Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Vocabulary Bài 1. Your body (Cơ thể của bạn)

a. Look at the phrases below and match each with its definition.

(Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.)

Hướng dẫn giải

Circulatory System - C

Digestive System - D

Respiratory System - B

Skeletal System - E 

Nervous System - A

Tạm dịch:

Vocabulary Bài 2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.

(Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.)

Hướng dẫn giải

Circulatory System: heart; blood; pump

Digestive System: stomach; intestine

Respiratory System: breath; air; lung

Skeletal System: spine; bone; skull

Nervous System: brain; nerves; thinking

Tạm dịch:

Hệ tuần hoàn: tim; máu; bơm

Hệ tiêu hóa: dạ dày; ruột

Hệ hô hấp: thở; khí; phổi

Hệ xương: xương sống; khúc xương; sọ

Hệ thần kinh: não; dây thần kinh; nghĩ

Pronunciation Bài 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. thuyết trình, in, ấn, tự hào, xem trước

2. chơi, xin vui lòng, địa điểm, mận, cày

3. nhóm, dần dần, đất, xám, lớn

4. vui vẻ, liếc qua, keo, ánh sáng, kính

Pronunciation Bài 2. Read these sentences aloud.

(Đọc thành tiếng những câu sau.)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. Báo chí đã đến thuyết trình với khán khả để thu thập thông tin.

2. Trò chơi thông thường diễn ra trong sân chơi của trường học.

3. Nhóm dần dần gia tăng khi có nhiều người tham gia.

4. Tôi mừng là bạn đã liếc qua kính để nhìn thấy ánh sáng rực rỡ

Grammar Bài 1. Read the following about will and be going to

(Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

"will" có thể thường dùng để mục đích

1. hứa

2. đề nghị và yêu cầu giúp đỡ

3. từ chối thứ gì đó

4. và dự đoán về tương lai

"be going to" dùng cho

5. kế hoạch, mục đích

6. và tạo một số tiên đoán

Grammar bài 2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.

(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)

Hướng dẫn giải

1. A 

2. C 

3. E 

4. F 

5. B 

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ đưa tôi 1 cuốn sách khi tôi dọn sạch sàn nhà. - lời hứa

2. Cái đinh này bị kẹt. Nó sẽ không nới lỏng ra được. - phủ nhận cái gì

3. Tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới. - kế hoạch, dự định

4. Việt Nam sẽ trở thành quốc gia công nghiệp mới vào thế kỷ 21. - đưa ra dự đoán.

5. Nam (đang nhìn thấy một cụ bà với túi hành lý nặng): Đừng lo lắng, cháu sẽ mang giúp bà. - đưa ra đề nghị giúp đỡ.

Grammar bài 3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.

(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)

Hướng dẫn giải

1. x 

2. ✓ 

3. ✓ 

4. ✓ 

5. x 

6. ✓ 

7. ✓ 

8. ✓ 

Tạm dịch:

1. Tôi cần sửa cửa sổ bị hỏng. Bạn sẽ giúp tôi chứ?

2. Dự báo sẽ có mưa vào ngày mai.

3. Bạn có nghe thấy tiếng ồn đó không? Ai đó sẽ vào phòng.

4. Đã có quyết định rằng chúng ta sẽ đến bờ biển vào ngày mai.

5. Chúng tôi đã đặt vé để chúng tôi sẽ bay tới Bangkok vào tháng tới.

6. Tôi nghĩ người đàn ông sẽ sống trên mặt trăng một thời gian trong tương lai gần.

7. Tôi sẽ dịch email, để ông chủ của tôi có thể đọc nó.

8. Đừng lo lắng, tôi sẽ cẩn thận.

Grammar bài 4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.

(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)

Hướng dẫn giải

1. will / is going to 

2. won't 

3. will / is going to

4. are going to

5. will

6. Are ... going to 

7. will 

8. am not going to 

Tạm dịch:

1. Nhìn những đám mây. Tôi nghĩ nó sẽ mưa.

2. Tôi không thể mở chai này. Nắp sẽ không di chuyển.

3. Thời tiết sẽ như thế nào trong thế kỷ tiếp theo?

4. Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố ra biển.

5. Không dễ dàng để nói các mục tiêu gì sẽ trở thành trong năm tới.

6. Bạn sẽ đi du lịch bất cứ đâu vào dịp Tết này?

7. Mặc dù nóng, chúng tôi sẽ đạt đến đích của chúng tôi nhanh chóng.

8. Tôi sẽ không đi chơi với bạn vì tôi đã quyết định ở lại và học để kiểm tra vào tuần tới.

Grammar bài 5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.

(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)

Hướng dẫn giải

1. is consumed by the brain

2. are damaged (extensively)

3. is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms

4. is pumped through our body every day (by the heart)

5. are used to smile, (are used/used) to frown

6. are estimated to live on one square inch of our skin

7. are produced by humans only

Tạm dịch:

1. Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bóng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.

2. Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.

3. Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.

4. 2.000 galông (khoảng 7570 lít) máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày (bằng trái tim).

5. 17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.

6. 32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuông của chúng ta.

7. Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm