Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 29.1 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trộn dung dịch X với dung dịch Y, Thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là :

A. NaOH và K2SO4;                  B. K2CO3 và Ba(N03)2;

C. KCl và Ba(N03)2 ;                  D. Na2C03 và KN03

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

 K2CO3 và Ba(N03)-----> 2KN03  + BaCO

Bài 29.2 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào ? Giải thích

Hướng dẫn giải

Dẫn C02 vào dung dịch NaOH có 3 trường hợp xảy ra :

a) C02 + NaOH  ------> NaHCO3

b) C02 + 2NaOH —----> Na2CO3 + H20

c) Cả hai phản ứng trên. Sản phẩm phản ứng là hỗn hợp NaHC03 và Na2C03.

Bài 29.3 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những chất sau: NaHC03, Ca(OH)2, CaCl2, CaC03.

a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl ?

b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Na2C03 ?

c) Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?

Viết các phương trình hoá học

Hướng dẫn giải

a) Các chất NaHC03, Ca(OH)2, CaC03 tác dụng với dung dịch HCl.

NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

Ca(OH)2+2HClCaCl2+2H2O

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O

b) Các chất CaCl2, Ca(OH)2 tác dụng với cỉung dịch Na2CO3.

CaCl2+Na2CO3CaCO3+2NaCl

Ca(OH)2+Na2CO3CaCO3+2NaOH

c) Chất NaHC03 tác dụng với dung dịch NaOH.

Bài 29.4 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hỗn hợp bột CaC03 và CaS04. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.

Hướng dẫn giải

Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaC03 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaS04. Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaS04 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 29.5 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :

Hướng dẫn giải

Các phương tình hóa học :

a)  (1)CaO+H2OCa(OH)2

      (2)Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O

     (3)CaCO3toCaO+CO2

     (4)CO2+NaOHNaHCO3

     (5)CO2+2NaOHNa2CO3+H2O

b)   (1)MgCO3+H2SO4MgSO4+CO2+H2O

(2)MgSO4+Na2CO3MgCO3+Na2SO4

Bài 29.6 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau :

(1)        2C +     ... ----------- > 2CO

(2)        Fe203 + ... —--------> 2Fe + C02

(3)        CO2 +     ... --------- > CaCO3 + H2O

Hướng dẫn giải

(1)  (1)2C+O2to2CO

(2)(2)Fe2O3+3COto2Fe+3CO2

(3)

Bài 29.7 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là :

A. 10,6 gam và 8,4 gam ;           B. 16 gam và 3 gam ;

c. 10,5 gam và 8,5 gam ;           D. Kết quả khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

nNa2CO3:x;nNaHCO3:y;nCO2=0,2(mol)

Phương trình hóa học : 

Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O

x mol                                                     y mol

NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

y mol                                                  y mol

{x+y=0,2106x+84y=19x=y=0,1

Bài 29.8 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nung 150 kg CaC03 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là

A. 60% ;                B. 40% ;                  C. 80% ;                 D. 50%.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

CaCO3toCaO+CO2

Bài 29.9 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nung nóng m gam hỗn hợp CaC03 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí C02 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.

Hướng dẫn giải

PHương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3toCaO+CO2

x mol                 x mol     x mol

MgCO3toMgO+CO2

y mol                  y mol      y mol

Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có

{56x+40y=2,72x+y=134422400=0,06

Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)

Bài 29.10 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.

Hướng dẫn giải

Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M2C03. Phương trình hoá học của phản ứng :

M2CO3+2HCl2MCl+H2O+CO2

(2M+60)gam                                                22400 ml

1,06 gam                                                      224 ml

Theo phương trình hóa học trên ta có:

2M+601,06=22400224M=23 . Đó là muối Na2CO3.

Có thể bạn quan tâm