Grammar bài 2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 3 tháng 6 2019 lúc 10:26:59
Lý thuyết
Câu hỏi
(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)
Hướng dẫn giải
1. A
2. C
3. E
4. F
5. B
Tạm dịch:
1. Cô ấy sẽ đưa tôi 1 cuốn sách khi tôi dọn sạch sàn nhà. - lời hứa
2. Cái đinh này bị kẹt. Nó sẽ không nới lỏng ra được. - phủ nhận cái gì
3. Tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới. - kế hoạch, dự định
4. Việt Nam sẽ trở thành quốc gia công nghiệp mới vào thế kỷ 21. - đưa ra dự đoán.
5. Nam (đang nhìn thấy một cụ bà với túi hành lý nặng): Đừng lo lắng, cháu sẽ mang giúp bà. - đưa ra đề nghị giúp đỡ.
Update: 3 tháng 6 2019 lúc 10:26:59
Các câu hỏi cùng bài học
- Vocabulary Bài 1. Your body (Cơ thể của bạn)
- Vocabulary Bài 2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don't know.
- Pronunciation Bài 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại)
- Pronunciation Bài 2. Read these sentences aloud.
- Grammar Bài 1. Read the following about will and be going to
- Grammar bài 2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.
- Grammar bài 3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.
- Grammar bài 4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.
- Grammar bài 5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.