Tổng hợp ngữ pháp TOEIC
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 31 tháng 3 2021 lúc 14:45:02 | Được cập nhật: hôm kia lúc 1:16:35 | IP: 10.1.29.62 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 228 | Lượt Download: 4 | File size: 1.228967 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề luyện tập Chuyên đề 3: Chức năng giao tiếp
- Đề luyện tập Chuyên đề 1: Ngữ âm
- Đề luyện tập Chuyên đề 2: Từ vựng
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Tiếng Anh 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Lý thuyết ôn thi THPT môn Tiếng Anh theo dạng bài
- UNDERSTAND
- TỪ VỰNG VỀ CÁC MÔN HỌC
- Tuyển tập truyện ngắn song ngữ Anh-Việt hay
- Tuyển tập truyện cổ tích bằng tiếng Anh
- TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ENGLISH ONLINE
Ngữ pháp
TIẾNG ANH
Ôn thi Toeic
( Tái bản lần thứ 10)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
210/GD-01/1744/506-00
Mã số: O7655T8
Bài 1: Các chủ điểm ngữ pháp được
hỏi trong bài thi TOEIC
Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của
Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn
Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp
người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các
chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi
Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững
chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong
Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự
tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc
biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc
chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp
trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ
pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết
trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu
quả từ dễ tới khó:
Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn
Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 8: Tổng hợp thời thì
Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do
Bài 10: Động từ khuyết thiếu
1
Bài 11: Danh từ
Bài 12: Mạo từ
Bài 13: Đại từ
Bài 14: Các loại câu hỏi
Bài 15: Tính từ và trạng từ
Bài 16: So sánh
Bài 17: Giới từ
Bài 18: Bị động
Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ
Bài 20: Câu điều kiện
Bài 21: Mệnh đề quan hệ
Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ
Bài 23: Mệnh đề danh ngữ
Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ
Bài 25: Liên từ
Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)
Bài 27: Câu giả định
Có thể nói, như một phần vai trò lên lộ trình ôn lại kiến thức
ngữ pháp cho những ai mới bắt tay vào ôn thi Toeic cũng
như không ít người đang và sẽ mong muốn có trong tay
chứng chỉ giá trị này. Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ
quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức
Tiếng Anh cần thiết trước khi tự tin đăng ký thi để chắc chắn
có cho mình một điểm số Toeic cao. Chúc các bạn thành
công và hãy bắt đầu với quyết tâm cao nhất nhé!
2
Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến
nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì
trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì v ậy, chúng ta cùng xem lại
kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé.
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này
để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.
I. Cấu Trúc
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
S + am/is/are + Ving
S + V(s/es)
+
The children are playing football
He plays tennis.
now.
S + do not/ does not + S + am/is/are + not + Ving
– Vinf
The children are not playing
She doesn't play tennis. football now.
Am/Is/Are + S + Ving?
Do/Does + S + Vinf?
?
Are the children playing football
Do you play tennis?
now?
II. Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn tả một thói
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy
3
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
quen, một hành
ra tại hiện tại.
động xảy ra thường Ex:
xuyên lặp đi lặp lại ở - The children are playing football now.
hiện tại.
- What are you doing at the moment?
Ex:
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh
- He watches TV
lệnh.
every night.
- What do you do
Ex:
every day?
- Look! The child is crying.
- I go to school by
- Be quiet! The baby is sleeping in the
bicycle.
next room.
2. Diễn tả một chân
lý, một sự thật hiển
nhiên.
Ex:
- The sun rises in the
East.
- Tom comes from
England.
- I am a student.
3. Thì này còn được dùng để diễn tả
một hành động sắp xảy ra. (THÌ
TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees
tomorrow.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp
diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri
3. Diễn tả một lịch
giác như: to be, see, hear, understand,
trình có sẵn, thời
know, like, want, glance, feel, think,
khóa biểu, chương smell, love, hate, realize, seem,
trình
remember, forget, belong to, believe ...
Ex: The plane leaves Với các động từ này, ta thay bằng thì
for London at
HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
12.30pm.
Ex:
- I am tired now.
4. Dùng sau các cụm - She wants to go for a walk at the
từ chỉ thời gian
moment.
when, as soon as và
trong câu điều kiện
4
HIỆN TẠI ĐƠN
loại 1
Ex:
- We will not believe
you unless we see it
ourselves.
- If she asks you, tell
her that you do not
know.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
III. Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI TIẾP
DIỄN
- Often, usually, frequently - Now
- Always, constantly
- Right now
- Sometimes, occasionally - At the moment
- Seldom, rarely
- At present
- Every day/ week/ month... - Look! Listen!...
HIỆN TẠI ĐƠN
IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN
- Ta thêm S để hình thành
ngôi 3 số ít của hầu hết
các động từ. Nhưng ta
thêm ES khi động từ có
tận cùng là o, sh, s, ch, x,
z.
Ex: He teaches French.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Nếu động từ tận cùng là e đơn
thì bỏ e này đi trước khi thêm ing.
(trừ các động từ : to age (già đi),
to dye (nhuộm), to singe (cháy
xém) và các động từ tận từ là ee
Ex: come --> coming
- Động từ tận cùng là 1 nguyên
- Nếu động từ tận cùng là âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi
y và đứng trước nó là một phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
phụ âm, thì ta đổi y thành i Ex:
trước khi thêm es.
run --> running
5
HIỆN TẠI ĐƠN
Ex:
- He tries to help her.
- She studies at China.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
begin --> beginning
- Nếu động từ tận cùng là ie thì
đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie --> lying
- Nếu động từ tận cùng là l mà
trước nó là 1 nguyên âm đơn thì
ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm
ing.
Ex: travel --> travelling
6
Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn
thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn cũng là một cặp khiến nhiều sĩ tử đi thi phải đau đầu
đây.
Mời các bạn cùng xem qua kiến thức về cặp đôi này và
làm một số bài tập củng cố kiến thức nhé.
I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+)
S + has/have + PII.
(–)
S + has/have + not + PII.
(?)
Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm
không xác định trong quá khứ.
- Không có thời gian xác định.
7
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn
thành.
It is the most borning book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng
thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ
và vẫn còn ở hiện tại.
- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never,
up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
- Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since
Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….:
trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
8
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
- Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể
đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer
already.
Have you typed my letter already?
- Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng
cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his
report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
- Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
- Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
9
- So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
- Up to now, up to the present, up to this moment, until
now, until this time: đến tận bây giờ.
She hasn’t come up to now.
- Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
- Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a
mango?
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời
gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây gi ờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên
đường đến đó.
- been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
10
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + been + Ving.
(–) S + has/have + not + been + Ving.
(?) Has/Have + S + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
- Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một
hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở
hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại
hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
- Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
- Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the
morning/afternoon
3. Phân biệt HTHT – HTHTTD
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
Hành động đã chấm dứt ở Hành động vẫn tiếp diễn ở
hiện tại do đó đã có kết
hiện tại, có khả năng lan tới
quả rõ ràng.
tương lai do đó không có kết
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
11
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I've waited for you for half
an hour. (and now I stop
waiting because you didn't
come)
12
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half
an hour. ( and now I'm still
waiting, hoping that you'll come)
Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản
nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói
đơn giản cũng như h ữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu
rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng
động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi
“ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.
I. Cấu trúc:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP
DIỄN
1. To be:
S + was/were + Adj/ Noun
- I, he, she, it , N(số ít) + Was
- You, we, they, N(số nhiều) + Were S + was/were + V-ing
2. Verbs:
S + V quá khứ
II. Cách sử dụng:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
13
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Diễn tả một hành
động xảy ra và
chấm dứt hoàn
toàn trong quá
khứ.
Ex:
- Tom went to Paris
last summer.
- My mother left this
city two years ago.
- He died in 1980.
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra
tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 8:30 last
night?
2. Diễn tả hành động đang xảy ra (ở
quá khứ) thì có 1 hành động khác
xem vào. (Hành động đang xảy ra
dùng QK tiếp diễn, hành động xen
vào dùng QK đơn)
Ex:
- When I came yesterday, he was
sleeping.
- What was she doing when you saw
her?
3. Diễn tả hành động xảy ra song
song cùng 1 lúc ở quá khứ.
Ex: Yesteday, I was cooking while my
sister was washing the dishes.
III. Dấu hiệu nhận biết:
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP
DIỄN
• last night/ year/month • at this time last night
• yesterday
• at this moment last year
• ... ago
• at 8 p.m last night
• in + năm (vd: 1999) • while...
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
14
Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ
hoàn thành tiếp diễn
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi
của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy
nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít
khó khăn cho các bạn.
Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ
bản nhất để các bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì
này một cách chính xác và hiệu quả nhé.
I. Cấu trúc:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. To be:
S + had been + Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer
when she met a car accident.
2. Verb:
S + had + Pii (past participle)
Ex: We had lived in Hue before
QUÁ KHỨ HOÀN
THÀNH TIẾP DIỄN
Công thức chung:
S + had been+ V-ing
Ex: She had been
carrying a heavy bags.
15
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1975.
QUÁ KHỨ HOÀN
THÀNH TIẾP DIỄN
II. Cách sử dụng:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành
động xảy ra trước một
hành động khác trong
quá khứ. (Hành động xảy
ra trước dùng QKHT - xảy
ra sau dùng QKĐ)
Ex: When I got up this
morning, my father had
already left.
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra
trước một hành động khác
trong Quá khứ (nhấn mạnh tính
tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that
2. Dùng để mô tả hành
before you mentioned it.
động trước một thời gian
xác định trong quá khứ.
2. Diễn đạt 1 hành động đã x ảy
Ex: We had lived in Hue
ra, kéo dài liên tục đến khi
before 1975.
hành động thứ 2 xảy ra. (Hành
động 2 dùng QKĐ). Thường
3. Dùng trong câu điều
thường khoảng thời gian kéo dài
kiện loại 3
được nêu rõ trong câu.
Ex: If I had known that you
were there, I would have
Ex: The men had been playing
written you letter.
cards for 3 hours before I came.
4. Dùng trong câu ước
muốn trái với Quá khứ
Ex: I wish I had time to
study.
16
Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần,
tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần
suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC.
Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai g ần cũng dễ gây
nhầm lẫn cho các bạn.
Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi ở
bảng so sánh dưới đây.
I. Cấu trúc:
TL ĐƠN
(+) S + will/shall +
V-inf
(-) S + will/shall +
not + V-inf
(?) Will/Shall + S +
V-inf?
Yes, S + will/shall
No, S + will/shall +
not
V-inf: động từ
nguyên thể không
TL TIẾP DIỄN
TL GẦN
1. Dự định sẽ làm
S + will + be + Vgì
ing
S + am/is/are +
Ex:
going to + V-inf
- Will you be waiting
Ex: Where are you
for
going to
her when her plane
spend your
arrives tonight?
holiday?
- Don't phone me
between
2. Sắp sửa làm gì
7 and 8. We'll be
S + am/is/are + Vhaving dinner then.
inf
17
TL ĐƠN
"to".
- I/ We + shall
- I/ We/ You/ He/
She... + will
- will/shall = 'll
- will not = won't
- shall not = shan't
Ex:
- She will be a good
mother.
- We will go to
England next year.
TL TIẾP DIỄN
TL GẦN
Ex: My father is
retiring.
II. Cách sử dụng:
TL ĐƠN
1. Diễn đạt một
quyết định
ngay tại thời điểm
nói.
Ex: Oh, I've left the
door open. I
will go and shut it.
TL TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một
hành động
đang xảy ra tại
một thời
điểm xác định ở
tương lai.
Ex:
- At 10 o'clock
2. Diễn đạt lời dự tomorrow morning
đoán không
he will be working.
có căn cứ.
- I will be watching
Ex:
TV at 9
- People won’t go to o'clock tonight.
Jupiter before
the 22nd century. 2. Diễn đạt hành
- Who do you think động đang
xảy ra ở tương lai
will get the job?
18
TL GẦN
1. Diễn đạt một kế
hoạch,
dự định.
Ex:
- I have won $1,000.
I am
going to buy a new
TV.
- When are you
going
to go on holiday?
2. Diễn đạt một lời
dự đoán
dựa vào bằng
chứng ở hiện tại.
Ex:
TL ĐƠN
TL TIẾP DIỄN
thì có 1
3. Dùng trong câu hành động khác
đề nghị.
xảy ra.
Ex:
Ex:
- Will you shut the - I will be studying
door?
when you
- Shall I open the
return this evening.
window?
- They will be
- Shall we dance? travelling in
Italy by the time
4. Câu hứa hẹn
you arrive here.
Ex: I promise I will
call you as
soon as i arrive.
TL GẦN
- The sky is very
black. It is
going to snow.
- I crashed the
company car.
My boss isn’t going
to bevery happy!
III. Phân biệt TL đơn – TL gần
TL ĐƠN
- Ta dùng will khi quyết định
làm điều gì đó vào lúc nói,
không quyết định trước.
Ex:
Tom: My bicycle has a flat
tyre. Can you repair it for me?
Father: Okay, but I can't do it
right now. I will repair it
tomorrow.
TL GẦN
- Ta dùng be going to khi đã
quyết định làm điều gì đó rồi,
lên lịch sẵn để làm rồi.
Ex:
Mother: Can you repair Tom's
bicycle? It has a flat type.
Father: Yes, I know. He told
me. I'm going to repair it
tomorrow.
IV. Dấu hiệu nhận biết:
TL ĐƠN
• tomorrow
• next
TL TIẾP DIỄN
• at this time
tomorrow
TL GẦN
Để xác định được thì
tương lai gần,
19
TL ĐƠN
day/week/month...
• someday
• soon
• as soon as
• until...
...
20
TL TIẾP DIỄN
• at this moment
next year
• at present next
Friday
• at 5 p.m
tomorrow...
TL GẦN
cần dựa vào ngữ
cảnh và các
bằng chứng ở hiện
tại.
Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai
hoàn thành tiếp diễn
Đây cũng được coi là 1 “cặp đôi hoàn hảo” luôn khiến
các bạn học Tiếng Anh phải đau đầu không kém gì cặp
đôi hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Những cặp đôi này lại rất được các bài thi Toeic ưa
chuộng, đưa vào để thử tài các sĩ tử nhà ta.
Vì vậy chúng ta cùng nghía lại thì Tương Lai Hoàn Thành
và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn một chút nha các
bạn.
TL HOÀN THÀNH
1. Cấu trúc:
TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc:
S + will have + Pii
S + will have been + Ving
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả 1 hành động sẽ
hoàn tất vào 1 thời điểm
cho trước ở tương lai.
Ex:
+ I'll have finished my work
by noon.
+ They'll have built that
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ
quá khứ và kéo dài đến 1 thời
điểm cho trước ở tương lai.
Ex:
+ By November, we'll have been
living in this house for 10 years.
+ By March 15th, I'll have been
21
TL HOÀN THÀNH
TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
house by July next year.
working for this company for 6
+ When you come back, I'll years.
have written this letter.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi 3. Dấu hiệu nhận biết:
kèm:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
- By + mốc thời gian (by the - By ... for (+ khoảng thời gian)
end of, by tomorrow)
- By then
- By the time
- By then
- By the time
Bài 8: Tổng hợp thời thì
Trong các bài trước chúng ta đã học về các thì sau trong
tiếng Anh:
Bài 2: Hiện tại đơn, HT tiếp diễn
Bài 3: Hiện tại hòan thành, HTHT tiếp diễn
Bài 4: Quá khứ đơn, QK tiếp diễn
Bài 5: Qúa khứ hoàn thành, QKHT tiếp diễn
Bài 6: Tương lai đơn, TL tiếp diễn
Bài 7: Tương lai hoàn thành, TLHT tiếp diễn
Các bạn ôn lại bài rồi làm bài tập tổng hợp về các thì sau đây
nhé!
22
Bài 9: Các dạng thức của động từ:
Ving, To do
Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc
mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ chính xác
khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì
dùng V-infinitive, khi nào thì dùng V-ing phải không ạ?
Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu
thông dụng nhất của Ving và To do. Hy vọng các bạn sẽ
không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ
nữa.
GERUND
1. Cách sử dụng
TO-INFINITIVE
Cách dùng To-infinitive:
1. Verb + to do
Những động từ sau được theo sau
trực tiếp bởi to-infinitive: agree,
appear, arrange, attempt, ask, decide,
determine, be determined, fail,
endeavour, forget, happen, hope,
learn, manage, offer, plan, prepare,
promise, prove, refuse, remember,
seem, tend, threaten, try, volunteer,
expect, want, mean,...
Ex:
2. Một số cách dùng - She agreed to pay $50.
• Là chủ ngữ của câu:
dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ:
her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is
believing.
• Sau giới từ: He was
accused of smuggling.
• Sau một vài động từ:
avoid, mind, enjoy,...
23
GERUND
đặc biệt
TO-INFINITIVE
- Two men failed to return from the
expedition.
+ Những động từ sau - The remants refused to leave.
được theo sau bởi V- - She volunteered to help the disabled.
ing: admit, avoid,
- He learnt to look after himself.
delay, enjoy, excuse,
condiser, deny, finish, 2. Verb +
imagine, forgive, keep, how/what/when/where/which/why +
mind, miss, postpone, to do
practise, resist, risk, Những động từ sử dụng công thức
stop, remember,
này là:
forget, regret, suggest, ask, decide, discover, find out, forget,
like, propose, detest, know, learn, remember, see, show,
dread, resent, pardon, think, understand, want to know,
try, fancy.
wonder...
Ex:
Ex:
- He admitted taking - He discovered how to open the safe.
the money.
- I found out where to buy fruit
- Would you consider cheaply.
selling the property? - She couldn't think what to say.
- He kept complaining. - I showed her which button to press.
- He didn't want to risk
3. Verb + Object + to do
getting wet.
Những động từ theo công thức này là:
+ Verbs +
advise, allow, enable, encourage,
prepositions:
forbid, force, hear, instruct, invite, let,
apologize for, accuse order, permit, persuade, request,
of, insist on, feel like, remind, see, train, urge, want, tempt...
congratulate on,
Ex:
suspectof, look
- These glasses will enable you to see
forward to, dream of, in the dark.
succeed in, object to, - She encouraged me to try again.
approve/disapprove
- They forbade her to leave the house.
of...
- They persuaded us to go with them.
24
GERUND
TO-INFINITIVE
+ Gerund cũng theo
sau những cụm từ
như:
- It's no use / It's no
good...
- There's no point (
in)...
- It's ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It's a waste of time/
money ...
- Spend/ waste
time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed
to ...
- Do/ Would you mind
... ?
- be busy doing
something
- What about ... ? How
about ...?
- Go + V-ing ( go
shopping, go
swimming... )
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên
thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữ
chúng.
Stop Ving: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to do: dừng lại để làm việc gì
25
Ex:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to do: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì
(ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret Ving: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở
quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc
phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã b ị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying
her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao
giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in
his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)
Try to do: cố gắng làm gì
Try Ving: thử làm gì
Ex:
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử
mở cửa với chiếc khóa này)
26
Like Ving: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để
thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer Ving to Ving
Prefer + to do smt + rather than (do) smt
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.
Need to do: cần làm gì
Need doing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to do: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ
không làm nữa)
Be/Get used to Ving: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy
sớm khi còn trẻ)
27
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + todo:
khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + Ving: khuyên/cho phép,
đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don’t allow us to park here.
- They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + Ving: cấu trúc
này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của
hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này
được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
- She smelt something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.
28
Bài 10: Động từ khuyết thiếu
Modal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi
người học tiếng Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đã
được làm quen với chúng qua các câu đơn giản như “
can I help you?”, “I can swim”.
Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyết
thiếu trong tiếng Anh nhé.
* Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
1. Cấu trúc chung:
S + Modal Verb + V(bare-infinitive)
(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)
Ex: They can speak French and English.
2. Không thêm S vào sau “can” ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện
tại.
He can use our phone. (He use your phone)
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
29
I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức
khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng
có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số
cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng
(ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay
cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ
định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán
(prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you
can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility).
Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it
possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra
(virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho
ý nghĩa tương đương v ới thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
30
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I
am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều
tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời
phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until
tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức,
COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện
hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO
được sử dụng chứ không phải COULD.
31
I finished my work early and so was able to go to the pub with
my friends.
II. MAY – MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho
phép (permission).
May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay
không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu
chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng
Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ
hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our
satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự
nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
32
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he
tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though
he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ
chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp
này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho
MAY/MIGHT.
She was studying so /that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để
diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant
reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
III. MUST
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự
bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST dùng trong câu suy luận logic.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
33
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa
“không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon
enough.
6. MUST và HAVE TO
- HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà
MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve
o’clock train.
- HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận
logic.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
- MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng
bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa
sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý
nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external
circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục
Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không
còn đường nào khác)
IV. SHALL – SHOULD
1. SHALL:
Được dùng trong những trường hợp sau:
34
- Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ
nhất.
I shall do what I like.
- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết
(determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday.
(promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you.
(threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it.
(determination)
2. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
- Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương
với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones.
(proverb)
- Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa
quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before
September 1st to the Secretary.
V. WILL – WOULD
1. WILL:
35
- Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế
hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa
(promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a
present. (promise)
- Dùng trong câu đề nghị.
Will you shut the door?
Shall I open the window?
2. WOULD:
- Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in
the past) hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này,
WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
VI. OUGHT TO – DARE – NEED
1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong
hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế
bằng should.
They ought to (should) pay the money.
36
He ought to (should) be ashamed of himself.
- OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có
thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute
now.
- OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định
thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
- OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự
không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
You ought not to have spent all that money on such a thing.
2. DARE
- DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một
động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ
khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
- Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng
nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này
thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
3. NEED
37
- Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ
khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình
thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết
thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế
nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
- Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không
dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và
nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một
từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
VII. USED TO
- USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể
được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết
thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
You used to live in London, usedn’t you?
He usedn’t to smoke as much as he does now.
He didn’t use to smoke as much as he does now.
Did you use to climb the old tree in the garden?
- Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để
lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều
trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách
sử dụng never.
You never used to make that mistake.
38
1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo
dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra.
Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành
động ấy.
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)
3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
- USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
- (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
- (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
He used to work six days a week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to get used to working at night.
Now he’s used to it.
39
Bài 11: Danh từ
Danh từ trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần là đối
tượng được nhắc đến trực tiếp hay gián tiếp thực hiện
hành động hay chịu tác động của hành động trong câu
mà còn liên quan chặt chẽ tới hình thức chia thì của
động từ. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học cách nhận
diện danh từ, phân loại chúng và vận dụng đúng thể thức
của danh từ nhé.
1. Chức năng của danh từ
• Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc,
địa điểm…
• Chức năng của danh từ:
– Làm chủ ngữ: Her children are very obedient – Những đứa
con của cô ấy rất ngoan.
– Làm tân ngữ trực tiếp: Nam likes some chocolate – Nam
thích sôcôla.
– Làm tân ngữ gián tiếp: John gave Peter a red pen – John
đã đưa cho Peter một cái bút màu đỏ.
– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và
“become”): My sister is a journalist – Chị gái tôi là một nhà
báo.
40
– Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People consider him a teacher –
Mọi người nghĩ anh ấy là một giáo viên.
2. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:
– Danh từ chung.
– Danh từ riêng.
– Danh từ trừu tượng.
– Danh từ tập thể.
● Danh từ chung (Common nouns)
– Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa
điểm
Ví dụ: Dog, house, picture, computer.
– Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc
số nhiều
Ví dụ: A dog hoặc dogs
– Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ riêng (Proper nouns)
– Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối
tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công
ty….
Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street,
Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park….
– Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
41
– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên
một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng
thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love,
strength, character, happiness, personality
– Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
– Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm
được.
● Danh từ tập thể (Collective nouns)
– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp
nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật
Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd,
bunch, flock, swarm, litter
3. Xác định danh từ đếm được và không đếm được
(Countable noun/ Non-countable noun):
Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu cần được xác
định chính xác là danh từ số ít hay số nhiều, đếm được hay
không đếm được để chia thì cho phù hợp với động từ. Như
một phần trọng tâm trong chuyên đề “danh từ”, chúng ta hãy
cùng ghi nhớ những danh từ đặc biệt sau.
· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số
đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được
với a hay với the.
Ví dụ: One book, two books, …
· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm,
do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể
dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc
42
biệt như: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two
milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa
trong các bình đựng, bao bì… đếm được như: one glass of
milk - một cốc sữa).
Lưu ý:
* Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt
như: person – people; child – children; tooth – teeth; foot
– feet; mouse – mice …
* Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau
chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/
aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
* Một số các danh từ không đếm được như food, meat,
money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ
số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ:
eat.
This is one of the foods that my doctor wants me to
* Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không
đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “th ời đại” hay “số lần”
là danh từ đếm được.
Ví dụ:
You have spent too much time on that homework. (thời gian,
không đếm được)
I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ
đếm được và không đếm được.
WITH COUNTABLE
WITH UNCOUNTABLE NOUN
NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
43
WITH COUNTABLE
NOUN
this, that, these, those
none, one, two,
three,...
many
a lot of
a [large / great]
number of
(a) few
fewer... than
more....than
WITH UNCOUNTABLE NOUN
this, that
None
much (thường dùng trong câu phủ
định, câu hỏi)
a lot of
a large amount of
(a) little
less....than
more....than
Một số từ không đếm được nên biết:
money
sand
news
food
measles (bệnh
meat
sởi)
water
soap
information
physics
air
mathematics
mumps (bệnh quai
politics
bị)
homework
economics
Note: “advertising” là danh từ không đếm được nhưng
“advertisement” là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ
thể nào đó.
Ví dụ:
shows.
There are too many advertisements during TV
* Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng
thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng
nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi
với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động
như dưới dạng các cá nhân
Ví dụ:
44
Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng
tôi luyện tập ba đêm một tuần)
=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị.
The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về
họ)
=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là
nhiều cá nhân.
45