Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 26: Luyện tập nhóm halogen

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 118)

Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?

A. HCl, HBr, HI, HF

B. HBr, HI, HF, HCl

C. HI, HBr, HCl, HF

D. HF, HCl, HBr, HI



Hướng dẫn giải

Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?

A. HCl, HBr, HI, HF

B. HBr, HI, HF, HCl

C. HI, HBr, HCl, HF

D. HF, HCl, HBr, HI

Bài 2 (SGK trang 118)

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?

A. NaF                                       C. NaBr

B. NaCl                                      D. NaI

Hướng dẫn giải

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?

A. NaF C. NaBr

B. NaCl D. NaI

Bài 3 (SGK trang 118)

Trong các phản ứng hóa học sau:

             SO2  + Br2  + 2H2O  →  H2SO4 + 2HBr

Brom đóng vai trò gì?

A. Chất khử.

B. Chất oxi hóa.

C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Hướng dẫn giải

Trong các phản ứng hóa học sau:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Brom đóng vai trò gì?

A. Chất khử.

B. Chất oxi hóa.

C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Bài 4 (SGK trang 118)

Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom,iot:

A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.

C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

Hướng dẫn giải

A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.

C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

Bài 5 (SGK trang 119)

Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom,iot:

A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.

C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

Hướng dẫn giải

Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom,iot:

A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.

C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

Bài 6 (SGK trang 119)

Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl

a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều nhất?

b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

Hãy trả lời đúng bằng cách tính toán trên cơ sở các phương trình phản ứng.

8. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.

Hướng dẫn giải

a)
Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 14 HCl \(\rightarrow\)2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl \(\rightarrow\)2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 \(\rightarrow\) nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 \(\rightarrow\) 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 \(\rightarrow\) 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn

Clo oxi hóa dễ dàng Br tronh dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua.

Cl2 + 2NaBr \(\rightarrow\) 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI \(\rightarrow\) 2NaCl + I2


 

Bài 7 (SGK trang 119)

Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 I2 từ dung dịch NaI.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng;

Cl2 + 2NaI \(\rightarrow\) 2NaCl + I2

nI2 = 12,7 / 254 = 0,05 mol.

nCl2 = 0,05 mol.

4HCl + MnO2 \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

nHCl = 4 nCl2 = 0,2 mol.

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g.

Bài 8 (SGK trang 119)

Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.

Hướng dẫn giải

Clo oxi hóa dễ dàng ion Br—trong dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua: 

Cl2 + 2NaBr \(\rightarrow\) 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI \(\rightarrow\) 2NaCl + I2

Bài 9 (SGK trang 119)

Điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?

Hướng dẫn giải

Khi điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan (đã được loại bỏ hết nước). Sở dĩ phải tránh sự có mặt của nước vì flo tác dụng với nước cho thoát ra O2.

2F2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4HF + O2

Phản ứng thật ra rất phức tạp : đầu tiên có phản ứng hóa học:

F2 + H2O \(\rightarrow\) 2HF + O

Một số nguyên tử oxi kết hợp với flo cho OF2. Như vậy ta điều chế không được flo nguyên chất.

Bài 10 (SGK trang 119)

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

NaBr + AgNO3 \(\rightarrow\) AgBr + NaNO3

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

Gọi nNaBr =x, nNaCl = y.

Có nAgNO3 = 50 x 1,0625 x 8 /100 x 170 = 0,025 mol.

=> x + y = 0,025

Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dưng dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.

=> 103x = 58,5y.

Giải hệ phương trình ta có x \(\approx\) 0,009 mol NaBr.

\(\Rightarrow\) mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g.

C% = 0,927 / 50 x 100% = 1,86%

Bài 11 (SGK trang 119)

Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dunh dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.



Hướng dẫn giải

nNaCl = 5,85 /58,5 =0,1 mol.

nAgNO3 = 34 /170 = 0,2 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3

nAgCl = 0,1 mol.

mAgCl = 0,1 x 143,5 = 14,35g.

b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml

nAgNO3 dư = 0,2 – 0, 1 = 0,1 mol.

CM(NaNO3) = CM(AgNO3) = 0,1 / 0,5 = 0,2 mol/l.

Bài 12 (SGK trang 119)

Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).

a)      Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b)      Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O

0,8 mol 0,8mol 0,8 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol

b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM(NaCl) = CM(MnCl2) = CM(NaClO) =0,80,5 = 1,6 mol/l

CM(NaOH)dư = 2.1,60,5 = 0,8 mol/l

 

Bài 13 (SGK trang 119)

Khí oxi có lẫn các tạp chất khí là clo. Làm thế nào để lạo bỏ tạp chất đó?

Hướng dẫn giải

Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH, khí clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2

Cl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O


 

Có thể bạn quan tâm