Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 22: Clo

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 101)

Trong phòng thí nghiệm , khí cho thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

A. NaCl

B. HCl

C. KClO3

 D.KMnO4

Hướng dẫn giải

Trong phòng thí nghiệm , khí cho thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

A. NaCl

B. HCl

C. KClO3

D.KMnO4

Bài 2 (SGK trang 101)

Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?

Hướng dẫn giải

Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.

- Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)to 2FeCl3

- Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:

H2 + Cl2 \(\rightarrow\)2HCl.

- Tác dụng với nước:

Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.

Bài 3 (SGK trang 101)

Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học. Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.

Bài 4 (SGK trang 101)

Nêu những ứng dụng thực tế của clo?

Hướng dẫn giải

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v ...

Bài 5 (SGK trang 101)

Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron :

a)      KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

b)      HNO3 + HCl →  NO + Cl2 + H2O

c)       HClO3 + HCl → Cl2 + H2O

d)      PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O

Hướng dẫn giải

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Bài 6 (SGK trang 101)

Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để  điều chế khí clo?

Hướng dẫn giải

Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm rất cao.

Bài 7 (SGK trang 101)

Cần bao nhiêu gam KMnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?

Hướng dẫn giải

nFeCl3 = 16,25 /162,5 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe \(\rightarrow\) 2FeCl3.

nCl2 = 0,1 x 3 /2 = 0,15 mol.

2KMnO4 + 16HCl \(\rightarrow\)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

nKMnO4 = 0,15 x 2 / 5 = 0,06 mol.

nHCl = 0,15 x 16 / 0,5 = 0,48 mol.

mKMnO4 cần = 0,06 x 158= 9,48g.

Vdd HCl = 0,48/1 = 0,48lít hay 480ml

Có thể bạn quan tâm