Grammar bài 3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 3 tháng 6 2019 lúc 10:27:40
Lý thuyết
Câu hỏi
(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)
Hướng dẫn giải
1. x
2. ✓
3. ✓
4. ✓
5. x
6. ✓
7. ✓
8. ✓
Tạm dịch:
1. Tôi cần sửa cửa sổ bị hỏng. Bạn sẽ giúp tôi chứ?
2. Dự báo sẽ có mưa vào ngày mai.
3. Bạn có nghe thấy tiếng ồn đó không? Ai đó sẽ vào phòng.
4. Đã có quyết định rằng chúng ta sẽ đến bờ biển vào ngày mai.
5. Chúng tôi đã đặt vé để chúng tôi sẽ bay tới Bangkok vào tháng tới.
6. Tôi nghĩ người đàn ông sẽ sống trên mặt trăng một thời gian trong tương lai gần.
7. Tôi sẽ dịch email, để ông chủ của tôi có thể đọc nó.
8. Đừng lo lắng, tôi sẽ cẩn thận.
Update: 3 tháng 6 2019 lúc 10:27:40
Các câu hỏi cùng bài học
- Vocabulary Bài 1. Your body (Cơ thể của bạn)
- Vocabulary Bài 2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.
- Pronunciation Bài 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)
- Pronunciation Bài 2. Read these sentences aloud.
- Grammar Bài 1. Read the following about will and be going to
- Grammar bài 2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.
- Grammar bài 3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.
- Grammar bài 4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.
- Grammar bài 5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.