔNG THỚI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
LỚP: 8 MÔN: TOÁN
HỌ VÀ TÊN:................................................................................... THỜI GIAN: 90 PHÚT
ĐIỂM | LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN |
ĐỀ 1
I/ TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A/ 3x2 + 2x = 0 B/ 5x - 2y = 0 C/ x + 1 = 0 D/ x2 = 0
Câu 2: x = 1 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình dưới đây?
A/ 2x - 3 = x + 2 B/ x - 4 = 2x + 2 C/ 3x + 2 = 4 - x D/ 5x - 2 = 2x + 1
Câu 3: Trong các số 1; 2; -2 và -3 thì số nào là nghiệm của phương trình x + 1 = 2x + 3 ?
A/ x = 1 B/ x = - 2 C/ x = 2 D/ x = -3
Câu 4: Tập nghiệm của phương trình 2x - 6 = 0 là?
A/ S = {3} B/ S = {-3} C/ S = {4} D/ S = {-4}
Câu 5: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là?
A/ S = 0 B/ S = {0} C/ S = φ D/ S = {φ}
Câu 6: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{2}{x\ + 2} = \frac{x}{2x - 3}\) là?
A/ x ≠ 2 và \(x \neq \frac{3}{2}\) B/ x ≠ -2 và \(x \neq \frac{3}{2}\) C/ x ≠ -2 và x ≠ 3 D/ x ≠ 2 và \(x \neq \frac{- 3}{2}\)
Câu 7: Với x ≠ 1 và x ≠ -1 là điều kiện xác định của phương trình nào?
A/ \(\frac{1}{1 - x} = \frac{- 1}{1 + x}\) B/ \(\frac{x + 1}{x} = \frac{1}{x - 1}\) C/ \(\frac{1}{x} = \frac{x + 1}{x - 1}\) D/ \(x - 1 = \frac{2}{x + 1}\)
Câu 8: Cho AB = 3m, CD = 40cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng?
A/ \(\frac{3}{40}\) B/ \(\frac{40}{3}\) C/ \(\frac{2}{15}\) D/ \(\frac{15}{2}\)
Câu 9: Trong hình 1, biết , theo tính chất đường phân giác của tam giác thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A/ B/
C/ D/ (Hình 1)
Câu 10: Trong hình 2, biết EF // BC, theo định lí Ta - lét thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A/ \(\frac{\text{AE}}{\text{EC}} = \frac{\text{AF}}{\text{FB}}\) B/ \(\frac{\text{BC}}{\text{EF}} = \frac{\text{AC}}{\text{AB}}\)
C/ \(\frac{\text{AF}}{\text{AE}} = \frac{\text{EF}}{\text{BC}}\) D/ \(\frac{\text{AF}}{\text{AB}} = \frac{\text{EF}}{\text{BC}}\)
Câu 11: Trong hình 3, biết NK // PQ , theo hệ quả của định lí Ta - lét thì tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?
A/ \(\frac{\text{NK}}{\text{PQ}} = \frac{\text{MN}}{\text{NP}}\) B/ \(\frac{\text{KQ}}{\text{MK}} = \frac{\text{NP}}{\text{MN}}\)
C/ \(\frac{\text{MP}}{\text{MN}} = \frac{\text{MQ}}{\text{MK}}\) D/ \(\frac{\text{PQ}}{\text{NK}} = \frac{\text{MQ}}{\text{MK}}\)
Câu 12: Biết \(\frac{\text{AB}}{\text{CD}} = \frac{2}{5}\) và CD =10cm. Vậy độ dài đoạn thẳng AB là?
A/ 4cm B/ 50cm C/ 25cm D/ 20cm
Câu 13: Phương trình (x - 1)(x + 2) = 0 có tập nghiệm là?
A/ S = {1; -2} B/ S = {-1; 2} C/ S = {1; 2} D/ S = {-1; -2}
Câu 14: Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{5}\) thì tam giác DEF đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng là?
A/ k = 2 B/ k = 5 C/ \(k = \frac{2}{5}\) D/ \(k = \frac{5}{2}\)
Câu 15: AD là đường phân giác của góc A trong hình nào dưới đây?
A/ Hình a B/ Hình b
C/ Hình c D/ Hình d
Câu 16: Cho tam giác ABC đồng dạng tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{4}{3}\) . Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác đó bằng?
A/ 4 B/ 3 C/ \(\frac{4}{3}\) D/ \(\frac{3}{4}\)
II - TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1: (3,5đ) Giải các phương trình sau:
a/ 3x + 12 = 0 b/ 5 + 2x = x - 5 c/ 2x(x - 2) + 5(x - 2) = 0
d/ \(\frac{3x - 4}{2} = \frac{4x + 1}{3}\) e/ \(\frac{2x}{x - 1} - \frac{x}{x + 1} = 1\)
Bài 2: (2.5đ)
Cho tam giác ABC vuông tại A vẽ đường cao AH, AB = 6 cm, AC = 8cm
a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. b/ Tính BC, AH, BH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
ĐÁP ÁN | C | D | B | A | C | B | B | D | C | A | D | A | A | D | B | C |
II/ TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài | Bài giải | Điểm |
Bài 1a | 3x + 12 = 0 ⇔ x = -12 : 3 ⇔ x = - 4 Vậy S = {-4} |
0.25đ |
Bài 1b | 5 + 2x = x - 5 ⇔ 2x - x = - 5 - 5 ⇔ x = - 10 Vậy S = {-10} |
0.25đ 0.25đ |
Bài 1c | 2x(x - 2) + 5(x - 2) = 0 ⇔ (x - 2)(2x + 5) = 0 ⇔ x - 2 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 ⇔ x = 2 hoặc x = \(\frac{- 5}{2}\) Vậy S = {2; \(\frac{- 5}{2}\) } |
0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Bài 1d | \(\text{\ \ \ \ }\frac{3x - 4}{2} = \frac{4x + 1}{3}\) ⇔ 3(3x - 4) = 2(4x + 1) ⇔ 9x - 12 = 8x + 2 ⇔ 9x - 8x = 2 + 12 ⇔ x = 14 Vậy S = {14} |
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Bài 1e | \(\frac{2x}{x - 1} - \frac{x}{x + 1} = 1\) (1) ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ -1
|
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
Bài 2 | GT ∆ABC vuông tại A, đường cao AH (AH ⊥ BC), AB = 6cm; AC = 8cm. KL a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. b/ Tính BC, AH, BH |
Ghi GT, KL và vẽ hình đúng được 0.25đ |
2a 2b |
a/ Chứng minh ∆HBA đồng dạng ∆ABC. Xét ∆HBA và ∆ABC, có: \(\ \widehat{B}\) chung \(\widehat{\text{BHA}} = \widehat{\text{BAC}}\ ( = 90\)0) Vậy ∆HBA ∆ABC (g.g) b/ Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A, ta có: BC2 = AB2 + AC2 ⇒ BC = \(\sqrt{\text{AB}^{2} + \text{AC}^{2}}\) = \(\sqrt{6^{2} + 8^{2}} = \sqrt{100} = 10(cm)\) Vì ∆HBA ∆ABC (cmt), nên: \(\frac{\text{HB}}{\text{AB}} = \frac{\text{BA}}{\text{BC}} = \frac{\text{HA}}{\text{AC}}\) hay \(\frac{\text{HB}}{6} = \frac{6}{10} = \frac{\text{HA}}{8}\) ⇒\(\left\{ \begin{matrix} \frac{\text{HB}}{6} = \frac{6}{10} \\ \frac{6}{10} = \frac{\text{HA}}{8} \\ \end{matrix} \right.\ \) ⇒ \(\left\{ \begin{matrix} HB\ = \ 6\ .\ 6\ :\ 10\ = \ 3,6\ (cm) \\ HA\ = \ 6\ .\ 8\ :\ 10\ = \ 4,8\ (cm) \\ \end{matrix} \right.\ \) Mà HC = BC - HB = 10 - 3,6 = 6,4 (cm) Vậy HB = 3,6cm; HA = 4,8cm; HC = 6,4cm |
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ |