Bai Tap Chuong Hoa 8
Gửi bởi: Cù Văn Thái 26 tháng 8 2019 lúc 0:57:41 | Được cập nhật: 19 tháng 5 lúc 8:24:09 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 489 | Lượt Download: 0 | File size: 0.095744 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 8 trường THCS Tân Tiến năm 2019-2020
- Tuyển tập lý thuyết và bài tập cơ bản Hóa 8 học kì 1
- CHƯƠNG 2 PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HOÁ 8 HKI(10-11)
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa 8
- Bài tập sơ đồ phản ứng và nhận biết
- BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- BÀI TOÁN LƯỢNG CHẤT DƯ
- Nội dung ôn thi học kì II Hóa học 8
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
GV: Mai Hoàng Trúc
SĐT: 0909 654 252
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
I. TRẮC NGHIỆM:(2,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lí?
A. Nung đá vôi thu được khí cacbonic.
B. Đường cháy thành than.
C. Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
D. Thuốc tím hòa tan vào nước.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học:
A. Hoà tan giấm ăn vào nước.
B. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
C. Hòa tan đường vào nước
D. Nghiền nhỏ muối ăn.
Câu 3: Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
A. Có chất mới tạo thành.
B. Có chất không tan trong nước
C. Có chất khí sinh ra
D. Có sinh nhiệt .
Câu 4: Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
A. Nơtron
B. Electron
C. Proton
D. Hạt nhân
Câu 5: Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Phải được đun nóng đến nhiệt độ nào đó. B. Không thể thiếu chất xúc tác.
C. Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau.
D. Cả 3 điều kiện trên phải
có.
Câu 6: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
A. Số nguyên tố tạo nên chất.
B. Số phân tử của mỗi chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. Số nguyên tử trong mỗi chất
Câu 7: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham gia phản ứng là do:
A. Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử đổi.
B. Khối lượng các nguyên tử đổi
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đổi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cho 16,8 gam CO tác dụng với 32 gam Fe2O3 tạo ra 26,4 gam CO2 và kim loại Fe.
Khối lượng Fe thu được là:
A. 2,24g
B. 22,4g
C. 11,2g
D. 1,12g.
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 9:(2,0 điểm) Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ các chất trong phương trình
sau:
0
t
a) Na + O2 ¾¾®
Na2O
0
t
b) CuSO4 + Al ¾¾® Al2(SO4)3 + Cu
t0
® AgCl+Ba(NO3)2
c) Al + Cl2 ¾¾® AlCl3
d) BaCl2 + AgNO3 ¾¾
Câu 10:(2,0 điểm) Viết phương trình chữ của các hiện tượng hoá học sau?
a) Đun nóng đường tạo thành than và nước.
b) Nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hiđro.
Câu 11:(2,0 điểm) Cho 11,2 gam sắt Fe tác dụng với 19,6 gam axit sunfric H2SO4 thu
được muối sắt sunfat FeSO4 và 0,4 gam khí hidro H2. Hãy:
a) Viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt sunfat FeSO4 thu được.
Câu 12:(2,0 điểm) Cho khí cacbon oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit Fe2O3 tạo thành
cacbon đioxit CO2 và kim loại sắt Fe. Hãy:
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng khí CO2 thu được khi cho 12,4g CO tác dụng hết với 18,6g
Fe2O3 và có 15,2g Fe sinh ra?
" Sự học như con thuyền đi ngược dòng nước, không tiến ắt phải lùi".
Trang 1