Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 2: Cực trị hàm số

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 3 (SGK trang 18)

Chứng minh rằng hàm số \(y=\sqrt{|x|}\) không có đạo hàm tại \(x=0 \) nhưng vẫn đạt cực tiểu tại điểm đó

 

Hướng dẫn giải

Đặt . Giả sử x > 0, ta có :

Do đó hàm số không có đạo hàm tại x = 0 . Tuy nhiên hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 vì .

Bài 4 (SGK trang 18)

Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số \(m\), hàm số \(y=x^3-mx^2-2x+1\)

luôn luôn có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu



 

Hướng dẫn giải

y’ = 3x2 – 2mx – 2 , ∆’ = m2 + 6 > 0 nên y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt và y’ đổi dấu khi qua các nghiệm đó.

Vậy hàm số luôn có một cực đại và một cực tiểu.

Bài 2 (SGK trang 18)

Áp dụng quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:

a) \(y=x^4-2x^2+1\)                                    

b) \(y=\sin 2x -x\)

c) \(y=\sin x +\cos x\)                                       

d) \(y = x^5 – x^3 – 2x + 1\)



 

Hướng dẫn giải

a) y' = 4x3 – 4x = 4x(x2 - 1) ; y' = 0 ⇔ 4x(x2 - 1) = 0 ⇔ x = 0, x = 1.

y'' = 12x2 - 4 .

y''(0) = -4 < 0 nên hàm số đạt cực đại tại x = 0, y= y(0) = 1.

y''(1) = 8 > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, yct = y(1) = 0.

b) y' = 2cos2x - 1 ;

y'' = -4sin2x .

nên hàm số đạt cực đại tại các điểm x = + kπ, y= sin(+ k2π) - - kπ = - kπ , k ∈ Z.

nên hàm số đạt cực tiểu tại các điểm x =+ kπ, yct = sin(+ k2π) + - kπ = - kπ , k ∈ Z.

c) y = sinx + cosx = ; y' = ;

Do đó hàm số đạt cực đại tại các điểm , đạt cực tiểu tại các điểm

d) y' = 5x4 - 3x2 - 2 = (x2 - 1)(5x2 + 2) ; y' = 0 ⇔ x2 - 1 = 0 ⇔ x = ±1.

y'' = 20x3 - 6x.

y''(1) = 14 > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, yct = y(1) = -1.

y''(-1) = -14 < 0 hàm số đạt cực đại tại x = -1, y= y(-1) = 3.

Bài 5 (SGK trang 18)

Tìm \(a\)\(b\) để các cực trị của hàm số

\(y=\dfrac{5}{3}a^2x^3+2ax^2-9x+b\)

đều là những số dương và \(x_0 =-\dfrac{5}{9}\) là điểm cực đại.



 

Hướng dẫn giải

- Xét a = 0 hàm số trở thành y = -9x + b. Trường hợp này hàm số không có cực trị.

- Xét a # 0. Ta có : y’ = 5a2x2 + 4ax – 9 ; y’= 0 ⇔ hoặc

- Với a < 0 ta có bảng biến thiên :

Theo giả thiết điểm cực đại nên . Theo yêu cầu bài toán thì

- Với a > 0 ta có bảng biến thiên :

là điểm cực đại nên . Theo yêu cầu bài toán thì:

Vậy các giá trị a, b cần tìm là: hoặc .

Bài 1 (SGK trang 18)

Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau :

 a) \(y = 2x^3 + 3x^2 – 36x – 10\)                            

b) \(y = x^4+ 2x^2 – 3 ;\)

 c) \(y=x+\dfrac{1}{x}\)                                            

d) \(y=x^3(1-x)^2\)

 e) \(y=\sqrt{x^2-x+1}\)



 

Hướng dẫn giải

a) y′=6x2+6x−36=6(x2+x−6)y′=6x2+6x−36=6(x2+x−6)

y’= 0 ⇔ x2+ x – 6= 0 ⇔ x=2; x=-3

Bảng biến thiên :

Hàm số đạt cực đại tại x = -3 , y = y(-3) = 71

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 , y(ct) = y(2) = -54

b) y’ = 4x3 + 4x = 4x(x2 + 1); y’ = 0 ⇔ x = 0.

Bảng biến thiên :

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 , y(ct) = y(0) = -3

c) Tập xác định : D = R\{0}

Bảng biến thiên :

Hàm số đạt cực đại tại x = -1 , y = y(-1) = -2 ;

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 , yct = y(1) = 2.

d) Tập xác định : D = R.

y’ = 3x2(1 – x)2 + x3 . 2(1 – x)(-1) = x2 (1 – x)[3(1 – x) - 2x] = x2 (x – 1)(5x – 3) .

y’ = 0 ⇔ x = 0, x =, x = 1.

Bảng biến thiên :

Hàm số đạt cực đại tại x = , y = = ;

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 , yct = y(1) = 0 .

e) Tập xác định : D = R.

Hàm số đạt cực tiểu tại

Bài 6 (SGK trang 18)

Xác định giá trị của tham số m để hàm số \(y=\dfrac{x^2+mx+1}{x+m}\) đạt cực đại tại \(x=2 \)

 

Hướng dẫn giải

Tập xác định :

Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 2 thì y'(2) = 0 ⇔ m2 + 4m + 3 = 0 ⇔ m=-1 hoặc m=-3

- Với m = -1, ta có :

x=0 hoặc x=2.

Ta có bảng biến thiên :

Trường hợp này ta thấy hàm số không đạt cực đại tại x = 2.

- Với m = -3, ta có:

x=2 hoặc x=4

Ta có bản biến thiên :

Trường hợp này ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 2.

Vậy m = -3 là giá trị cần tìm.

Có thể bạn quan tâm